1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cùng học ngữ pháp tiếng nhật bài 11

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 15/09/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm dạy tiếng nhật bản uy tín tại hà nội

    ***Các bạn đang muốn đi du học hoặc thực tập sinh Nhật Bản, muốn được học tiếng để có thể hòa nhịp với môi trường sống bên đó nhưng các bạn lại đang cảm thấy bỡ ngỡ, khó bắt kịp được với một ngôn ngữ mới mà lại là ngôn ngữ khó như tiếng Nhật.Cùng bắt đầu học tiếng Nhật ngay thôi nào:

    Mẫu Câu – Ngữ Pháp 1:

    * Ngữ Pháp:
    Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が, を

    * Mẫu Câu:
    Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい… + あります / います
    Danh từ + + + arimasu / imasu

    * Ví dụ:
    いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います
    (Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)
    わたし は シャツ が に まい あります

    (Tôi có hai cái áo sơ mi.)

    [​IMG]

    Mẫu Câu – Ngữ Pháp 2:

    * Ngữ Pháp:
    Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください

    * Mẫu Câu:
    Danh từ + を + số lượng + ください

    * Ví dụ:

    (Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)

    Mẫu Câu – Ngữ Pháp 3:

    * Ngữ Pháp:
    Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に

    * Mẫu Câu:
    Khoảng thời gian + に + Vます

    * Ví dụ:
    いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます

    (Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)

    Xem thêm Các kì thi năng lực tiếng Nhật


    Mẫu Câu – Ngữ Pháp 4:

    * Ngữ Pháp:
    どのくらい được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
    ぐらい đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.

    * Mẫu Câu:
    どのくらい + danh từ + を + Vます
    danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います

    * Ví dụ:
    Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か

    (Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
    さん ねん べんきょうし ました
    (Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
    この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います

    (Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)

    Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
    * Ví dụ:
    あなた の うち に テレビ が なん だい あります か
    arimasu ka>
    (Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
    わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります

    (Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
    A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か

    (Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
    わたし の かぞく に ひと が よ にん います

    (Gia đình tôi có 4 người.)


    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Học từ vựng tiếng nhật bản

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này