1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cùng học ngữ pháp tiếng nhật Minano Nihongo bài 7

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 06/09/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: Trung tâm dạy tiếng Nhật uy tín tại hà nội


    ***Ngày nay, phương pháp để học tiếng Nhật khá là dễ do bạn có được sự hỗ trợ từ mạng internet rất nhiều, đó chính là tự học tiếng Nhật online. Có rất nhiều tài liệu tiếng Nhật trực tuyến, mà chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn, trang web này cũng chính là một trang tiếng Nhật có đầy đủ giáo trình Minano Mihongo cũng như những topic riêng để giúp các bạn học dễ dàng hơn.


    NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

    Mẫu câu 1:

    Cấu trúc: どうぐ + で + なに + を + Vます

    Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
    Ví dụ:
    わたしははさみでかみをきります。

    [Tôi cắt tóc bằng kéo (hoặc cắt giấy cũng được)]
    きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

    (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá)
    きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

    (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

    Mẫu câu 2:

    Cấu trúc: ~は + こんご+ で + なんですか

    Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
    Ví dụ:
    Good bye はにほんごでなんですか。

    (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
    Good bye はにほんごでさようならです。

    (Good bye tiếng Nhật là sayounara)

    [​IMG]


    Mẫu câu 3:

    Cấu trúc: だれ + に + なに + を + あげます

    Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
    Ví dụ:
    わたしはともだちにプレゼントをあげます。

    (Tôi tặng quà cho bạn)
    Mẫu câu 4:
    Cấu trúc: だれ + に + なに + を + もらいます
    Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
    Ví dụ:
    わたしはともだちにはなをもらいます。

    (Tôi nhận hoa từ bạn bè)



    Xem thêm các mẹo học tốt tiếng Nhật


    Mẫu câu 5:

    Cấu trúc:
    + Câu hỏi:
    もう + なに + を + Vましたか
    +Trả lời:
    はい、もう Vました。
    いいえ、まだです。

    Cách dùng: Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
    Ví dụ:
    あなたはもうばんごはんをたべましたか。

    (Bạn đã ăn cơm tối chưa?)
    はい、もうたべました。
    (Vâng, tôi đã ăn rồi)
    いいえ、まだです。
    (Không, tôi chưa ăn)

    Lưu ý:
    +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
    +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì …. cho câu thêm sống động. Và với động từ かします: cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます: học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
    +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là:
    “Bạn tôi cho tôi món quà” thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là “Tôi nhận món quà từ bạn tôi” chứ không thể viết là “Bạn tôi cho tôi món quà” vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
    +(どうぐ): dụng cụ
    こんご: ngôn ngữ

    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Học tiếng Nhật qua phim ảnh

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này