1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cùng học ngữ pháp tiếng nhật bài 13

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 21/09/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm tiếng nhật bản

    ***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :

    NGỮ PHÁP
    * Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
    Ví dụ:
    いま、 あなた は なに が ほしい です か
    (Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
    わたし は パン が ほしい です

    (Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

    * Ngữ pháp 2:
    なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
    + + V + +
    Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:

    bỏ ます thêm たい
    たべます ————–> たべ —————> たべたい : muốn ăn
    ねます ————–> ね —————> ねたい : muốn ngủ

    Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

    Ví dụ:
    あした、 あなた は なに を したい です か
    (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
    あした、 わたし は いなか へ かえり たい です
    [​IMG]

    (Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

    A さん は なに を たべ たい です か

    (Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
    わたし は てんぷら を たべ たい です
    (watashi wa tempura wo tabe tai desu>
    (Tôi muốn ăn món tempura)

    Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい

    * Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
    – Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
    bỏ い thêm くない
    ほしい ———> ほし ——————> ほしくない (không muốn)
    Vたい ———> Vた ——————> Vたくない (không muốn làm)

    Ví dụ:
    わたし は ともだち が ほし くない です

    (Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
    わたし は パン が たべ たくない です

    (Tôi không muốn ăn bánh mì.)

    Xem thêm du học nhật


    * Ngữ pháp 3:
    Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます / かえります
    Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

    Ví dụ:
    * Động từ
    わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です

    (Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

    * Danh từ
    あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます
    (Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)



    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Kinh nghiệm du học nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này