1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cùng học ngữ pháp tiếng nhật bài 24

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 20/10/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm học tiếng nhật uy tín

    ***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :

    Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.

    - Cấu trúc: S は わたし に N をくれます。

    - Ví dụ:

    +兄は私に靴をくれました
    あにはわたしにくつをくれました
    Tôi được anh tôi tặng giày

    +恋人は私に花をくれました
    こいびとはわたしにはなをくれました
    Tôi được người yêu tặng hoa

    **Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
    --->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。

    2/ Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó

    - Cấu trúc :
    S は わたしに N を V(Thể て)くれます。

    - Ví dụ:

    + 母は私にセーターを買ってくれました
    はは は わたしにせーたーをかってくれました
    Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len

    + 山田さんは私に地図を書いてくれました
    やまださんはわたしにちずをかいてくれました
    Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.

    **Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi
    --->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました

    [​IMG]

    3/ Mẫu câu: Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó

    - Cấu trúc:

    わたしは S に N をあげます

    - Ví dụ

    +私は Thao さんに本をあげました
    わたしは Thao さんにほんをあげました
    Tôi tặng bạn Thảo quyển sách

    +わたしは Thanh さんに花をあげました
    わたしは Thanh さんにはなをあげました
    Tôi tặng bạn Thanh hoa

    4/ Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó

    - Cấu trúc
    わたしは S に N を V(Thểて)あげます

    -Ví dụ:

    +私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
    わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
    Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội

    +私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
    わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
    Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà

    Xem thêm Học tiếng nhật


    5/ Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó

    -Cấu trúc:
    わたしは S に Nを もらいます

    -Ví dụ:

    +私は田中さんに本をもらいました
    わたしはたなかさんにほんをもらいました
    Tôi nhận được sách từ anh Tanaka

    +私は古川さんにワインをもらいました
    わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
    Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA

    6/ Mẫu câu: Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.

    - Cấu trúc
    わたしは S に N を V(Thể て)もらいます

    -Ví dụ:
    +私は日本人に日本語を教えてもらいました
    わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
    Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật

    +わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
    わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
    Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch

    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Kinh nghiệm học tiếng nhật bản

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này