1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

định khoản bút toán bán hàng với từng trường hợp cụ thể đối với tổ chức

Chủ đề trong 'PR' bởi khoa1905, 11/10/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. khoa1905

    khoa1905 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/08/2016
    Bài viết:
    64
    Đã được thích:
    0
    các account thường sử dụng trong nghiệp vụ kế toán bán hàng.

    111: Tiền mặt

    112: Tiền gửi ngân hàng

    131: Phải thu khách hàng

    133: Thuế GTGT được khấu trừ

    152: Nguyên nguyên liệu

    156: Hàng hóa

    157: Hàng gửi bán

    511: Doanh thu bán hàng

    512: Doanh thu bán hàng nội bộ

    531: Hàng bán bị trả lại

    532: khuyến mại hàng bán

    3331: Thuế GTGT phải nộp

    3333: Thuế xuất khẩu

    632: Giá vốn hàng bán

    641: Chi phí bán hàng

    003: Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

    những bút toán nghiệp vụ bán hàng.

    Có nhiều hình thức bán hàng khác nhau. Mỗi hình thức bán hàng có bí quyết định khoản riêng. Sau đây, Kế toán Đức Minh sẽ hướng dẫn chi tiết từng trường hợp cụ thể, kế toán thực hiện như thế nào?

    một.Bán hàng hóa theo báo giá.

    Kế toán bán hàng thực hiện 2 bút toán như sau:

    phản ảnh doanh thu (đây là doanh thu có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)

    Nợ Tài Khoản 111/TK 131: Phải thu khách hàng

    Có Tài Khoản 511/TK 512: Doanh thu bán hàng

    Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo bí quyết khấu trừ

    khi xuất kho hàng hóa, kế toán phản ảnh giá vốn hàng bán:

    Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

    Có TK152/TK 156: Hàng hóa xuất kho

    hai.Trường hợp bán hàng theo hợp đồng.

    trước hết phản ánh doanh thu (có thể là doanh thu đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)

    Nợ Tài Khoản 111/TK 131: Phải thu khách hàng

    Có Tài Khoản 511/TK 512: Doanh thu bán hàng

    Có TK 333: Thuế GTGT theo cách thức khấu trừ

    lúc hàng hóa xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán:

    Nợ Tài Khoản 632: giá vốn hàng bán

    Có Tài Khoản 152/TK 156: Hàng hóa xuất kho

    3. Với bán hàng đã thu tiền.

    Bút toán phản chiếu doanh thu bán hàng,cung ứng dịch vụ.

    Nợ TK 111/TK 112

    Có Tài Khoản 511/TK 512: Doanh thu bán hàng/ DT nội bộ

    Có TK 333: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

    Xuất kho hàng hóa, thực hiện bút toán phản chiếu giá vốn hàng bán:

    Nợ TK632: giá vốn hàng bán

    CóTK 152/ TK156: Hàng hóa xuất kho

    4. lúc bán hàng mà chưa thu tiền.

    Kế toán phản ảnh doanh thu, cùng lúc ghi tăng khoản phải thu KH

    Nợ TK131: Phải thu khách hàng

    Có TK 511/ TK512: Doanh thu bán hàng

    Có TK 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ

    Xuất kho hàng hóa , kế toán phản ảnh giá vốn hàng bán:

    Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

    Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho

    5. Với trường hợp bán hàng có chiết khấu thương nghiệp.

    Ngoài bút toán phản chiếu doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, kế toán cần thực hiện thêm một bút toán phản ánh nghiệp vụ chiết khấu thương nghiệp cho KH đối với KH mua với số lượng lớn.

    phản ảnh doanh thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)

    Nợ TK111/TK 131: Phải thu khách hàng

    Có TK511/ TK512: Doanh thu bán hàng

    Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT theo cách thức khấu trừ

    Xuất kho hàng hóa – phản chiếu giá vốn hàng bán:

    Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

    Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho

    phản ảnh chiết khấu thương mại

    Nợ TK 521: Số tiền chiết khấu

    Nợ TK 333: Thuế GTGT theo cách khấu trừ

    Có Tài Khoản 111/ Tài Khoản 131: Phải thu khách hàng

    6. nghiệp vụ kinh tế - bán hàng xuất khẩu

    khi xuất khẩu bán hàng, kế toán cần chú ý đến thuế xuất khẩu. phương pháp hạch toán nghiệp vụ kinh tế - này cụ thể như sau:

    phản ánh doan thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)

    Nợ TK111/ TK131: Phải thu khách hàng

    Có TK511/ TK512: Doanh thu bán hàng

    Xuất kho hàng hóa – phản chiếu giá vốn hàng bán:

    Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

    Có TK152/ TK156: Hàng hóa xuất kho

    định khoản thuế xuất khẩu phải nộp

    Nợ TK 511/ TK512: Doanh thu bán hàng

    Có Tài Khoản 3333: Thuế xuất khẩu

    khi đi nộp thuế xuất khẩu

    Nợ TK3333: Thuế xuất khẩu

    Có Tài Khoản 111/ TK112: tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng

    7. Hình thức bán hàng qua đại lý.

    Chú ý với hình thức bán hàng này, cần phản ảnh số tiền hoa hồng đại lý.

    Xuất hàng cho đại lý

    Nợ TK157: Hàng gửi bán

    Có TK152/ TK156: Hàng hóa

    phản ánh doan thu (có thể đã thu tiền hoặc chưa thu tiền)

    Nợ TK 111/ TK131: Phải thu khách hàng

    Có Tài Khoản 511/ TK512: Doanh thu bán hàng

    Có Tài Khoản 333: Thuế GTGT phải nộp theo PP khấu trừ

    Xuất kho hàng hóa – phản ánh giá vốn hàng bán:

    Nợ Tài Khoản 632: giá vốn hàng bán

    Có Tài Khoản 152/ TK156: Hàng hóa xuất kho

    phản ảnh số tiền hoa hồng trả cho đại lý

    Nợ Tài Khoản 641: Chi phí bán hàng – tiền hoa hồng

    Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

    Có TK111/ TK112/ TK131: số tiền hoặc giảm khoản phải thu

    8. Trường hợp nhận làm đại lý – bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng

    Nhận hàng làm đại lý

    Nợ TK003: Hàng hóa nhận bán hộ

    phản ảnh doanh thu khi bán hàng:

    Nợ TK111/ TK131: phải thu của khách hàng

    Có TK 331: phải trả bên giao hàng (bên giao đại lý)

    Xuất kho hàng nhận bán:

    Có Tài Khoản 003: Hàng hóa nhận bán hộ

    9. lúc thực hiện bán hàng qua doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu

    định khoản xuất hóa đơn cho công ty ủy thác

    Nợ TK157: hàng gửi bán

    Có TK156: hàng hóa

    khi xuất khẩu hàng và bên giao xuất hóa đơn

    Nợ TK111/ TK131: Phải thu khách hàng

    Có TK511: Doanh thu bán hàng

    Có TK333: Thuế xuất khẩu

    phản ảnh giá vốn

    Nợ TK632: giá vốn hàng bán

    Có TK157: hàng gửi bán

    10. Bán hàng được ủy thác xuất khẩu

    Nhận ủy thác

    Nợ TK003: Hàng hóa nhận ủy thác

    phản chiếu doanh thu lúc bán hàng:

    Nợ TK111/ TK131: phải thu của khách hàng

    Có Tài Khoản 331: phải trả bên ủy thác

    Xuất kho hàng ủy thác:

    Có TK003: Hàng hóa nhận ủy thác

    11. Bút toán bán hàng có khuyến mại hàng bán

    Nợ TK532: khuyến mãi hàng bán

    Nợ Tài Khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp

    Có TK111/TK112/TK131: tiền hoặc phải thu khách hàng

    12. Bán hàng có hàng bán bị trả lại.

    Nhận lại bán bị trả lại

    Nợ TK152/ TK156: hàng hóa

    Có TK632: giá vốn hàng bán

    thanh toán với người mua số hàng bị trả lại

    Nợ TK531: hàng bán bị trả lại

    Nợ Tài Khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp

    CóTK 111/TK112/TK131…



    Trên đó, viện đào tạo Kế toán Đức Minh đã giới thiệu đến bạn đọc cách thức định khoản các nghiệp vụ kế toán - bán hàng trong đơn vị thương mại. kỳ vọng rằng bài viết đã giải quyết được phần nào những khó khăn của bạn đọc trong thời kỳ hạch toán bán hàng tại cty.

    Kế toán Đức Minh- Nơi đào tạo kế toán thực hành nhiều năm kinh nghiệm, hiệu quả nhất.

    thực hành kế toán tổng hợp

    học kế toán misa

    hóa đơn bán hàng

Chia sẻ trang này