1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cùng tìm hiểu 1 số thành ngữ tiếng nhật thông dụng

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 06/08/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín

    ***Học tiếng Nhật qua thành ngữ
    おれん(rèm cửa ra vào của hiệu ăn), に(giới từ, trong câu này là giới từ chỉ sự tác động), うで(cánh tay), おし(đẩy); “Cánh tay đẩy rèm cửa”. Câu này các bạn có có thể hiểu là “đánh vào không khí”, có nghĩa là: một phía có chủ động đến đâu thì phía kia cũng không có hoặc không không biểu lộ phản ứng gì.

    目が肥える: Me ga koeru

    め(mắt), が(giới từ chỉ chủ đích), こえる(phong phú, giàu có) “Mắt phong phú”. Như ngôn ngữ tiếng Việt thì đó được hiểu như: “có con mắt tinh đời (đối với sự vật)”. Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra giá trị của một vật.

    雀の涙: Suzume no namida

    すずめ(chim sẻ), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), なみだ(nước mắt); “Nước mắt chim sẻ” hay nói như người Việt Nam “Bé như mắt muỗi”, có nghĩa là rất ít, rất nhỏ, không có gì đáng kể.


    [​IMG]

    大風呂敷を広げる: Ooburoshi o hirogeru

    おお(to, lớn), ふろしき(khăn tắm), を(giới từ chỉ mục tiêu), ひろげる(trải rộng ra); “Trải rộng chiếc khăn tắm lớn”. Học tiếng Nhật qua thành ngữ của câu này, bạn có thể hiểu là: Nói hoặc nghĩ ra một kế hoạch không có khả năng thực hiện.

    雨降って地固まる: Ame futte ji katamaru

    あめ(mưa), ふって(thể Te của động từ Furu, có nghĩa là rơi), じ(đất), かたまる(cứng lại); “Mưa xong thì đất cứng lại”, câu này có thể được hiểu là: sau những rắc rối và khó khăn thì đó là sự khởi đầu của những điều tốt đẹp.


    Xem thêm học thành ngữ tiếng nhật


    鶴の一声: Tsuru no hitokoe

    つる(con sếu), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), ひとこえ( một tiếng kêu); “Sếu” trong câu này tượng trưng cho người có quyền lực, “Một tiếng kêu của con sếu”, hay nói như người Việt “Miệng nhà quan có gang có thép”, có nghĩa là : một tiếng nói của người có quyền lực cũng đủ để quyết định sự việc.

    渡りに船: Watari ni fune

    わたり(lối đi, đường đi qua), に(ở, trên), ふね(thuyền); “Con thuyền trên lối đi”, tương tự tục ngữ của Việt Nam “chết đuối vớ được cọc” hoặc “buồn ngủ gặp chiếu manh”, có nghĩa là : dịp may đến đúng lúc đang gặp khó khăn hoặc điều đang mong ước bỗng nhiên thành hiện thực.

    水に流す: Mizu ni nagasu

    みず(nước), に(giới từ, trong câu này có nghĩa là vào trong), ながす(làm, để cho chảy);”Để cho chảy vào trong nước” hay nói như người Việt Nam là ” Hãy để cho quá khứ là quá khứ”, có nghĩa là : quên nhưng rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu.



    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Bản tin tiếng Nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín

    ***Học tiếng Nhật qua thành ngữ
    おれん(rèm cửa ra vào của hiệu ăn), に(giới từ, trong câu này là giới từ chỉ sự tác động), うで(cánh tay), おし(đẩy); “Cánh tay đẩy rèm cửa”. Câu này các bạn có có thể hiểu là “đánh vào không khí”, có nghĩa là: một phía có chủ động đến đâu thì phía kia cũng không có hoặc không không biểu lộ phản ứng gì.

    目が肥える: Me ga koeru

    め(mắt), が(giới từ chỉ chủ đích), こえる(phong phú, giàu có) “Mắt phong phú”. Như ngôn ngữ tiếng Việt thì đó được hiểu như: “có con mắt tinh đời (đối với sự vật)”. Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra giá trị của một vật.

    雀の涙: Suzume no namida

    すずめ(chim sẻ), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), なみだ(nước mắt); “Nước mắt chim sẻ” hay nói như người Việt Nam “Bé như mắt muỗi”, có nghĩa là rất ít, rất nhỏ, không có gì đáng kể.


    [​IMG]

    大風呂敷を広げる: Ooburoshi o hirogeru

    おお(to, lớn), ふろしき(khăn tắm), を(giới từ chỉ mục tiêu), ひろげる(trải rộng ra); “Trải rộng chiếc khăn tắm lớn”. Học tiếng Nhật qua thành ngữ của câu này, bạn có thể hiểu là: Nói hoặc nghĩ ra một kế hoạch không có khả năng thực hiện.

    雨降って地固まる: Ame futte ji katamaru

    あめ(mưa), ふって(thể Te của động từ Furu, có nghĩa là rơi), じ(đất), かたまる(cứng lại); “Mưa xong thì đất cứng lại”, câu này có thể được hiểu là: sau những rắc rối và khó khăn thì đó là sự khởi đầu của những điều tốt đẹp.


    Xem thêm học thành ngữ tiếng nhật


    鶴の一声: Tsuru no hitokoe

    つる(con sếu), の(giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là của), ひとこえ( một tiếng kêu); “Sếu” trong câu này tượng trưng cho người có quyền lực, “Một tiếng kêu của con sếu”, hay nói như người Việt “Miệng nhà quan có gang có thép”, có nghĩa là : một tiếng nói của người có quyền lực cũng đủ để quyết định sự việc.

    渡りに船: Watari ni fune

    わたり(lối đi, đường đi qua), に(ở, trên), ふね(thuyền); “Con thuyền trên lối đi”, tương tự tục ngữ của Việt Nam “chết đuối vớ được cọc” hoặc “buồn ngủ gặp chiếu manh”, có nghĩa là : dịp may đến đúng lúc đang gặp khó khăn hoặc điều đang mong ước bỗng nhiên thành hiện thực.

    水に流す: Mizu ni nagasu

    みず(nước), に(giới từ, trong câu này có nghĩa là vào trong), ながす(làm, để cho chảy);”Để cho chảy vào trong nước” hay nói như người Việt Nam là ” Hãy để cho quá khứ là quá khứ”, có nghĩa là : quên nhưng rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu.



    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Bản tin tiếng Nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này