1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

English test! help me pleaz!!!

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi britneybritney, 18/05/2002.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. bloom1985

    bloom1985 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/06/2005
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Yeah...hay wá, cúm ơn hen
  2. hanoivn001

    hanoivn001 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/08/2005
    Bài viết:
    68
    Đã được thích:
    0

    Nội dung dưới đây được trích từ sách ngữ pháp do thầy Mạnh tổng hợp và biên soạn:
    Quán từ xác định "The"
    f~ Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
    f~ The + danh từ + giới từ + danh từ
    Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
    f~ Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
    Ex: The only way, the best day.
    f~ Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
    f~ The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
    Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman
    f~ Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
    Ex: She is in the (= her) garden
    f~ The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
    Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
    Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng "the".
    Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
    f~ Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
    Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
    f~ The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
    Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
    f~ The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
    Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
    f~ The + East/ West/ South/ North + Danh từ
    used as adjective
    Ex: Ex: The North/ South Pole
    (Bắc/ Nam Cực)
    Ex: Ex: The East End of London
    (Khu đông Lôn Đôn)
    *Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America...
    f~ The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
    Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
    f~ The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
    Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
    f~ The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
    Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
    f~ Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.
    f~ Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.
    Ex: We ate breakfast at 8 am this morning
    Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.
    f~ Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó vì mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
    Ex: Students go to school everyday.
    Ex: The patient was released from hospital.
    f~ Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
    Ex: Students go to the school for a class party.
    Ex: The doctor left the hospital afterwork
    *Lưu ý: trong American English hospital và university phải dùng với THE:
    Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient).
    Ex: She was unhappy at the university (at the university as a student).
    f~ Một số trường hợp đặc biệt
    ? Go to work = Go to the office.
    ? To be at work
    ? To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
    ? To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)
    ? Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
    ? Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
    ? To be at the sea: ở gần biển
    ? To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
    ? go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
    Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình:
    Có "The"
    f~ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
    Ex: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
    f~ Trước tên các dãy núi
    Ex: The Rocky Mountains
    f~ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới
    Ex: The earth, the moon
    f~ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
    Ex: The University of Florida
    f~ The + số thứ tự + danh từ
    Ex: The third chapter.
    f~ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
    Ex: The Korean War (=> The Vietnamese economy)
    f~ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
    Ex: The United States
    f~ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
    Ex: The Philipines
    f~ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
    Ex: The Constitution, The Magna Carta
    f~ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
    Ex: the Indians
    f~ Trước tên các môn học cụ thể
    Ex: The Solid matter Physics

    Không "The"
    f~ Trước tên một hồ
    Ex: Lake Geneva
    f~ Trước tên một ngọn núi
    Ex: Mount Vesuvius
    f~ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
    Ex: Venus, Mars
    f~ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
    Ex: Stetson University
    f~ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
    Ex: Chapter three
    f~ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ
    Ex: New Zealand, North Korean, France
    f~ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện
    Ex: Europe, Florida
    f~ Trước tên bất kì môn thể thao nào
    Ex: baseball, basketball
    f~ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt)
    Ex: freedom, happiness
    f~ Trước tên các môn học nói chung
    Ex: mathematics
    f~ Trước tên các ngày lễ, tết
    Ex: Christmas, Thanksgiving
  3. ngdtt

    ngdtt Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/10/2005
    Bài viết:
    134
    Đã được thích:
    0
    Híc, mấy ngày nay đường mạng bị hỏng, híc, ko vô dc, nay vào thấy bài của bạn hanoivn hay wá, cách dùng ''the'' thật là phức tạp, nhiều khi chẳng hiểu gì hết. Qua đấy thì hiểu tại sao
    Việt nam ko ''the'', nhung lại là the Social Republic of Vietnam, hehe. Thanks. Vote U 5*
  4. hurjun

    hurjun Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/09/2005
    Bài viết:
    1.068
    Đã được thích:
    0
    hầu hết trong sách vở ngữ pháp tiếng anh dạy là không dùng mạo từ '''' the '''' trước tên người , thứ , ngày , tháng , năm , tên thành phố , nhưng có những trường hợp đặc biệt :
    - Dùng '''' the'''' với tên người trong trường hợp
    1) I want to meet JOhn , please. do you mean the tall John or the big John
    - I don''t want the Mr John in your office ( only one ), I want the other Mr John.
    2 - my name is James BONd - what? don''t you mean the James bond
    ---> dùng '''' the'''' trước tên người nổi tiếng , được nhiều người biết
    3. dùng '''' the'''' trước tên người ( có'''' s'''' hoặc '''' es '''' ) để chỉ dòng họ
    4. vd: JOhn , do you see the john in the mirrow
    ----> ảnh của mình phản chiếu trong gương
    + nếu ai đọc truyện Đôrêmon tiếng anh sẽ thấy điều này
    eg: the Nobita in the mirrow
    - người ta còn dùng nhung truong hop dac biet de dung '''' the'''' voi'' ten thanh pho , ngay , mua ,nam ( co ''''s'''' hoac '''' es'''':
    eg : the Paris in the 1980s can''t compare with the Paris in 2000 ( trong truong hop nay thi khong dung '''' the'''' truoc nam chinh thuc ma` chi dung voi nam co '''' s'''' hoac ''''es'''' de chi thap ki hoac nhung nam dau cua thap ki do'' )
  5. toett4

    toett4 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/09/2005
    Bài viết:
    662
    Đã được thích:
    0
    Xét 2 ví dụ đơn giản để mọi người có sự so sánh một chút về việc thêm hoặc bỏ "the":
    I go to school. (1)
    I go to the school.(2)
    Trong cả 2 ví dụ trên, về mặt ngữ pháp đều không sai.
    Ở ví dụ (1), không sử dụng "the" thì câu được dịch là tôi đi học (tôi là học sinh và nhiệm vụ đến trường là để đi học). Còn ở ví dụ (2) khi thêm mạo từ "the" thì nghĩa lại khác hẳn, đến trường không phải vớ mục đích học (có thể là đến trường vì có hẹn gặp ai ở đó, hay trong trường hợp bố mẹ đi họp cho con cái...).
    Trường hợp đối với các danh từ như: church, market, hospital... cũng vậy.
    Các trường hợp bỏ "the":
    - Sau sở hữu cách:
    Ex: Mr Bin''s car
    -Trước danh từ không đếm được:
    Ex: milk, sugar, water...
    -Trước danh từ trừu tượng:
    Ex: happines, sadness...
    -Trước các danh từ chỉ bệnh tật:
    Ex: Cholera is very dangerous.
    -Trước danh từ khoa học nghệ thuật:
    Ex: I like music.
    -Trước danh từ chỉ màu sắc:
    Ex: Blue and yellow make green.
    -Trước danh từ chất liệu:
    Ex: Wood is very useful.
    -Trước tên riêng:
    Ex: France is larger than England.
    -Trước các danh từ về bữa ăn:
    Ex: After breakfast, I go to school.
    -Trưóc danh từ chỉ các trò chơi:
    Ex: chess, football....
    -Trước các danh từ chỉ mùa màng, ngày tháng:
    Ex: January is the first month of the year.
    Tuy nhiên cần chú ý ở tất cả các trưòng hợp trên nếu đã được xác định thì vẫn phải dùng "the":
    So sánh 2 ví dụ:
    Blue and yellow make green.
    I like the green of your skirt.
    Đây là những kiến thức mà mình học được từ hồi học cô Chi Mai ở Cửa Bắc, cũng cách đây 2 năm rồi, không biết có bị rơi rụng mất tí nào không. Mong mọi người góp ý thêm.
  6. conanbabe

    conanbabe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/01/2005
    Bài viết:
    115
    Đã được thích:
    0
    Tranh thủ ôn bài
    1. Dùng THE trước Đối tượng là DT đã Xác Định (bằng nhiều cách),
    Rõ Ràng với cả người nói, người nghe (Danh từ xác định) :
    _ My father is staying in "The house" alone.
    Xác định là ngôi nhà cha tôi đang ở !
    but..
    _ It''s raining. You should take "An umbrella".
    ko xác định rõ là cái ô nào.
    Các danh từ luôn xác đinh đặt sau The :
    The Earth, The Moon, The Great Wall..
    2. Đối với DT chỉ vật, sự việc, dạng số ít đặt sau THE sẽ đại diện cho cả 1 thể loại, 1 loài !
    _ The rose = Roses : loài hoa hồng.
    _ In The morning = In mornings.
    3. Đối với DT tên người, dạng số ít đặt sau THE đại diện cho gia đình, mọi người trong dòng họ :
    _ The Cain = The family of Cain.
    4. DT là tên riêng các dãy núi ( số nhiều) đặt sau THE
    _ The Alps = Alp mountains.
    5. DT là tên riêng sông, kênh rạch, biển, đại dương đặt sau THE
    _ The Thames = Thames river.
    _ The Pacific Ocean = Pacific Ocean sea.
    6. Dùng THE trước DT chỉ tước hiệu ( không đi kèm tên) :
    _ The President = President Tran Duc Luong.
    _ The Queen = Queen Elizabeth II.
    7. Dùng THE trước DT tên riêng 1 Liên Bang, Hợp Chủng, Quần Đảo.
    ngoại trừ Great Britain :
    _ The S.S.S.R
    _ The U.S.A
    _ The U.K
    _ The Philipine..
    8. Dùng THE chỉ phương hướng :
    _ The East, The West...
    but South Africa.
    9. Dùng THE trước 1 DT chỉ ngôn ngữ sẽ đại diện cho cả dân tộc, chủng người nói ngôn ngữ đó :
    _ The Vietnamese = Vietnamese people.
    10. DT chỉ tên riêng các báo, tạp chí :
    _ The Times, The Mua&Ban

    11. Dùng THE trước các DT chỉ tên khách sạn, nhà hàng, quán rượu, phòng trưng bày. Trừ khi các tên riêng đó đặt theo tên người( số nhiều, hoặc dạng sở hữu cách)
    _ The Hilton = Hilton hotel
    but
    _ Maxim''s = The pub of Maxim
    12. Dùng trước DT là tên toà nhà, địa điểm... + of + noun
    _ The tower of London
    _ The house of Parliament (nghị viện)
    13. Dùng THE trước những DT được dùng trong câu như là địa điểm công cộng (không có tên riêng) : School, Prison, Hospital, Church, College.
    _ to go to The school : đi tới trường # to go to school : đi học
    but
    _ to go to the prison : đi tới nhà tù (đến chơi, tham quan..)
    _ to go to prison : đi tù ( send smb to prison : tống ai vào tù)
    but
    _go to the office (go to work.)
    (office đc dùng làm 1địa điểm công cộng)
    14. Chỉ số thứ tự
    _ The first, The second..
    15. So sánh tuyệt đối :
    _ The longest, The most..
    16. Dùng trước tính từ chỉ tính cách, tính chất của người sẽ đại diện cho tất cả những người có tính chất, tính cách đó.
    _ The mean = mean people (những kẻ keo kiệt )
    _ The rich, the poor.
    17. Dùng trước những Dt chỉ dụng cụ âm nhạc :
    _ The guitar, The piano,..
    ___________________
    Không dùng THE trong các trường hợp :
    * Khi đã có This, that, these, those, some, each, any, many, much, every, another, other và tính từ sở hữu.
    * Trước các DT ko xác định.
    * Tên riêng của người.
    * Tên riêng 1 nước, thành phố, địa danh nói chung.
    * DT chỉ địa điểm công cộng đã có tên riêng.
    * Các môn thể thao football, basketball,..
    * Các môn học nói chung : Math, English..
    * DT chỉ các khái niệm, mùa, bữa ăn ( thời tiết, đồ ăn)
    _ Everyone should keep themself warm in "winter".
    but
    _ I never forget The winter ( that winter)
    _ What do you usually have for breakfast ?
    but
    _ Thank you very much for The dinner.
  7. conanbabe

    conanbabe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/01/2005
    Bài viết:
    115
    Đã được thích:
    0
    Thêm 1 chút :
    Các đối tượng khi nào đc coi là Xác Định ??
    * Khi nhận biết đc chúng qua tính chất, đặc điểm, sự tồn tại duy nhất, tóm lại là cứ khẳng đinh đc là Đối Tượng Đó chứ "Không Phải Bất Cứ Đối Tượng Nào Khác"
    * Vậy thì những trường hợp so sánh nhất, nhì.., DT đc miêu tả bởi các tính từ trước nó, khi đối tượng dc nhắc đến lần thứ 2 trong câu.. cũng chỉ nhằm mục đích XÁC ĐỊNH đối tượng sẽ đc dùng quán từ THE
    (những trường hợp đối tượng xác định rõ ràng nhưng ko dùng THE đã đc loại trừ)
  8. hurjun

    hurjun Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/09/2005
    Bài viết:
    1.068
    Đã được thích:
    0
    what do you have for breakfast ? <-- câu hỏi chung , mang ý thường xuyên
    what did you have for the breakfast? <--- câu hỏi cụ thể , mang ý bữa sáng vào buổi sáng hôm đó ( cái hôm mà người này hỏi i'' mà )
    * go to stool : đi vệ sinh
    but go to the stool : đi vào nhà vệ sinh để làm gì đó khác việc đi vệ sinh ( ví dụ như trốn mẹ trong nhà vệ sinh khi bị ăn đọn chẳng hạn )
  9. o_o_loves_O_O

    o_o_loves_O_O Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    03/11/2005
    Bài viết:
    30
    Đã được thích:
    0
    Yesterday, when doing the exercises, I have different answers from the teacher''s.
    Not quite believe in her, I will like to check with you all here:
    Here are some questions:
    1. Change the sentence into passive voice:
    It is believed that they built this house in the thirteen century.
    I did: "This house is believed to have been built in the thirteen century."
    T corrected: "This house is believed to have built in the thirteen century"
    Who''s right ?
    2. Put the verbs in blankets with the correct forms
    a. Take a suit that (travel) well
    b. Our ability to use language is one of the things that (set) us apart from animals.
    I did: a. can travel b. set
    T did: a. travels b. sets.
    Who''s right?
    If possible, pls pass on to me some explaination.
    Thanks in advance.
  10. ostrava23

    ostrava23 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/12/2003
    Bài viết:
    549
    Đã được thích:
    0

    Yesterday , when doing the exercises , I had ... from the teacher. Not quite believe in her ( why ? , you should tell her ), I would like to check...here /
    <BLOCKQUOTE id=quote><font size=1 face="Arial" id=quote>Trích từ:
    Here are some questions:
    1. Change the sentence into passive voice:
    It is believed that they built this house in the thirteen century.
    I did: "This house is believed to have been built in the thirteen century."
    T corrected: "This house is believed to have built in the thirteen century"
    Who''''''''s right ?
    [/QUOTE]
    T''''s right , dont need passive double , recheck grammar.
    (The house can''''t be build by itself . ovcos.)
    <BLOCKQUOTE id=quote><font size=1 face="Arial" id=quote>Trích từ:
    2. Put the verbs in blankets with the correct forms
    a. Take a suit that (travel) well
    b. Our ability to use language is one of the things that (set) us apart from animals.
    I did: a. can travel b. set
    T did: a. travels b. sets.
    Who''''''''s right?
    [/QUOTE]
    Pay attention to the subject ( singular or plural ) . Here suit and out ability are singular nouns. Last, your teacher is right
    Được ostrava23 sửa chữa / chuyển vào 11:37 ngày 14/12/2005

Chia sẻ trang này