1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Đường Nam Hồng - Tiền Phong

Chủ đề trong 'Vĩnh Phúc' bởi lan123, 07/11/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. lan123

    lan123 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/02/2005
    Bài viết:
    70
    Đã được thích:
    0
    Đường Nam Hồng - Tiền Phong

    Bạn nào biết đường Nam Hồng - Tiền phong rộng 100m ( Trục chính của đô thị Mê Linh) bao gờ khởi công cho mọi người biết với!
  2. lan123

    lan123 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/02/2005
    Bài viết:
    70
    Đã được thích:
    0
    V/v Duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường trục Trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh
  3. lan123

    lan123 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/02/2005
    Bài viết:
    70
    Đã được thích:
    0
    V/v Duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường trục Trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh
    05 /2007/ QĐ - CT 17/01/2007 V/v Duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường trục Trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh
    UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH VĨNH PHÚC
    Số: 05 /2007/ QĐ - CT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
    Vĩnh Yên, ngày 17 tháng 01 năm 2007
    QUYẾT ĐỊNH
    V/v Duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình:
    Đường trục Trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh
    CHỦ TỊCH UBND TỈNH
    Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26-11-2003 ;
    Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07-2-2005 ?oVề quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình?; Nghị định số: 112/2006/NĐ-CP ngày 29-9-2006 ?oVề sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP? của Chính phủ;
    Căn cứ Văn bản số : 1527/TTg - CN ngày 28-9-2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép đầu tư xây dựng Đường trục trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh ;
    Căn cứ văn bản số : 2459/BXD-KSTK ngày 20-11-2006 về việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đường trục trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh của Bộ Xây dựng;
    Căn cứ văn bản số : 372/TB-TU ngày 08-01-2006 Thụng bỏo ý ki?n c?a Thu?ng tr?c T?nh u? v? d? ỏn éTXD cụng trỡnh éu?ng tr?c Trung tõm khu dụ th? m?i Mờ Linh
    Căn cứ Quyết định số : 1816/QĐ-BTNMT ngày 04-12-2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đường trục trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh;
    Căn cứ Quyết định số: 34/2006/QĐ-UB ngày 15-5-2006 V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Mê linh ; Quyết định số : 1527/QĐ-CT ngày 02-6-2006 V/v phê duyệt hướng tuyến đường trục trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh ; Văn bản số : 3576/UBND-TH ngày 02-6-2006 V/v xác định quy mô mặt cắt ngang và nguồn vốn đầu tư đường trục trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
    Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số: 1077/BCTĐ - SKHĐT ngày 27-12-2006,
    QUYẾT ĐỊNH :
    Điều 1. Duyệt dự án đầu tư xây dựng Công trình đường trục trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh, gồm các nội dung sau :
    1. Tên dự án: Đường trục trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh.
    2. Chủ đầu tư : Sở Xây Dựng Vĩnh Phúc
    3. Địa điểm công trình : huyện Mê Linh, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên - tỉnh Vĩnh Phúc ; huyện Đông Anh - thành Phố Hà Nội
    4. Đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội.
    5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
    + Rút ngắn thời gian đi lại của các nhà đầu tư từ Hà Nội ?" Vĩnh Phúc, nối liền hệ thống các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của tỉnh, tạo cơ sở hạ tầng giao thông quan trọng để cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
    + Khai thác các vùng đất dọc theo tuyến đường từ đường Bắc Thăng Long-Nội Bài đến thị xã Phúc Yên. Từ tuyến đường sẽ hình thành các vùng đất đô thị có giá trị cao dọc theo hai bên đường, tạo sức thu hút lớn đối với các nhà đầu tư kinh doanh đô thị và bất động sản.
    + Xây dựng đường trục trung tâm theo quy hoạch, tạo nên tuyến giao thông chính để phát triển không gian và cơ sở hạ tầng. Tuyến đường là cơ sở để xây dựng đô thị theo quy hoạch và định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Mê Linh; tuyến đường hoàn chỉnh sẽ tạo bộ mặt kiến trúc cho khu đô thị mới và tạo điều kiện để phát triển hạ tầng kỹ thuật cho đô thị mới theo quy hoạch.
    6. Tiêu chuẩn thiết kế:
    + Tuyến được thiết kế theo Tiêu chuẩn đường đô thị (20 TCN 104-83) và Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN4054-85, TCVN4054-98 có các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau: Vận tốc thiết kế VTK = 80 Km/h; Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 400m; Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất imax = 4%.
    + Tải trọng thiết kế cầu cống HL93;
    + Tần suất lũ thiết kế cầu cống p = 2%.
    + C¬ường độ mặt đư¬ờng yêu cầu Eyêu cầu = 1.910 daN/cm2.
    7. Quy mô và giải pháp xây dựng:
    7-1 Chiều dài tuyến: Tổng chiều dài tuyến "L = 14,955 Km (qua địa phận Vĩnh Phúc dài L = 13,956 Km và địa phận Hà Nội dài L = 0,999 Km)
    7-2 Bình đồ trục tim tuyến:
    + Bình đồ trục tim tuyến được thiết kế phù hợp với quy hoạch Khu đô thị mới Mê Linh, quy hoạch hệ thống giao thông và các Quyết định về hướng tuyến đã được UBND tỉnh phê duyệt.
    + Điểm đầu giao với đường BOT QL2A và điểm cuối giao với đường cấp cao Bắc Thăng Long - Nội Bài, các nút giao khác được thể hiện trong hồ sơ dự án. Riêng đối với đoạn đầu tuyến giao với QL2A bước thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công cần nghiên cứu kỹ, có sự điều chỉnh hợp lý nhằm đảm bảo góc giao cắt giữa 02 tuyến đường có mặt cắt lớn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và tránh đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư cho khu dân cư mới được quy hoạch của huyện Bình Xuyên, đảm bảo mỹ quan khu vực.
    7-3 Trắc dọc và cao độ thiết kế:
    Cao độ thiết kế đường đỏ thể hiện trong hồ sơ dự án, phù hợp với cao độ khống chế trong hồ sơ quy hoạch, phù hợp địa hình và đảm bảo điều kiện ổn định do tác động mực nước ngầm. Cao độ thiết kế điểm đầu phù hợp cao độ đường BOT QL2A, điểm cuối phù hợp cao độ đường Bắc Thăng Long - Nội Bài.
    7-4 Kích thước mặt cắt ngang:
    + Tổng chiều dài tuyến L = 14,955 Km có kích thước mặt cắt ngang là:
    - Giai đoạn I: . Địa phận Vĩnh Phúc: Bnền = 41m (L = 13,956 Km).
    . Địa phận Hà Nội: Bnền = 68 m (L = 0,999 Km).
    Các chỉ tiêu Tuyến qua địa phận
    Vĩnh Phúc Hà Nội
    - Chiều dài đoạn tuyến 13,956 Km 0,999 Km
    - Bề rộng hè:
    - Bề rộng làn xe:
    - Số làn xe:
    - Bề rộng phân cách:
    - Bề rộng nền đường: 2 x 7 m
    2 x 9 m
    2 x 2 làn
    9 m
    41 m 2 x 8 m
    2 x 12 m
    2 x 3 làn
    28 m
    68 m
    - Giai đoạn II (hoàn chỉnh): Địa phận Vĩnh Phúc tiếp tục nâng cấp đạt mặt cắt có Bnền = 100m theo quy hoạch được duyệt, đoạn Hà Nội mặt cắt được giữ nguyên đúng như giai đoạn I.
    7-5 Nền đường:
    + Nạo bỏ đất hữu cơ và bùn trước khi đắp và đầm chặt K = 0,95; Lớp đất cấp phối đồi dày 30 - 50 cm ngay dưới đáy áo đường đầm đạt độ chặt K =0,98;
    + Thi công nền đường chủ yếu bằng máy, tỷ lệ thi công thủ công không quá 5%. Chọn loại máy thi công và phương tiện vận chuyển có công suất phù hợp.
    7-6 Kết cấu áo đường : Đường cấp A1, trục xe thiết kế 12 tấn;
    Kết cấu gồm 2 lớp móng CPĐD dày tối thiểu 50cm được xác định và kiểm toán đảm bảo Eyc ? 1.910 daN/cm2; Mặt thảm 2 lớp bê tông nhựa nóng dày tổng cộng 12cm.
    7-7 Hệ thống thoát nước ngang:
    + Cống: Đường kính D1.000 (18 cái); Đường kính D1.500 (09 cái); Cống 2D1.000 (01 cái); Cống 2D1.500 (03 cái); Cống hộp 2x2m (08 cái).
    + Cầu qua sông: Tổng số 04 cái, chiều rộng cầu được thiết kế phù hợp với từng giai đoạn đầu tư; Cấp tải trọng: HL93; Bề rộng cầu tương ứng bề rộng nền đường.
    + Phương án tại nút giao với Đường vành đai 3 được nghiên cứu thiết kế sau.
    + Cầu nhỏ và cống qua các kênh rạch: Cống hộp bằng BTCT (cống có khẩu độ nhỏ hơn 6m), còn lại là các loại cống tròn BTCT.
    7-8 Hệ thống thoát nước dọc:
    + Giai đoạn I: Hệ thống cống thoát nước dọc được bố trí trên giải phân cách giữa và nằm dọc hai bên hè, đúng vị trí đã được quy hoạch.
    + Giai đoạn II: Bổ sung cống gom chạy dọc theo hai bên hè để thoát nước cho phần đường mở rộng và bổ sung thoát nước cho các nút giao thông.
    + Các cống dọc được nối thông nhau tại vị trí cống ngang đường, hệ thống cống dọc có thể tự điều chỉnh, phân phối lưu lượng nước chảy trong cống.
    + Bố trí ga thăm trên tuyến: Khoảng cách đặt ga thăm ngoài tuân thủ theo quy phạm và phù hợp với vị trí thu nước mặt đường. Khoảng cách trung bình đặt ga từ 35m đến 45 m/1ga. Cống tròn D40cm nối từ ga thu vào ga thăm. Nối cống giữa các cống có đường kính khác nhau theo kiểu nối bằng đỉnh.
    + Cao độ đáy cống đảm bảo đón được nước thoát từ các khu theo quy hoạch đổ vào và đảm bảo chiều dày lớp đất đắp trên cống tối thiểu là 50 cm (đoạn đi dưới đường) và 30 cm (đối với đoạn đi trên hè).
    + Độ dốc đáy cống cơ bản theo độ dốc dọc đường, giảm chiều sâu chôn cống đồng thời vẫn đảm bảo độ dốc đáy tối thiểu theo qui phạm.
    + Cống tròn kết cấu ống BTCT 250# đúc sẵn. Cống bản kết cấu BTCT đúc sẵn hình chữ U. Ga thăm và ga thu nước kết cấu móng BTCT, thân xây gạch VXM 75#, nắp gang đúc.
    7-9 Các hạng mục khác:
    + Mương nắn dòng tạm thời:
    - Đoạn đường cắt qua kênh Thạch Phú (Km6+300,Km7+260) bố trí mương hở bằng đất, đi dọc mép đường.
    - Đoạn từ Km 1,Km 1+280m, tuyến đường cắt đoạn nhánh cụt của sông Cà Lồ được nối thông dòng bằng mương đất hở, chạy song song với đường.
    - Đọan từ Km3+720m,Km4+230m kết cấu rãnh hở gia cố đá hộc lát khan, chạy dọc mép đường.
    + Hệ thống Tuynel kỹ thuật được xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt chứa hệ thống cáp (điện, thông tin, truyền hình...), đường ống cấp nước ?. Tuynel dọc bố trí trên phần hè hai bên tuyến. Tuynel ngang đường bố trí với cự li khoảng 500,700m/cái và tại các nút giao thông lớn.
    + Bó vỉa bằng viên vỉa đứng (dải phân cách) và viên vỉa vát (bên hè).
    + Trồng cây bóng mát với khoảng cách trung bình 10 - 15m/cây.
    + Trang bị hệ thống an toàn giao thông quy định;
    + Hệ thống chiếu sáng:
    Xây dựng 7 trạm biến áp với công suất phù hợp nhằm cung cấp điện cho tuyến đường.
    - Tổng công suất chiếu sáng giai đoạn I: 345KW
    - Tổng công suất chiếu sáng giai đoạn II: 444KW
    - Cấp điện trung thế cho hệ thống từ trạm biến áp trung gian 110/22KV Phúc Yên, đường cáp ngầm.
    - Cấp điện hạ thế và điều khiển các phụ tải chiếu sáng: Bố trí các tủ điều khiển, dây cáp ngầm.
    - Chiếu sáng đường giao thông theo phương án chiếu sáng hai bên đối xứng. Sử dụng cột thép liền cần. Nút giao thông lớn bố trí đèn pha. Dải phân cách giữa tuyến đường chính bố trí đèn trang trí. Chế độ vận hành của tuyến chiếu sáng được điều khiển tự động.
    + Các nội dung khác cơ bản thống nhất như dự án đề xuất.
    8. Địa điểm xây dựng:
    Công trình được xây dựng trên địa bàn huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
    9. Diện tích đất sử dụng cho cả hai giai đoạn của dự án:
    Tổng: 206,74 ha. Trong đó:
    - Tỉnh Vĩnh Phúc: 193,13 ha(Giai đoạn 1:72,27 ha; Giai đoạn 2:120,86 ha).
    - Thành phố Hà Nội: 12,84 ha(Giai đoạn 1: 9,19 ha; Giai đoạn 2: 3,65 ha).
    10. Loại, cấp công trình:
    Công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông đô thị; Cấp công trình: Cấp I; Dự án thuộc nhóm A.
    11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:
    + Phạm vi đền bù GPMB:
    - Giai đoạn I: Mặt cắt ngang đường B = 41m (và 7 m taluy tính cả hai bên) cho địa phận VP ; mặt cắt ngang 68 m (và 8 m taluy tính cả hai bên) cho địa phận Hà Nội).
    - Giai đoạn hoàn thiện (mặt cắt ngang đường B =100m).
    - Phạm vi đền bù GPMB các nút giao thông được thể hiện cụ thể trong dự án tương ứng tuỳ từng vị trí.
    + Diện tích đền bù GPMB:
    TT Loại đất Đơn vị Giai đoạn I Giai đoạn II Tổng
    Hà Nội Vĩnh Phúc Hà Nội Vĩnh Phúc
    1 Đất Nông nghiệp m2 87.438 649.675 34.616 1.065.170 1.836.899
    2 Đất Thổ cư m2 0 4.963 0 11.912 16.875
    3 Đất Nghĩa trang m2 0 3.771 0 8.063 11.834
    4 Đất Mương và Sông m2 2.020 39.453 861 89.590 131.924
    5 Đất đường giao thông m2 2.442 24.895 1.010 41.533 69.880
    6 Số hộ GPMB hộ 0 25 0 19 44
    Tổng m2 91.900 722.757 36.487 1.216.268 2.067.412
    + Khái toán chi phí GPMB:
    TT Tên địa phương Đơn vị Giai đoạn I Giai đoạn II Tổng
    1 Hà nội tỷ VNĐ 15,75 7,96 23,71
    2 Vĩnh Phúc tỷ VNĐ 38,42 65,8 104,22
    Tổng tỷ VNĐ 54,17 73,76 127,93
    + Kế hoạch tái định cư:
    STT Nội dung Đ.vị Giai đoạn I Giai đoạn II Tổng (tỷ đồng)
    1 Diện tích đất tái định cư m2 55.716 79.760 135.476
    2 Số hộ phải giải toả hộ 25 19 44
    3 Chi phí tái định cư (GPMB khu TĐC và XD hạ tầng khu TĐC) tỷ 18,66 26,69 45,35
    - Tổng diện tích các khu tái định cư cho cả hai giai đoạn: 13,55ha.
    - Vị trí, địa điểm các khu TĐC: Tổng số gồm 5 Khu tái định cư (xã Tiền Châu 679m2; Xã Tam Đồng 2192m2; Xã Mê Linh 6.999m2; Xã Tiến Thắng 2930m2; Xã Đại Thịnh 2.817m2); Vị trí cụ thể được xác định trong hồ sơ dự án báo cáo.
    - Khu tái định cư được đầu tư xây dựng cơ bản đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo điều kiện sống của các hộ dân thuộc diện di dân không thấp hơn hiện tại. Khái toán đầu tư hệ thống hạ tầng các khu tái định cư được xác định theo suất đầu tư của một số dự án xây dựng hạ tầng tương tự.
    (Ghi chú: Phần Báo cáo phương án và chi phí đền bù, vị trí địa điểm và phương án di dân, xây dựng hạ tầng khu tái định cư được thể hiện cụ thể trong hồ sơ dự án riêng và đã được UBND tỉnh phê duyệt)
    12. Tổng mức đầu tư của dự án:
    Nội dung Khái toán tổng mức đầu tư (triệu VNĐ)
    Giai đoạn I Giai đoạn II Cả dự án
    Tổng số:
    a) Xây lắp:
    b) Đền bù GPMB và TĐC:
    + Giải phóng mặt bằng:
    + Tái định cư:
    c) Chi phí quản lý DA và chi khác:
    + Chi phí quản lý dự án:
    + Chi phí khác:
    - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
    - Giai đoạn thực hiện đầu tư (tư vấn và giám sát Nhật Bản):
    - Giai đoạn kết thúc đầu tư:
    d) Dự phòng: 762.196
    513.990
    72.830
    54.170
    18.660
    106.085
    10.870
    95.215
    12.016
    80.413
    2.786
    69.291 1.441.462
    1.027.844
    100.450
    73.760
    26.690
    182.127
    21.736
    160.391
    0.000
    154.859
    5.531
    131.041 2.203.658
    1.541.834
    173.280
    127.930
    45.350
    288.212
    32.606
    255.606
    12.016
    235.272
    8.317
    200.332
    13. Nguồn vốn đầu tư và cơ chế tài chính huy động vốn:
    + Giai đoạn I:
    - Vốn vay ODA (JBIC - Nhật Bản): 647,87 tỷ đồng tương đương 85,0% (bao gồm các hạng mục xây lắp, chi phí tư vấn thiết kế chi tiết, mời thầu quốc tế, giám sát thi công và dự phòng).
    - Vốn NSNN đối ứng: 114,32 tỷ đồng tương đương 15,0% (bao gồm các hạng mục còn lại gồm đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư, chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, một phần dự phòng cho các chi phí thuộc vốn đối ứng phải chi).
    + Giai đoạn II: Dự kiến :
    - Vốn vay ODA (JBIC - Nhật Bản): 80,0%;
    - Vốn NSNN đối ứng: 20,0%.
    14. Hình thức quản lý dự án:
    + BQL dự án JBIC Vĩnh Phúc thay mặt UBND tỉnh quản lý dự án tổng thể;
    + Ban quản lý các dự án công trình hạ tầng đô thị (Sở Xây dựng Vĩnh Phúc) trực tiếp quản lý và điều hành dự án hợp phần ?oĐường trục Trung tâm - Khu đô thị mới Mê Linh?.
    + Hình thức quản lý dự án được cụ thể hoá sau khi có hướng dẫn chi tiết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mô hình BQL dự án ODA và quy chế hoạt động của BQL dự án JBIC được UBND tỉnh phê duyệt (trước tháng 6/2007).
    15. Thời gian thực hiện dự án:
    + Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án: Năm 2007;
    + Giai đoạn I: Từ năm 2007 , 2012;
    + Giai đoạn II: Từ năm 2012 , 2020.
    Điều 2. Tổ chức thực hiện.
    + Sở Xây dựng có trách nhiện triển khai tiếp các thủ tục XDCB theo quy định hiện hành của nhà nước để sớm đầu tư xây dựng công trình.
    + Thủ trưởng các ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh phúc, Tài chính; Chủ tịch UBND: Huyện Mê Linh, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và UBND các xã nơi tuyến đường đi qua có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
    Điều 3. Quyết định phê duyệt dự án lần này thay thế Quyết định số 2720/QĐ-CT ngày 31/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và có hiệu lực kể từ ngày ký.
    Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh phúc, Tài chính; Chủ tịch UBND: Huyện Mê Linh, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và UBND các xã nơi tuyến đường đi qua và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
    KT CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH
    Trần Ngọc ái

Chia sẻ trang này