1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

ENGLISH CLUB

Chủ đề trong 'Quảng Trị' bởi catmeongao74, 28/06/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. catmeongao74

    catmeongao74 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/03/2002
    Bài viết:
    22
    Đã được thích:
    0
    Để góp phần làm phong phú hơn về nội dung trên box Quảng Trị, tui post chủ đề này để các bạn yêu thích việc học hoặc trao đổi kinh nghiệm tiếng Anh vào đây để chia sẻ. Đầu tiên là một số bài học tiếng Anh bằng thành ngữ của VOA mà tui sưu tầm được, mời các bạn quan tâm vào đây để cùng trao đổi.
  2. catmeongao74

    catmeongao74 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/03/2002
    Bài viết:
    22
    Đã được thích:
    0
    LESSON #1: A slap on the wrist, Eat crow, Short circuit.

    Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Hôm nay, trong bài học
    Anh ngữ English American Style số 1, Huyền Trang xin giới thiệu cùng
    quý vị 3 thành ngữ. Một là A Slap on the wrist; hai là Eat crow; và
    ba là Short circuit.
    Tôi xin bắt đầu với thành ngữ thứ nhất. Đó là A slap on the wrist. Hồi gần đây, nhật báo Wall Street Journal loan tin rằng mặc dầu
    Trung Quốc đã không cải thiện được tình trạng nhân quyền tại nước
    họ, song Tổng thống Clinton vẫn triển hạn các ưu đãi mậu dịch cho
    Trung Quốc và chỉ trừng phạt nhẹ nhàng. Tờ báo đã dùng thành ngữ A
    slap on the wrist để chỉ sự trừng phạt nhẹ nhàng này. Chữ Wrist,
    đánh vần là W-R-I-S-T, có nghĩa là cổ tay, và A Slap on the Wrist có
    nghĩa là đập nhẹ vào cổ tay, tức là không đau đớn gì. Chúng ta hãy
    nghe một thí dụ khác cũng có dùng thành ngữ này. Đây là câu chuyện
    một người nói về 4 sinh viên bị phạt vì nghịch ngợm, trong đó có 3
    người bị phạt nặng và1 người bị phạt nhẹ:
    AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into
    the dean's office. Three got expelled but the fourth only got a slap
    on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a wealthy
    man who has given the school the money to build a new gymnasium.

    TEXT: (TRANG): Đoạn tiếng Anh mà quý vị vừa nghe có nghĩa như sau: 4
    sinh viên này bị bắt gặp mang một con bò vào văn phòng ông viện
    trưởng. 3 cậu bị đuổi khỏi trường, còn cậu thứ tư chỉ bị phạt nhẹ là
    cấm đi học trong một tuần. Có người nói rằng cha cậu là người giàu
    có đã cho trường một số tiền để xây sân tập thể thao.
    Xin mời quý vị nghe lại câu chuyện bằng tiếng Anh và chú ý đến thành
    ngữ A Slap on the Wrist:
    AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into
    the dean's office. Three got expelled but the fourth only got a slap
    on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a wealthy
    man who has given the school the money to build a new gymnasium.
    TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Eat crow. Chữ Crow đánh vần là
    C-R-O-W. Tờ báo New York Times viết rằng khi Tổng thống Clinton phải
    chọn giữa việc ngưng buôn bán với Trung Quốc hay rút lại lời tuyên
    bố của ông về nhân quyền, ông Clinton đã chọn rút lại lời tuyên bố
    về nhân quyền.
    Tờ báo dùng chữ Eat Crow để tả việc ông Clinton phải rút lại lời
    tuyên bố của ông. Nhưng tại sao tờ báo lại dùng thành ngữ Eat Crow,
    mà nghĩa đen là ăn thịt con quạ? Sự tích về Eat Crow như sau: Ngày
    xưa có người than phiền với một ông chủ quán là thức ăn trong quán
    ông ta dở quá. Ông ta bèn trả lời rằng tại khách hàng khó tính chứ
    chính ông ta ăn cái gì cũng thấy ngon cả. Bạn bè ông ta bèn quay một
    con quạ đen và đưa cho ông ta ăn.
    Thịt quạ rất dai và dở nhưng ông ta vẫn phải ăn vì sợ mất mặt. Từ đó
    có thành ngữ Eat Crow tức là phải rút lại những gì mình đã nói. Sau
    đây là một thí dụ khác trong đó có thành ngữ Eat Crow. Một ông chồng
    kể cho bà vợ nghe về những gì đã xãy ra cho ông bạn tên Larry trên
    sân quần vợt như sau:

    AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a
    great player he is and how he can beat anybody around. Well, today I
    beat him 3 straight sets and really made him eat crow.
    TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Em ơi, em biết là anh
    chàng Larry lúc nào cũng khoe khoang rằng anh ta là một cây vợt đại
    tài và có thể đánh bại được mọi người. Hôm nay, anh đã thắng được
    anh ta 3 ván liền và làm cho anh ta phải xấu hổ mà rút lại lời nói
    khoe khoang của mình.
    Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại thí dụ này:
    AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a
    great player he is and how he can beat anybody around. Well, today I
    beat him 3 straight sets and really made him eat crow.
    TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To short circuit. Tờ báo
    Washington Post viết rằng dân chúng tại Trung Quốc muốn có tự do
    kinh tế và dân chủ đa nguyên, nhưng giới lãnh đạo Trung Quốc thì
    nhất quyết ngăn chặn mối hy vọng này. Tờ báo đã dùng thành ngữ To
    Short Circuit để chỉ hành động ngăn chặn của giới lãnh đạo Trung
    Quốc. Chữ Circuit đánh vần là C-I-R-C-U-I-T, có nghĩa là một mạch
    điện. To Short Circuit là cắt đứt một mạch điện, và nghĩa bóng là
    phá hỏng một điều gì. Mời quý vị nghe một thí dụ khác trong đó có
    một buổi ăn ngoài trời của một gia đình phải bị hủy bỏ vì trời mưa
    như sau:
    AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our
    relatives and friends. But when the day came, a terrible
    thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside
    the house.
    TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Mẹ tôi đã thức suốt đêm để
    nấu nướng cho tất cả bà con và bè bạn trong dịp lễ. Nhưng tới ngày
    lễ, một trận mưa giông đã phá hỏng dự định của gia đình tôi, và
    chúng tôi phải ăn uống trong nhà.
    Mời quý vị nghe lại đoạn văn tiếng Anh một lần nữa và chú ý đến cách
    dùng thành ngữ To Short Circuit.

    AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our
    relatives and friends. But when the day came, a terrible
    thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside
    the house.
    TEXT:(TRANG): Chúng ta vừa học được 3 thành ngữ A slap on the wrist,
    Eat crow, và To short circuit. Đến đây chấm dứt bài học thứ nhất
    trong chương trình thành ngữ English American Style. Huyền Trang xin
    kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế tiếp.

  3. KIENHSG

    KIENHSG Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/08/2002
    Bài viết:
    2.583
    Đã được thích:
    0
    English club,so let's talk in english!
    i think it u want to explain some idioms,just give the meaning of them out in Vietnamese...and give specific examples in English,no need to translate too much in detail...just leave them alone and the ones who're interested in this will study by themselves...
    it's my idea!!approve or not,it's your right!!
    Có một nỗi buồn không đáy đó là thời gian
    Có một nỗi buồn không tan trong thời gian không đáy
    Khi mà chiếc giày bên trái ko tìm được chiếc giày bên phải để thành đôi
  4. catmeongao74

    catmeongao74 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/03/2002
    Bài viết:
    22
    Đã được thích:
    0
    You are right, so let's speak in English i/o Vietnamese.
    I just wanted to post the English lessons collected from VOA for everybody who is interesting in learning Eng not for any specific person that's why I keep original lesson. Any of you have any experience in learning Eng feel free to bring it out here.
    Được catmeongao74 sửa chữa / chuyển vào 11:21 ngày 30/06/2003
  5. catmeongao74

    catmeongao74 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/03/2002
    Bài viết:
    22
    Đã được thích:
    0
    LESSON #2: To pull strings, To string someone along, Purse strings,
    Second string.


    Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ
    English American Style số 2 hôm nay, Huyền Trang xin đem đến quý vị
    những thành ngữ mới có dùng chữ String, nghĩa là sợi dây, và đánh
    vần là S-T-R-I-N-G. Đó là các thành ngữ To Pull Strings, To String
    Someone Along, Purse Strings, và cuối cùng là Second String.
    Thành ngữ thứ nhất là To Pull Strings. Chữ String có một nghĩa đơn
    giản là sợi dây. Thành ngữ To Pull String có nghĩa là giật dây hay
    là dùng ảnh hưởng hay quyền uy của mình, thường là một cách bí mật
    để mang lại kết quả mà mình mong muốn. Thành ngữ To Pull Strings bắt
    nguồn từ chỗ những nghệ sĩ đứng đằng sau hậu trường dùng dây để điều
    khiển các con múa rối của họ. Mời quý vị nghe một thí dụ sau đây về
    trường hợp một người xin được việc làm nhờ vào thế lực của ông chú
    giàu có.

    AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough
    to get the job. However, after my rich uncle who owns stocks in the
    company called there and pulled strings, I was hired right away.

    TEXT: (TRANG): Đoạn văn này có nghĩa như sau: Thoạt đầu họ nói rằng
    tôi không có đủ khả năng để được nhận vào công việc mà tôi đang xin.
    Tuy nhiên, sau khi ông chú giàu có của tôi là người có rất nhiều cổ
    phần trong công ty, gọi điện thoại cho họ và giật dây một vài nơi,
    tôi đã được họ mướn ngay tức khắc.
    Mời quý vị nghe đoạn tiếng Anh một lần nữa để biết rõ cách dùng
    thành ngữ To Pull Strings:
    AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough to get the job. However, after my rich
    uncle who owns stocks in the company called there and pulled
    strings, I was hired right away.

    TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là To String Someone Along. Câu này
    có lẽ bắt nguồn từ đời sống tại nông trại nơi mà trâu bò đôi khi
    được buộc với nhau bằng dây thành một hàng để di chuyển từ chỗ này
    sang chỗ khác một cách dễ dàng. Thành ngữ này có 2 nghĩa. Một là
    đồng ý và làm theo một người nào. Và hai là lừa dối một người để họ
    làm theo ý mình muốn.
    Mời quý vị nghe thí dụ sau đây theo nghĩa thứ 2, trong đó một người
    mua một chiếc xe cũ vì bị đánh lừa:

    AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was
    buying was in perfect con***ion. But on the way home, the car broke
    down. That guy was stringing me all along the whole time.
    TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Anh chàng bán xe
    đã bảo đảm với tôi rằng chiếc xe cũ mà tôi định mua là một chiếc xe
    toàn hảo. Vậy mà trên đường lái về nhà chiếc xe đã bị hỏng không
    chạy được nữa. Anh ta đã đánh lừa tôi từ đầu tới cuối.
    Mời quý vị nghe lại đoạn tiếng Anh để biết cách dùng thành ngữ To
    String Someone Along.

    AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was
    buying was in perfect con***ion. But on the way home, the car broke
    down. That guy was stringing me all along the whole time.

    TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Hold the Purse Strings, nghĩa
    là nắm sợi dây giữ hầu bao, tức là nắm quyền sử dụng tiền bạc. Người
    ta cho rằng thành ngữ này phát xuất từ thời thế kỷ thứ 15 bên Âu
    châu, khi dân chúng giữ tiền trong các túi vải có dây buộc. Ngày nay
    người ta không dùng túi vải như vậy mà dùng ví xách tay, nhưng thành
    ngữ này vẫn không thay đổi. Mời quý vị nghe câu chuyện về một cậu
    thanh niên than phiền là cha cậu quá chặt chẽ với túi tiền: AMERICAN
    VOICE: I can't buy anything without my father's approval. He is the
    one who holds the purse strings in the family and he is very stingy
    with his money. I think it's time for me to get a job.

    TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tôi không thể
    mua một món gì mà không được cha tôi đồng ý. Cha tôi là người nắm
    hầu bao trong nhà và ông rất hà tiện về vấn đề tiền nong. Chắc đã
    đến lúc tôi phải đi kiếm việc làm.
    Chúng tôi xin nhắc lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi
    cách dùng thành ngữ To Hold the Purse Strings:

    AMERICAN VOICE: I can't buy anything without my father's approval.
    He is the one who holds the purse strings in the family and he is
    very stingy with his money. I think it's time for me to get a job.

    TEXT:(TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài hôm nay là Second
    String, có nghĩa là kém cỏi, dở, hay không thuộc vào hạng tốt nhất.
    Tại Mỹ, thành ngữ Second String được dùng nhiều nhất trong lãnh vực
    thể thao. Khi nói đến second string player là người ta nói đến đấu
    thủ tồi so với đấu thủ hạng nhất. Chẳng hạn như trong thí dụ sau
    đây, một khách mộ điệu than phiền về tài nghệ kém cỏi của đội bóng
    rổ ưa thích của anh ta là đội Los Angeles Lakers ở bang California:

    AMERICAN VOICE: The Lakers have been forced to use second string
    players ever since their stars were hurt early in the season. The
    team has hardly won a game since. They are really lousy.

    TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Đội Lakers đã bị buộc phải
    dùng các đấu thủ hạng nhì kể từ khi các danh thủ thượng thặng của họ
    bị thương ngay vào lúc khởi sự mùa đấu. Đội này từ đó tới giờ vẫn
    chưa thắng trận nào cả. Họ chơi hết sức dở.
    Chúng tôi xin lập lại đoạn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách
    dùng thành ngữ Second String:
    AMERICAN VOICE: The Lakers have been
    forced to use second string players ever since their stars were hurt
    early in the season. The team has hardly won a game since. They are
    really lousy.

    TEXT: (TRANG): Thành ngữ Second String đã chấm dứt bài thứ nhì trong
    chương trình ENGLISH AMERICAN STYLE. Như vậy hôm nay chúng ta đã học
    được các thành ngữ mới sau đây: To Pull Strings, To String Someone
    Along, Purse Strings, và cuối cùng là Second String. Huyền Trang xin
    kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế tiếp.

  6. FelixDANANG

    FelixDANANG Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    20/05/2002
    Bài viết:
    1.314
    Đã được thích:
    0
  7. KIENHSG

    KIENHSG Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/08/2002
    Bài viết:
    2.583
    Đã được thích:
    0
    bác catmeongao ơi,chắc bác giỏi Tiếng Anh lắm nhỉ,giúp tui cái này với,tui có đoạn văn sau,giờ nó bắt xác định Cụ thể người(person),tổ chức(Organization),chuyên ngành(Department),...nào sẽ tiếp nhận từng bản Report!!
    .
    The first report: tui xác định là Cá nhân cụ thể (Specific Provider) rùi...
    The second report: tui nghĩ là sẽ được gửi đến tất cả cá nhân (All provider)
    Lưu ý:Provider ở đây là người có trách nhiệm đối với bệnh nhân ấy,tui dịch là cá nhân cho ngắn gọn.
    The fifth and the sixth report: Có lẽ là được gửi đến Phòng kế toán(Accounting Department)
    The seventh report: Gửi đến Bệnh nhân cụ thể(Particular Patients)
    Có lẽ xác định như thế đúng rùi,nếu sai thì bác chỉ giùm nhé!!
    Riêng bản thứ 3 và thứ 4(the third and the fourth report) thì tui ko tài nào xác định duoc là gửi đến cho ai...bác giỏi Tiếng Anh chỉ giùm gấp nghe,tui sắp nộp bài kiểm tra rùi mà chưa làm duoc chữ nào hít,khổ quá!!hic..hic
    Có một nỗi buồn không đáy đó là thời gian
    Có một nỗi buồn không tan trong thời gian không đáy
    Khi mà chiếc giày bên trái ko tìm được chiếc giày bên phải để thành đôi
    u?c KIENHSG s?a ch?a / chuy?n vo 09:42 ngy 01/07/2003
  8. KIENHSG

    KIENHSG Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/08/2002
    Bài viết:
    2.583
    Đã được thích:
    0
    nói chung là ko phải nhờ bác dịch,tui đọc cũng hiểu nhưng mà là vì tui ko biết rành về mấy nghành nghề trong văn phòng,bác hình như sinh năm 74,chắc đi làm rùi,kiến thức về ngành nghề chắc khá lắm...nên tui muốn bác giúp cho cái đoạn đó,tui đọc thì hiểu nhưng mà ko biết là cái đó thì thuộc về chức năng của ai,chả biết là gửi cho ai là hợp lý nhất cả...bác coi thử nội dung 2 cai Report đó rùi giúp tui xem cái đó có lẽ được gửi đến ai(Nhân viên,bác sĩ,hay bệnh nhân,...)
    that's all!!Thanks very much!
    Nếu bác cũng chịu thì thui vậy,tui tự bịa ra cũng duoc,hì hì!!
    Có một nỗi buồn không đáy đó là thời gian
    Có một nỗi buồn không tan trong thời gian không đáy
    Khi mà chiếc giày bên trái ko tìm được chiếc giày bên phải để thành đôi
  9. catmeongao74

    catmeongao74 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/03/2002
    Bài viết:
    22
    Đã được thích:
    0
    KIENHSG, I am not as good as your thought, English in general I am sure I am just a beginer. Anyway I try to read through your message and come back shorty. This test seems to be quoted from an Advance English lesson, so I find it very difficult to understand, but I try my best!!!
    Anybody if possible please give him(?) a hand!!!!
  10. despi

    despi Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    29/04/2001
    Bài viết:
    1.990
    Đã được thích:
    1
    From your fact-finding, you determined that seven reports are required at the clinic. The first report is the daily appointment list for each provider. The list shows all scheduled appointment times, patient names, and services to he performed, including the procedure code and description. cái này gởi tới nhân viên trực tiếp chăm sóc bệnh nhân, bác sĩ, y tá, trị liệu viên...
    A second daily report is the call list, which shows the patients who are to he reminded of their next days appointments. The call list includes the patient name, telephone number, appointment time, and provider name. Cho nhân viên văn phòng như thư ký
    The third report is the weekly provider report that lists each of the providers and the weekly charges generated, plus a month-to-date (MTD) and a year-to-date (YTD) summary. kế toán vô sổ
    The fourth report is the statement - a preprinted form that is produced monthly and mailed in a window envelope. Statement header information includes the statement date, head of household name and address, the previous month?Ts balance, the total household charges MTD, the total payments MTD, and the current balance. The bottom section of the statement lists all activity for the month in date order. For each service performed, a line shows the patient?Ts name, the service date, the procedure code and description, and the charge. The statement also shows the date and amount of all payments and insurance claims. When an insurance payment is received, the source and amount are noted on the form. If the claim is denied or only partially paid, a code is used to explain the reason. A running balance appears at the far right of each activity line. Hoá đơn đòi tiền bệnh nhân
    The associates also require two insurance reports: the weekly Insurance Company Report and the monthly Claim Status Summary. kế toán lo tiền bảo hiểm, maybe
    In ad***ion to these six reports, the office staff would like to have mailing labels and computer-generated postcards for sending reminders to patients when it is time to schedule their next appointment. Reminders usually are mailed twice monthly. Now you are ready to organize the facts you gathered and prepare a system requirements document that represents a logical model of the proposed system. Your tools will include DFDs.thư ký

    Đại khái là như thế, sai ráng chịu.
    Đem đại nghĩa để thắng hung tàn - Lấy chí nhân để thay cường bạo

    u?c despi s?a ch?a / chuy?n vo 09:41 ngy 02/07/2003

Chia sẻ trang này