1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giải mã kỳ thi JLPT tiếng Nhật mọi cấp độ

Chủ đề trong 'Gia sư - luyện thi' bởi JapanSOFL, 16/01/2019.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. JapanSOFL

    JapanSOFL Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/10/2018
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Nội dung bài thi JLPT bao gồm những phần: Từ vựng, ngữ pháp, đọc, nghe.
    Ngoài khối lượng kiến thức về ngôn ngữ tiếng Nhật như là từ vựng và ngữ pháp, ở mỗi trình độ kỳ thi JLPT lại có những yêu cầu về năng lực ngôn ngữ nhất định, các bạn cần phải nắm rõ những điều sau.
    [​IMG]

    >>> Luyện thi chứng chỉ JLPT

    JLPT N1: Có khả năng hiểu tiếng Nhật với các tình huống đa dạng

    Phần đọc: Có khả năng đọc hiểu các bài viết ở những chủ đề khác nhau với tính phức tạp hay các bài viết mang tính trừu tượng: xã luận báo chí, hiểu được nội dung cũng như các cấu trúc phức tạp của những bài viết đó. Ngoài ra, có khả năng đọc và hiểu những tài liệu chuyên sâu về một lĩnh vực hay một chủ đề nào đó, đồng thời có thể hiểu được những mục đích của tác giả bài viết.

    Phần nghe: Có khả năng nghe hiểu được tiếng Nhật ở những phần giao tiếp phức tạp, hay tin tức, những bài giảng được nói ở tốc độ tự nhiên của người Nhật trong những tình huống và hoàn cảnh không giống nhau, đồng thời có thể theo sát được ý của người nói và hiểu được nội dung, nhất là khi làm các đề thi JLPT.

    JLPT N2: Có khả năng hiểu và sử dụng được tiếng Nhật trong những tình huống hàng ngày với mức độ đa dạng nhất của các tình huống

    Phần đọc: Có thể đọc hiểu các bài viết theo những chủ đề khác nhau như: Các bài báo hay những bài bình luận trên tạp chí, báo chí và hiểu được những nội dung của chúng. Có khả năng đọc và hiểu những tài liệu đơn giản về một số những chủ đề chuyên sâu và hiểu được dụng ý của tác giả.

    Phần nghe: Có khả năng nghe hiểu được tiếng Nhật với những câu giao tiếp phức tạp trong những tình huống hàng ngày được nói ở tốc độ tự nhiên, đồng thời có thể hiểu nội dung và ý của người nói. Ngoài ra cần có khả năng hiểu được mối quan hệ của các nhân vật trong giao tiếp và các điểm mấu chốt chính của cuộc hội thoại.

    JLPT N3: Có khả năng hiểu tiếng Nhật được sử dụng trong các tình huống hàng ngày ở một mức độ nhất định

    Phần đọc: Có thể đọc và hiểu các tài liệu tiếng Nhật viết theo các chủ đề với nội dung cụ thể trong những tình huống hàng ngày và có thể nắm bắt được những thông tin chính như tiêu đề của bài báo. Có thể đọc các bài viết ở mức độ khó nhẹ về những tình huống hàng ngày, đồng thời có thể hiểu được ý chính của nội dung bài viết.

    Phần nghe: Có thể nghe được và hiểu những tình huống giao tiếp tiếng Nhật với tốc độ nói tự nhiên của người Nhật Bản, có thể theo sát những nội dung giao tiếp tiếng Nhật và nắm bắt được những mối quan hệ, các tình huống giữa các nhân vật giao tiếp.

    JLPT N4: Có khả năng hiểu biết tiếng Nhật ở một mức độ cơ bản

    Phần đọc: Có thể đọc được và hiểu những đoạn văn tiếng Nhật về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống, sử dụng các từ vựng tiếng Nhật và chữ kanji cơ bản.

    Phần nghe: Có thể nghe tiếng Nhật và hiểu được những nội dung giao tiếp tiếng Nhật trong các tình huống giao tiếp hằng ngày với tốc độ chậm, có thể bám sát và hiểu nội dung giao tiếp.

    JLPT N5: Có khả năng hiểu một vài khái niệm tiếng Nhật

    Phần đọc: Có thể đọc tiếng Nhật và hiểu được một vài các cách diễn đạt bằng tiếng Nhật cơ bản và những mẫu câu được viết bằng chữ Hira, chữ Kata và kanji cơ bản.

    Phần nghe: Có thể nghe được và hiểu được tiếng Nhật trong những đoạn hội thoại tiếng Nhật ngắn với các chủ đề cuộc sống hằng ngày hay ở lớp học, có khả thể chọn lọc được một số thông tin ở đoạn hội thoại tiếng Nhật ngắn với tốc độ nói chậm và vượt qua kỳ thi JLPT N5

    Điểm chuẩn để thi đỗ kỳ thi JLPT

    N5
    Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180)
    Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
    Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

    N4
    Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
    Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
    Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

    N3
    Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180)
    Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
    Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
    Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

    N2
    Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
    Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
    Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
    Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

    N1
    Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180)
    Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
    Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
    Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

    Hãy chuẩn bị cho kỳ thi JLPT của bạn thật tốt nhé. Chúc các bạn thành công.

    >>> Đề thi năng lực tiếng Nhật N4

Chia sẻ trang này