1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Dạy ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi tien1705, 24/10/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. tien1705

    tien1705 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/07/2016
    Bài viết:
    45
    Đã được thích:
    0
    Bài giảng thuộc chương trìnhTiếng Hàn sơ cấp cơ 1, nội dung bài giảng nói về chủ đề chào hỏi và giới thiệu về bản thân bằng tiếng hàn. Và dưới đây là những tổng hợp về ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 mà Trung tâm tiếng Hàn SOFL muôn chia sẻ với các bạn học.

    [​IMG]

    1:Trợ từ chủ ngữ 은 / 는.

    Đây là trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ và đại từ. Để biểu thị rõ chủ ngữ hoặc dùng để nhấn mạnh và so sánh với chủ thể khác.

    Nếu có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với은

    Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với는

    Cách dùng.

    저 는 + = 저는.

    당신 은 + = 당신 은.

    Ví Dụ.

    저는 김민수 입니다: Tên tôi là 김민수.

    저는 학생 입니: Tôi là học sinh.

    우리 동생 은 키 가 큽니다: Em trai tôi cao lắm

    우리 동생 은 대학생 입니다: Em trai tôi là sinh viên


    2. Trợ từ tân ngữ 을 / 를

    Là trợ từ tân ngữ đứng sau danh từ hay cụm danh từ và đứng trước động từ chỉ tân ngữ, ngoại động từ.

    Nếu có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với 을

    Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với 를

    Cách dùng:

    한국말 을 + = 한국말 을

    바나나 + 를 = 바나나 를

    Ví Dụ:

    이옷 을 어디 에서 샀 습니까. Bạn mua cái áo kia ở đâu?

    시장 에서 옷 을 샀습니다, Tôi mua áo này tại chợ

    한국말 을 공부 합니까?, Bạn học tiếng Hàn Quốc ư?

    네. 한국말 을 공부 합니다, Vâng tôi học tiếng Hàn Quốc.

    무엇 을 먹 습니까, Bạn ăn gì vậy?

    바나나 를 먹 습니다, Tôi ăn chuối.

    3. Định từ 이, 저, 그, (này, đó, kia)

    Được đứng trước danh từ và đại từ

    Ví Dụ:

    이사람 이 누구 입니까. đây là ai?

    이사람 이 흐엉 입니다. đây là Hương

    그 사람 이 누구 입니까. Người kia là ai?

    그 사람 이 우리 남동생 입니다. đây là em trai tôi

    이것이 무엇 입니까. đây là cái gì?

    이것이 책 입니다. Cái này quyển sách

    4. Trợ từ ~ 에 (ởm và từ)

    Trợ từ 에 được dùng để chỉ nơi chốn,thời gian và địa điểm

    Ví Dụ:

    학교 에 갑니다, Tôi đi đến trường học

    도서관 에 갑니다, Tôi đang đến thư viện

    식당 에 갑니다, Tôi đang đến nhà hàng

    사무실 에 왔습니다, Tôi đang đến văn phòng rồi

    시 에 왔습니다, Tôi đã đến vào lúc 12 giờ

    5.trợ from ~ 에서.(tại, từ hay ở)

    Trợ từ (tại, từ, ở) thể hiện nơi diễn ra hành động hay nơi xuất phát

    Ví Dụ:

    집 에서 쉽니 다. tôi nghỉ ngơi tại nhà.

    학교 에서 공부 합니다. tôi học tại trường

    식당 에서 밥 을 먹었 습니다. tôi ăn cơm ở nhà hàng

    베트남 에서 왔습니다. tôi đến từ Việt Nam

    6. Tính từ sở hữu cách ~ 의 (Của) Là tính từ sở hữu nhiều ý nghĩa là của

    Chú ý: Khi dùng với các đại từ 저, 나 hay 너 thì rút gọn thành:

    저의 = 제

    나의 = 내

    너의 = 네

    Ví Dụ:

    저것 이 네 가방 입니까. Cái này là túi xách của bạn à?

    네. 제 가방 입니다. vâng đây là túi xách của tôi

    저 사람 이 네 친구 입니까. người kia là bạn của bạn sao?

    네. 이사람 이 제 친구 입니다. vâng người này là bạn tôi.

    7.Trợ từ ~ 도 (cũng)

    trợ từ 도 (cũng) có thể dùng thay đổi cho trợ từ chủ ngữ 은 / 는 or trợ từ tân ngữ 을 / 를

    Ví Dụ:

    너도 놀러 가고 싶 습니까. Bạn có muốn đi chơi à?

    네. 저도 놀러 가고 싶습니다. Vâng tôi cũng muốn đi chơi

    맥주 도 마 십니까. bạn biết uống bia à?

    네. 맥주 도 마시고 술 도 마 십니다, Vâng tôi uống bia, tôi cũng uống cả rượu nữa.

    8. Liên từ ~ 고 (và)

    Liên từ này được dùng sau các động từ và tính từ

    Ví Dụ:

    시장 에 가고 은행 에 갑니다. Tôi đi chợ, đi đến ngân hàng

    한국말 을 배우고 영어 를 배웁니다, Tôi học tiếng Hàn Quốc, học tiếng Anh

    Để có những giải pháp học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả, các bạn hãy tham khảo những phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên website của trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé.

    [​IMG]

    9. Trợ từ ~ 와, 과 hay 하고 (và)

    Trợ từ này được dùng với đại từ, danh từ, tính từ hay động từ có nghĩa là và, cùng, với

    Khi phụ âm cuối ở gốc đại từ hay danh từ, động từ và tính từ có phụ âm cuối thì dùng với 과

    Khi phụ âm cuối ở gốc đại từ hay danh từ, động từ và tính từ không có phụ âm cuối thì dùng với 와

    하고 được dùng cho mọi trường hợp trường hợp

    Ví Dụ:

    사과 와 바나나 를 삽니다, Mua chuối với mua táo

    한국말 과 영어 를 배웁니다, Học tiếng Anh, học tiếng Hàn

    이것 하고 저것 을 주십시오. Hãy cho tôi cái này cái kia, cái này

    선생님 께서 학생들 과 이야기 하고 있습니다 .Thầy giáo đang nói chuyện với học viên.

    (Nguồn:trungtamtienghan.edu.vn)

Chia sẻ trang này