1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Em đang cần đề thi học giỏi quốc gia, đang cần gấp!!! Cám ơn trước

Chủ đề trong 'Đề thi - Đáp án' bởi jerryws, 09/07/2005.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. jerryws

    jerryws Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/07/2005
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    Em đang cần đề thi học giỏi quốc gia, đang cần gấp!!! Cám ơn trước

    Mình đang cần đề thi học sinh giỏi quốc gia các năm và nhiều môn học. Mình xin cám ơn trước!!!
    farcry89@yahoo.com
  2. dohan_vn

    dohan_vn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    03/01/2005
    Bài viết:
    48
    Đã được thích:
    0

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
    LỚP 12 THPT NĂM 2005
    Môn: HOÁ HỌC, Bảng A
    Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
    Ngày thi thứ nhất: 11/3/2005
    Câu 1:
    1. Viết sơ đồ điều chế các axit sau đây :
    a ) Axit : Benzoic , phenyletanoic , 3-phenylpropanoic từ benzen và các hoá chất cần thiết khác.
    b ) Axit xiclohexyletanoic, 1-Metylxiclohexan-cacboxylic từ metylenxiclohexan và các hoá chất cần thiết khác.
    2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau :
    a ) Axit : benzoic, phenyletanoic , 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexan-cacboxylic.
    b )
    [​IMG]
    3. a ) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau :
    [​IMG]
    b ) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau :
    [​IMG]
    Câu 2:
    L-prolin hay axit (S)-pirolidin-2-cacboxylic có pK1 = 1,99 và pK2 = 10,60. Pirolidin (C4H9N) là amin vòng no năm cạnh .
    1. Viết công thức Fisơ và công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pH1 của hợp chất này.
    2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hoá H2A+ và dạng trung hòa HA của prolin ở pH = 2,50.
    3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A- và dạng trung hòa HA của prolin ở pH = 9,70.
    4. Từ metylamin và các hoá chất cần thết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat và các chất vô cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin.
    Câu 3:
    Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59% C; 12,25% H; còn lại là O chỉ chiếm một nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH2CH=O ; CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=O. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 rồi mới ozon phân sản phẩm chính sinh ra thì thu được hai sản phẩm hữu cơ , trong số đó có một xeton . Đun nóng A với dung dịch axít dễ dàng thu được sản phẩm B có công thức phân tử như A , song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẫm hữu cơ duy nhất .
    1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
    2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế chuyển hoá A thành B
    1. D-Glactozơ là đồng phân cấu hình ở vị trí số 4 của D-glucozơ . Trong dung dịch nước D-Glucozơ tồn tại ở 5 dạng cấu trúc khác nhau trong một hệ cân bằng. Hãy dùng công thức cấu hình biểu diễn hệ cân bằng đó và cho biết dạng nào chiếm tỉ lệ cao nhất .
    2. D-Glactozơ là sản phẩm duy nhất sinh ra khi thuỷ phân gợp chất A ( C12H22O11). Để thực hiện phản ứng này chỉ có thể dùng chất xúc tác là axít hoặc enzim bêta-galactozidaza. A không khử được dung dịch Fehling, song tác dụng được với CH3I trong môi trường bazơ cho sản phẩm rồi đem thuỷ phân thì chỉ thu được 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ. Hãy tìm cấu trúc của A , viết công thức vòng phẳng và công thức cấu dạng của nó .
    3.
    Đun nóng D-Glactozơ tới 165*C sinh ra một hỗn hợp sản phẩm , trong đó có một lượng nhỏ hợp chất B.
    Cho B tác dụng với CH3I (có bazơ xúc tác) rồi thuỷ phân sản phẩm sinh ra thì thu được hợp chất C là một dẫn xuất tri-O-metyl của D-Glactozơ. Hãy giải thích quá trình hình thành B và viết công thức Fisơ của C.
    [​IMG]
    Câu 5:
    2-(1-Hidroxipentyl)xiclopentanon (A) là chất trung gian trong quá trình tổng hợp một chất dùng là hương liệu là metyl(3-oxo-2-pentylxiclopentyl)axetat (.
    1. Viết công thức cấu tạo của A và sơ đồ phản ứng tổng hợp A từ axit hexandioic) với các chất không vòng và các chất vô cơ khác .
    2. Viết công thức cấu tạo của B và sơ đồ các phản ứng tổng hợp B từ A và các hoá chất cần thiết khác .
    3. B có tất cả bao nhiêu đồng phân cấu hình ? Hãy viết công thức lập thể của đồng phân có cấu hình toàn là R.
    ____________________________________________________________________
    * Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài qui định.
    * Giám thị không giải thích gì thêm.
    Được dohan_vn sửa chữa / chuyển vào 20:47 ngày 16/07/2005
    Được dohan_vn sửa chữa / chuyển vào 20:49 ngày 16/07/2005
  3. dohan_vn

    dohan_vn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    03/01/2005
    Bài viết:
    48
    Đã được thích:
    0
    Phần 1 : Vô Cơ
    Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
    Ngày thi thứ nhất: 10/3/2005
    __________________________________________________________
    Câu 1:
    Bằng dung dịch NH3 , người ta có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch nước ở dạng hidroxit , nhưng chỉ làm kết tủa được một phần ion Mg2+ trong dung dịch nứơc ở dạng hiđroxit.
    Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính cụ thể .
    Cho biết :Tích số tan của Al(OH)3 là 5.10^-33; tích số tan của Mg(OH)2 là 4.10^-12 ; hằng số phân ly bazơ của NH3 là 1,8.10^-5
    Câu 2:
    Nhúng hai tấm kẽm, mỗi tấm có khối lượng 10 gam vào hai dung dịch muối kim loại hoá trị hai . Sau một thời gian xác định, lấy hai tấm kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô rồi cân lại. Kết quả cho thấy một tấm có khối lưọng 9,5235 gam, tấm kia có khối lưọng 17,091 gam.
    Cho biết: Một trong hai dung dịch muối kim loại hoá trị hai là muối sắt (II); lượng kẽm tham gia phản ứng ở hai dung dịch là như nhau.
    1. Giải thích hiện tượng xảy ra ở mỗi dung dịch.
    2. Cho biết kim loại nào tham gia vào thành phần dung dịch muối thứ hai.
    Câu 3:
    Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
    1. NaCl + H2SO4 đặc , nóng ---->
    2. NaBr + H2SO4 đặc , nóng ---->
    3. NaClO + PbS ---->
    4. FeSO4 + H2SO4 + HNO2 ---->
    5. KMnO4 + H2SO4 + HNO2 ---->
    6. NaNO2 + H2SO4 loãng ---->
    Câu 4:
    Ở pH = 0 và ở 25*C thế điện tiêu chuẩn E* ( E điều kiện chuẩn ) của một cặp oxi hoá - khử đựơc cho như sau :
    2IO4-/I2 ® 1,31 V ; 2IO3-/I2 ® 1,19 V ; 2HIO/I2 ® 1,45 V ; I2 ®/2I- +0,54V .
    ® chỉ chất ở trạng thái rắn .
    1. Viết phương trình phản ứng oxi hoá - khử của các cặp đã cho.
    2. Tính E* của các cặp IO4-/IO3- và IO3-/HIO
    3. Về phương diện nhiệt động học thì các dạng oxi hoá - khử nào là bền, các dạng nào không bền ? Tại sao ?
    4. Thêm 0,40 mol KI vào 1 lít dung dịch KMnO4 0,24 M ở pH = 0
    a ) Tính thành phần của hỗn hợp sau phản ứng.
    b ) Tính thế của điện cực platin nhúng trong hỗn hợp thu được so với điện cực calomen bão hoà .
    5. Tính E* của cặp IO3-/I2(H2O).
    I2(H2O) chỉ iốt tan trong nước.
    Cho biết: E*MnO4/Mn2+ = 1,51 V ; E của điện cực calomen bão hoà bằng 0,244 V ; Ở 25*C, (RT)/F ln = 0,0592 lg ; Độ tan của iốt trong nước bằng 5,0.10^-4M.
    Câu 5:
    Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng : 3s1, 3s2, 3p3, 3p6 là nguyên tử hay ion ? Tại sao ?
    Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học ( nếu có ) để minh hoạ tính chất hoá học đặc trưng của mỗi vi hạt .
    Cho biết: Các hạt này là ion hay nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm A và nhóm VIII (0).
    Câu 6:
    Một bình điện phân chứa dung dịch NaOH (pH=14) và một bình điện phân khác chứa dung dịch H2SO4 (pH=0) ở 298*K . Khi tăng hiệu điện thế từ từ ở hai cực mỗi bình người ta thấy có khí giống nhau thoát ra ở cả hai bình tại cùng hiệu điện thế.
    1. Giải thích hiện tượng trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở mỗi bình ( không xét sự tạo thành H2O2 và H2S2O8 ).
    2. Tính hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào hai cực mỗi bình để cho quá trình điện phân xảy ra.
    3. Người ta muốn giảm pH của dung dịch NaOH xuống còn 11. Có thể dùng NH4Cl được không? Nếu được, hãy giải thích và tính khối lượng NH4Cl phải dùng để giảm pH của 1 lít dung dịch NaOH từ 14 xuống còn 11.
    4. Khi pHcủa dung dịch NaOH bằng 11, thì hiệu điện thế tối thiểu phải đặt vào hai cực của bình điện phân để cho quá trình điện phân xảy ra là bao nhiêu ?
    Cho biết: E*H2O,1/2O2/OH- =0,4V ; E*2H+,1/2O2/ H2O = 1,23V ;pKb(NH3)=4,75
    Câu 7:
    Người ta thực hiện phản ứng 2NO2 (k) + F2 (k) ---> 2NO2F (k) trong một bình kín có thể tích V (có thể thay đổi thể tích bình bằng một pittông). Áp suất ban đầu của NO2 bằng 0,5 atm, còn F2 bằng 1,5 atm. Trong các điều kiện đó tốc độ đầu Vo = 3,2.10^-3 mol.L^-1.s^-1 .
    1. Nếu thực hiện phản ứng trên ở cùng nhiệt độ với cùng những lượng ban đầu của chất phản ứng nhưng thêm một khí trơ vào bình để cho thể tích thành 2V , còn áp suất tổng quát vẫn bằng 2 atm , thì tốc độ ban đầu bằng 8.10^-4 mol.L^-1.s^-1 . Kết quả này có cho phép thiết lập phương trình động học (biểu thức tốc độ) của phản ứng hay không ?
    2. Người ta lại thực hiện phản ứng trên ở cùng điều kiện nhiệt độ với cùng những lượng NO2, F2 và khí trơ như ở (1) nhưng giảm thể tích xuống bằng V/2 . Tính giá trị của tốc độ đầu Vo.
    3. Nếu thay cho việc thêm khí trơ , người ta thêm No2 vào để cho áp suất tổng quát bằng 4 atm và thể tích bằng V thì tốc độ đầu Vo = 1,6.10^-2 mol.L^-1.s^-1 . Kết quả này cho phép kết luận như thế nào về phương trình động học của phản ứng ?
    4. Dự đoán cơ chế phản ứng.
    ___________________________________________________________
    * Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài qui định.
    * Giám thị không giải thích gì thêm.
  4. iasawa

    iasawa Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/08/2005
    Bài viết:
    55
    Đã được thích:
    0
  5. nguditu

    nguditu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/11/2005
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    Tớ cũng đang rất cần bộ đề thi và đáp án hsg qg năm 2005. Bạn nào có cho xin với. Đặc biệt là môn Tiếng Anh. Cám ơn rất nhiều.

Chia sẻ trang này