1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

cứu tôi với

Chủ đề trong 'Đức (German Club)' bởi the_gioi_khong_con_ai, 04/12/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. the_gioi_khong_con_ai

    the_gioi_khong_con_ai Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/12/2003
    Bài viết:
    596
    Đã được thích:
    0
    cứu tôi với

    Mong moi nguoi giai dap thac mac cho toi voi.
    truoc tien toi xin ke hoan canh cua toi cho cac ban , mong cac ban giup do toi.
    Nam ngoai toi thi truot dai hoc , bo toi muon toi sang ben Duc du hoc, dì toi cung muom the ( dì toi la nguoi DUC) nhung di toi noi la truong o ben DUC nay yeu cau giay goi nhap hoc cua 1 truong dai hoc CONG LAP , tat nhien la toi khong co roi, the la bo toi cho toi sang TQ du hoc de lay giay goi dai hoc cua 1 truong CONG LAP ben TQ nay. toi hoc ben TQ 1 nam roi, va sau 1 nam hoc tieng toi da duoc vao hoc CHUYEN NGHANH, bay gio toi da co giay goi hoc CHUYEN NGHANH, bo toi lai muon toi sang DUC hoc , toi cung muon the. nhung bay gio toi rat lo lang
    toi muon hoi mot so cau hoi nhu sau:
    - toi co phi 1 nam hoc ben TQ nay khong( vi khi doc nhung thong tin trong TTVNOL toi moi thay hinh nhu khong can phai co giay goi DH)
    -toi muon sang DUC thi phai lam nhung thu tuc nhu the nao ? (xin nhac lai: dì toi la nguoi DUC)
    mong cac ban giai dap giup minh voi
    xin cam on cac ban truoc
  2. cow-n-chicken

    cow-n-chicken Moderator

    Tham gia ngày:
    01/01/2001
    Bài viết:
    3.615
    Đã được thích:
    1
    - cũng ko biết có fí hay ko, vì bây h xin zulassung khó lắm, hiện thời có ngày càng nhiều sv nước ngoài ở đức, vậy nên điều kiện giấy tờ đầy đủ là tiên quyết .
    ngoại lệ, ví dụ : có thằng libăng học cùng lớp tiếng với tui, cũng chỉ học xong lớp 12, chưa thi ĐH, mà vẫn xin được zulassung, thi DSH, bây h đang học trong trường rồi.
    - nộp đơn thì cần mấy thứ đó đó : giấy gọi ĐH, bảng điểm năm 1, chứng nhận tài chính, ...

    `·.¸¸.·´¯`·.¸¸¸.ối giời ơi.¸¸¸.·´¯`·.¸¸.·´
  3. development

    development Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/01/2002
    Bài viết:
    541
    Đã được thích:
    0

    Được development sửa chữa / chuyển vào 22:08 ngày 05/12/2003
  4. khucngochieu

    khucngochieu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/02/2003
    Bài viết:
    350
    Đã được thích:
    0
    Nhung theo toi biet thi neu nhu da tren 18 tuoi, tuc dda truong thanh thi ddau co xin ddi theo kieu ddoan tu gia ddinh dduoc .... phai khong bac deve... ???? Ma hinh nhu theo luat no con chi tinh dden duoi 16 tuoi thoi , tu 16 tuoi tro len 0 sang dduoc theo kieu ddoan tu gia ddinh nua ....

    H_H
  5. tienloi

    tienloi Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    20/02/2002
    Bài viết:
    688
    Đã được thích:
    0

    bạn khucngochieu nói đúng. Theo Ausländergestz § 20, thì chỉ chưa hết 16 tuổi là nằm trong diện bảo lãnh/đoàn tụ.
    Nhưng mà 1cái Rechtsanspruch auf Famielienzusammenführung mit Stiefkinder gibt es nicht.
    Trường hợp trên thì bố của cô ta đến Đức có hợp pháp dưới Ausländergestz § 7 & § 8 hay không, và sau đó là 1 Heirat có bị xem là 1 Scheinehe hay không ? Và tính theo luật pháp thì cô ta lại là Stiefkind trong trường hợp này.
    Trong Ausländergesetz § 21 KHÔNG có gi là sau 5 năm ở Đức thì người đó được ở lại Đức vô thời hạn. Trong § 23 thì người này chỉ có được cư trú 3 năm, sau đó phải làm đơn xin gia hạn tiếp.
    (Trước đây cở chục năm thì Người Thổ đến Đức làm việc cũng làm giống như vậy, ly dị vợ ở Thổ và lấy vợ (mua vợ) Đức để đem con cái từ Thổ qua Đức. Sau đó chính phủ vài tiểu bang cũng chấp nhận, nhưng KOSTEN cho bảo hiểm, học hành, ăn ở của con cái thì chính gia đình đó phải tự thanh toán gánh chịu, chứ Sozialgesetz của Đức không gánh chịu Kosten đó, dưới Ausländergesetz § 17)
    Trong trường hợp khác
    Ti,nloi
  6. tienloi

    tienloi Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    20/02/2002
    Bài viết:
    688
    Đã được thích:
    0
    Die verschiedenen Aufenthaltstitel nach dem AuslÔndergesetz (AuslG)
    Das AuslÔnderrecht kennt verschiedene Arten von Aufenthaltstiteln, um den unterschiedlichen Aufenthaltszwecken und sonstigen Gegebenheiten Rechnung zu tragen.
    Aufenthaltsgenehmigung
    Aufenthaltsgenehmigung ist der Oberbegriff fẳr die vier nachfolgend genannten verschiedenen Aufenthaltstitel nach dem AuslÔndergesetz:
    1.Aufenthaltserlaubnis ( Đ 15 ff AuslG)
    2.Aufenthaltsberechtigung ( Đ 27 AuslG)
    3.Aufenthaltsbewilligung ( ĐĐ 28, 29 AuslG)
    4.Aufenthaltsbefugnis ( Đ 30 ff AuslG)
    Des Weiteren kann AuslÔndern, die Staatsangehảrige eines Mitgliedstaates der EuropÔischen Wirtschaftsgemeinschaft sind, eine Aufenthaltserlaubnis-EG (AufenthG/EWG) erteilt werden.
    Aufenthaltserlaubnis
    Die Aufenthaltsgenehmigung wird als Aufenthaltserlaubnis erteilt, wenn einem AuslÔnder der Aufenthalt ohne Bindung an einen bestimmten Aufenthaltszweck erlaubt wird. Sie gewÔhrt ein stÔndiges Aufenthaltsrecht und erảffnet die Mảglichkeit der Verfestigung des Aufenthaltes (z.B. Familiennachzug).
    Aufenthaltsberechtigung
    Die Aufenthaltsberechtigung ist zeitlich und rÔumlich unbeschrÔnkt. Sie kann nicht mit Bedingungen und Auflagen verbunden werden.
    Sie verleiht dem AuslÔnder einen besonderen Ausweisungsschutz und stellt somit die hảchste Stufe der Aufenthaltsgenehmigungen dar.
    Aufenthaltsbewilligung
    Die Aufenthaltsbewilligung wird erteilt, wenn dem AuslÔnder der Aufenthalt nur fẳr einen bestimmten, seiner Natur nach nur vorẳbergehenden Aufenthalt erfordernden Zweck erlaubt wird.
    Zum Beispiel:
    õ? Studium
    õ? Au pair - Anstellung
    õ? Werkvertragsarbeitnehmer
    õ? Aus- und Weiterbildung
    õ? Saisonarbeitnehmer
    õ? Regierungspraktikanten

    +++++++++++++++++++++++
    Đ 20 Kindernachzug
    (1) Dem minderjÔhrigen ledigen Kind eines Asylberechtigten ist nach MaYgabe des Đ 17 eine Aufenthaltserlaubnis zu erteilen.
    (2) Dem ledigen Kind eines sonstigen AuslÔnders ist nach MaYgabe des Đ 17 eine Aufenthaltserlaubnis zu erteilen, wenn auch der andere Elternteil eine Aufenthaltserlaubnis oder Aufenthaltsberechtigung besitzt oder gestorben ist und das Kind das 16. Lebensjahr noch nicht vollendet hat.
    (3) Von der in Absatz 2 Nr. 1 bezeichneten Voraussetzung kann abgesehen werden, wenn die Eltern nicht oder nicht mehr miteinander verheiratet sind. Einem Kind, das sich seit fẳnf Jahren rechtmÔYig im Bundesgebiet aufhÔlt, kann die Aufenthaltserlaubnis abweichend von Absatz 2 Nr. 1 und Đ 17 Abs. 2 Nr. 3 erteilt werden.
    (4) Im ẳbrigen kann dem minderjÔhrigen ledigen Kind eines AuslÔnders nach MaYgabe des Đ 17 eine Aufenthaltserlaubnis erteilt werden, wenn das Kind die deutsche Sprache beherrscht oder gewÔhrleistet erscheint, daY es sich auf Grund seiner bisherigen Ausbildung und LebensverhÔltnisse in die LebensverhÔltnisse in der Bundesrepublik Deutschland einfẳgen kann oder es auf Grund der UmstÔnde des Einzelfalles zur Vermeidung einer besonderen HÔrte erforderlich ist.
    (5) Dem minderjÔhrigen ledigen Kind eines AuslÔnders, der im Bundesgebiet geboren oder als MinderjÔhriger eingereist ist, kann die Aufenthaltserlaubnis abweichend von Đ 17 Abs. 2 Nr. 3 erteilt werden, wenn der Lebensunterhalt ohne Inanspruchnahme ảffentlicher Mittel gesichert ist. Der Erteilung der Aufenthaltserlaubnis steht nicht die Inanspruchnahme von Stipendien und Ausbildungsbeihilfen sowie von solchen ảffentlichen Mitteln entgegen, die auf einer Beitragsleistung beruhen.
    (6) Die einem Kind erteilte Aufenthaltserlaubnis wird abweichend von
    Đ 17 Abs. 2 Nr. 2 und 3 verlÔngert.
    ++++++++++++++++++
    Đ 23 AuslÔndische Familienangehảrige Deutscher
    (1) Die Aufenthaltserlaubnis ist nach MaYgabe des Đ 17 Abs. 1
    dem auslÔndischen Ehegatten eines Deutschen,
    dem auslÔndischen minderjÔhrigen ledigen Kind eines Deutschen,
    dem auslÔndischen Elternteil eines minderjÔhrigen ledigen Deutschen zur Ausẳbung der Personensorge zu erteilen, wenn der Deutsche seinen gewảhnlichen Aufenthalt im Bundesgebiet hat; sie kann nach MaYgabe des Đ 17 Abs. 1 auch dem nicht-sorgeberechtigten Elternteil eines minderjÔhrigen ledigen Deutschen erteilt werden, wenn die familiÔre Gemeinschaft schon im Bundesgebiet gelebt wird.
    (2) Die Aufenthaltserlaubnis wird in der Regel fẳr drei Jahre erteilt. Sie wird befristet verlÔngert, solange die familiÔre Lebensgemeinschaft mit dem Deutschen im Bundesgebiet fortbesteht und die Voraussetzungen fẳr die unbefristete VerlÔngerung noch nicht vorliegen.
    (3) Đ 17 Abs. 5 und die ĐĐ 19 und 21 finden entsprechende Anwendung; an die Stelle der Aufenthaltsgenehmigung des AuslÔnders tritt der gewảhnliche Aufenthalt des Deutschen im Bundesgebiet.
    (4) Auf sonstige Familienangehảrige findet Đ 22 entsprechende Anwendung.
    ++++++++++++++++++
    Đ 25 Unbefristete Aufenthaltserlaubnis fẳr Ehegatten
    (1) Bei Ehegatten, die in ehelicher Lebensgemeinschaft zusammenleben, genẳgt es, wenn die in Đ 24 Abs. 1 Nr. 2 und 3 und Abs. 2 Satz 1 bezeichneten Voraussetzungen durch einen Ehegatten erfẳllt werden.
    (2) Die einem Ehegatten nach Đ 18 erteilte Aufenthaltserlaubnis wird nach Aufhebung der ehelichen Lebensgemeinschaft abweichend von Đ 24 Abs. 1 Nr. 2 und 3 und Abs. 2 Satz 1 unbefristet verlÔngert, wenn der Lebensunterhalt des Ehegatten durch Unterhaltsleistungen aus eigenen Mitteln des AuslÔnders gesichert ist und dieser eine unbefristete Aufenthaltserlaubnis oder Aufenthaltsberechtigung besitzt.
    (3) Die dem Ehegatten eines Deutschen erteilte Aufenthaltserlaubnis ist in der Regel nach drei Jahren unbefristet zu verlÔngern, wenn die eheliche Lebensgemeinschaft mit dem Deutschen fortbesteht und die in Đ 24 Abs. 1 Nr. 4 und 6 bezeichneten Voraussetzungen vorliegen. Im Falle der Aufhebung der ehelichen Lebensgemeinschaft findet Absatz 2 entsprechende Anwendung.
    Đ 28 Aufenthaltsbewilligung
    (1) Die Aufenthaltsgenehmigung wird als Aufenthaltsbewilligung erteilt, wenn einem AuslÔnder der Aufenthalt nur fẳr einen bestimmten, seiner Natur nach einen nur vorẳbergehenden Aufenthalt erfordernden Zweck erlaubt wird. Đ 10 bleibt unberẳhrt.
    (2) Die Aufenthaltsbewilligung wird dem Aufenthaltszweck entsprechend befristet. Sie wird fẳr lÔngstens zwei Jahre erteilt und kann um jeweils lÔngstens zwei Jahre nur verlÔngert werden, wenn der Aufenthaltszweck noch nicht erreicht ist und in einem angemessenen Zeitraum noch erreicht werden kann.
    (3) Einem AuslÔnder kann in der Regel vor seiner Ausreise die Aufenthaltsbewilligung nicht fẳr einen anderen Aufenthaltszweck erneut erteilt oder verlÔngert werden. Eine Aufenthaltserlaubnis kann vor Ablauf eines Jahres seit der Ausreise des AuslÔnders nicht erteilt werden; dies gilt nicht in den FÔllen eines gesetzlichen Anspruches oder wenn es im ảffentlichen Interesse liegt. SÔtze 1 und 2 finden keine Anwendung auf AuslÔnder, die sich noch nicht lÔnger als ein Jahr im Bundesgebiet aufhalten.
    (4) Einem AuslÔnder, der sich aus beruflichen oder familiÔren Grẳnden wiederholt im Bundesgebiet aufhalten will, kann ein Visum mit der MaYgabe erteilt werden, daY er sich bis zu insgesamt drei Monaten jÔhrlich im Bundesgebiet aufhalten darf. Einem AuslÔnder, der von einem TrÔger im Bundesgebiet eine Rente bezieht und der familiÔre Bindungen im Bundesgebiet hat, wird in der Regel ein Visum nach Satz 1 erteilt.
    Tiõ,ơnloi
  7. haiau23

    haiau23 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/11/2003
    Bài viết:
    184
    Đã được thích:
    0
    Có rất nhiều topic đã đề cập đến việc làm Thủ Tục du học Đức. Nếu bạn thực sự muốn sang Đức học thì chẳng nên tiếc 1 năm học ở TQ (có fải Trung Quốc ko nhỉ) Nhưng như vậy fải chuẩn bị thật kĩ cho việc du học của mình. Nếu bạn ko rành về chuyện này nên đến TT Việt Đức Bách Khoa vào sáng t3 hoặc t5, người ta sẽ tư vấn rất chu đáo Ngoài ra bạn cũng fải học tiếng Đức thật vững nữa, chưa tính đến chứng chỉ 600 tiết học TĐ, chứ sang đó mà không thi được DSH là fải về đấy!

Chia sẻ trang này