1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Dân 0 chuyên làm báo cáo có liên quan tới CNSH nên 0 hiểu thuật ngữ tiếng Anh. Nhờ giúp đỡ!

Chủ đề trong 'Công nghệ Sinh học' bởi thuongshoo, 28/10/2006.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. thuongshoo

    thuongshoo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/02/2006
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    3
    Dân 0 chuyên làm báo cáo có liên quan tới CNSH nên 0 hiểu thuật ngữ tiếng Anh. Nhờ giúp đỡ!

    Xin chào mọi người!
    Tui hiện đang làm báo cáo môn học. Tui đang dịch tài liệu này. Có vài chỗ 0 hiểu
    1-fluorescence microscopy ,
    Cái này nghĩa là kính hiển vi huỳnh quang hả ?
    2-One strategy makes use of fluorescently labeled antibody probes to visualize almost any

    molecule(s) of interest in any cell or tissue that has been tagged.
    Câu này nghĩa là sao ạ ? "antibody probes" là đầu dò kháng thể hả ? , nghĩa là người ta dùng

    kháng thể làm que dò phân tử ?
    3-Generation of a z-series composed of numerous sequential sections allows precise

    reconstruction of the entire cell.
    Xin cho hỏi "z-series" là gì ạ ?
    4-laser-scanning confocal microscopy, atomic force microscopy .
    Đây là loại kính gì ạ? Hồi học phổ thông cũng biết kính hiển vi nhưng 0 biết loại này.
    5-Figure 2: An example of the distribution of a filamentous protein in (a) a normal retina and (b) a

    detached retina. The protein?Ts pattern of localization shifts dramatically as a result of the injury.
    Chỗ này cho hỏi chữ "retain" là võng mạc hay là lưới ạ ? "a detached retina" nghĩa là một võng

    mạc tách rời. Võng mạc sao lại tách rời ?
    6-The example in Figure 1 shows the array of photoreceptors labeled with specific molecular

    probes to the short-wavelength cone, long-wavelength cone, and rod photoreceptors
    Ví dụ ở hình 1 cho thấy 1 dãy cơ quan nhận kích thích ánh sáng được gán nhãn bằng các đầu

    dò phân tử đối với nóng sóng ngắn,.... "short-wavelength cone" tui dịch là "nóng sóng ngắn".

    Thiệt tình thì 0 hiểu "nón sóng ngắn" là sao. Xin chỉ giúp!
    7- Golgi proteins
    Không biết đây là loại prôtêin gì ? Nó có ở đâu ?
    8- Find all experiments that contain normal cat images that have been labeled with

    calretinin(acalcium bindingprotein)both under normal con***ions and after 3 days of retinal

    detachment.
    Câu này nghĩa là " Tìm tất cả các thí nghiệm mà chứa ảnh mèo được gán nhãn với

    calretinin ở điều kiện bình thường và ở điều kiện 3 ngày sau khi võng mạc
    tách ra " ?

    9- Proteins can be localized in many different patterns within a specific cell.
    Prôtêin cục bộ hóa là sao ạ ? Hình như nó thay đổi hình dạng đúng hôn ?
    10- Find all normal retinal cell images that contain horizontal cells.( trang 5). "horizontal cells" ,

    không biết "tế bào ngang" là sao ạ ?

    11- apoptotic (...These ?ooverproduced? neurons die by programmed cell death.. trang 3), thuật ngữ

    tiếng Việt tương đướng với nó là gì ạ ?
    Mong được giúp đỡ! Thứ tư tới tức là ngày 3-10-2006 là phải nộp rồi! Mong được được giải đáp

    nhanh! Xin chân thành cảm ơn!
    Mời mọi người đọc blog http://360.yahoo.com/thuongshoolam . Ở đây có các bài viết hướng dẫn

    về Video/Audio. Xin cảm ơn!
  2. kupopopo

    kupopopo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/01/2006
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Tui không thể giúp bạn hết nhưng sẽ giúp bạn trong khả năng của tui
    1. fluorescence microscopy = kĩ thuật sử dụng kính hiển vi hùynh quang
    2. antibody probes = người ta dùng kháng thể làm que dò phân tử (ĐÚNG). Kháng thể luôn gắn chuyên biệt với 1 phân tử khác gọi là kháng nguyên. Kháng thể có thể dùng để dò tìm kháng nguyên.
    6. short-wavelength cone, long-wavelength cone, and rod photoreceptors
    = short-wavelength cone photoreceptors + long-wavelength cone photoreceptors+ rod photoreceptors
    = thụ thể hình nón đối với ánh sáng bước sóng ngắn + thụ thể hình nón đối với ánh sáng bước sóng dài +
    thụ thể ánh sáng hình que
    Đây đều là những tế bào có khả năng cảm nhận ánh sáng, chúng có 2 hình dạng: hình nón và hình que
    7.Golgi protein = protein của thể Golgi/ nằm trong thể Golgi.
    8.cat images = CAT images chứ ?
    CAT = a method of examining body organs by scanning them with X rays and using a computer to construct a series of cross-sectional scans along a single axis
    9. localize = định vị, sắp xếp vị trí cho cái gì
    Proteins can be localized in many different patterns within a specific cell.
    = Protein có thể được phân bố theo nhiều kiểu khác nhau trong một lọai tế bào chuyên biệt. ( Ví dụ, có lọai protein sẽ nằm trong nhân nhiều, có lọai nằm trong tế bào chất nhiều)
    11. apoptotic là tính từ của apoptosis ( cái chết của tế bào được lập trình sẵn trong bộ gien : tế bào không sống mãi mà
    đến 1 giai đọan nào đó sẽ chết đi, cái chết này là do các gien trong bộ gien tế bào quyết định )
    Được kupopopo sửa chữa / chuyển vào 19:49 ngày 30/10/2006
    Được kupopopo sửa chữa / chuyển vào 19:51 ngày 30/10/2006
  3. thuongshoo

    thuongshoo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/02/2006
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    3
    Tài liệu nè!
    http://www.bioimage.ucsb.edu/pubs/singh_SIGMOD_2004.pdf
    Tui làm mãi mới gởi bài được đó.
    Xin cảm ơn kupopopo nhiều! kupopopo cho hỏi thêm câu 7 đi!
    Thể Golgi là gì vậy ?
  4. chichi_b2

    chichi_b2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/05/2006
    Bài viết:
    302
    Đã được thích:
    0
    1. fluorescence microscopy =kính hiển vi huỳnh quang
    2-One strategy makes use of fluorescently labeled antibody probes to visualize almost any molecule(s) of interest in any cell or tissue that has been tagged.
    Người ta sử dụng phương pháp mồi kháng thể có đánh dấu hùynh quanh để nhận diện hầu hết các phân tử mà người ta quan tâm trong bất kỳ loại tế bào hay mô nào đã được tách rời.
    3-Generation of a z-series composed of numerous sequential sections allows precise reconstruction of the entire cell.
    Trong 1 phân tử DNA xoắn dạng Z sự sinh sản ( sự nhân đôi) của số lượng lớn các đoạn liên tiếp cho phép tế báo được tái sinh 1 cách chính xác.
    ( giải thích cho rõ nè: DNA có nhiều kiểu phân loại theo dạng xoắn của nó, và Z-series là dùng để chỉ các DNA có dạng xoắn hình chữ Z, chỉ cần nói DNA xoắn Z là được. Và khi 1 tế bào nhân đôi, các DNA mẹ trong tế bào mẹ cũng nhân đôi theo để phân vào các tế bào con (hiểu hổng dzị?) VÀ để cho nhanh, thfi cơ cấu phân chia của DNA là nó chia thành nhiều đọan nhỏ, rồi từng đọan nhỏ í tự nhân đôi, giống như bạn chia nhỏ file ra để copy cho nhanh đó.)
    Mình có việc đi gấp,mai gởi tiếp cho nhé.

Chia sẻ trang này