1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giải thích ngữ pháp tiếng hàn chi tiết và đầy đủ nhất

Chủ đề trong 'Đề thi - Đáp án' bởi mcbooks, 01/11/2018.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. mcbooks

    mcbooks Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    02/07/2018
    Bài viết:
    227
    Đã được thích:
    0
    Cùng tìm hiểu 14 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản cùng với giải thích ngữ pháp tiếng hàn thường dùng hàng ngày nhé. Bạn có thể áp dụng chúng trong khi giao tiếp với người Hàn.


    [​IMG]

    Làm sao để học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả



    1. Ngữ pháp tiếng Hàn 는/(으)ㄴ데요…


    Ý nghĩa: Giải thích tình huống

    - Vĩ tố liên kết thúc câu “-는데”còn được dùng làm vĩ tố kết thúc câu. Khi là cách nói tôn trọng thì gắn “요” vào

    Ví Dụ:

    우리 아내가 요리하는데요. Vợ tôi nấu ăn cơ mà.

    지금 안 계시는데요. Bây giờ không có ở nhà.

    - Trường hợp diễn tả ngụ ý suy nghĩ của người nói, chứ không cần sự trả lời của đối phương, thuộc dạng cảm thán.

    단풍이 참 아름다운데요: Cây lá đỏ đó thật là đẹp!



    2. Ngữ pháp 거든요


    Ý nghĩa: Vì , do vì , là vì

    Ví dụ:

    저는 한국어를 열심히 공부했거든요: Vì tôi đã học tiếng Hàn chăm chỉ mà.

    내 핸드폰 못봤어요?: Thấy điện thoại của tôi ở đâu không?

    책상 위에 있잖아요: Ở trên bàn có sách đó.

    아니에요.아까전에 책상 위에 봤거든요: Không. Hồi nãy còn thấy ở bàn sách mà.



    3. Ngữ pháp tiếng Hàn 게 해요


    Ý nghĩa: Khiến ai/ làm cho ai trở thành thế nào hoặc làm gì đó

    Ví dụ:

    슬프게 하다: làm cho ai buồn

    웃게 하다: làm cho cười

    숙제를 즐겁게 해요: làm bài tập vui vẻ

    행복하게 해줄게: làm cho hạnh phúc

    Ngoài những cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn này, các bạn có thể tham khảo các những từ tiếng hàn thông dụng để cải thiện khả năng nói tiếng hàn của mình.



    4. 아/어야 돼요


    Ý nghĩa: Phải làm gì đó

    Ví dụ:

    저는 12시까지 집에 돌아가야 돼요: Đến 12 giờ tôi phải quay trở về nhà.

    내일 까지 숙제를 다해야돼요: Phải làm cho hết bài tập đến ngày mai.



    5. 잖아요


    Ý nghĩa: Lí do, xác nhận lại, đề nghị – không phải là…

    Ví dụ:

    A: 우리 짜장면 먹어요: Chúng ta đi ăn mì đen đi.

    B: 방금 라면 10개 먹었잖아요: Không phải là mới hết 10 gói mì à.



    6. 기 전에


    Ý nghĩa: trước khi

    Ví dụ:

    우리아내가 화내기 전에 용서를 구해야겠어요: Trước khi vợ tôi nổi giận chắc tôi phải xin tha lỗi.

    사랑하기전에: Trước khi yêu.



    [​IMG]

    Học tiếng Hàn online đột phá trong học tiếng Hàn



    7. (으)ㄴ 후에


    Ý nghĩa: sau khi

    Ví dụ:

    아이스크림이나 초콜렛을 먹은 후에 꼭 이를 닦으세요: Sau khi ăn kem hay socola nhất định phải đánh răng.

    십년 후에: Mười năm sau



    8. 아/어도 돼요.


    Ý nghĩa: Dù… có được không?/ có thể…

    Ví dụ:

    이 공책 빌려가도 돼요? Tôi mượn quyển tập này có được không?

    네, 빌려가도 돼요. Vâng, bạn có thể mượn .



    9. 이/가 어떻게 되죠?



    Ý nghĩa: Cái gì đó… thế nào?

    Ví dụ:

    당신의 집주소가 어떻게 되죠? Địa chỉ nhà cô như thế nào?

    연세를 어떻게 되세요 (dạng tôn kính): Bao tuổi rồi ạ?



    10. Ngữ pháp tiếng Hàn 네요



    Ý nghĩa: Đuôi câu cảm thán, nghĩa là “Quá”, “lắm”

    Ví dụ:

    이 장미꽃 정말 예쁘네요: Hoa hồng này thật đẹp quá.

    맛있네요: Ngon lắm.



    11. (으)면서



    Ý nghĩa: vừa… vừa

    Ví dụ:

    어제 노래를 들으면서 공부했어요: Hôm qua tôi nghe nhạc vừa học đấy.



    12. 아/어 보세요



    Ý nghĩa: Thử xem. Thử làm gì.

    Ví dụ:

    볼펜으로 공책에 당신의 이름을 적어 보세요: Em hãy viết thử tên em vào quyển tập bằng cây viết này xem.



    13. 아/어 봤어요


    Ý nghĩa: Đã thử

    Ví dụ:

    전에 김밥 먹어 봤어요: Trước đây tôi đã ăn thử kimbap rồi.



    14. 아/어 지다



    Ý nghĩa: Trở nên

    Ví dụ:

    흐렸던 날씨가 맑아 지다: Thời tiết u ám đã trở nên trong lành.

    Với 14 cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn cơ bản trên kết hợp với một vốn từ vựng nhất định, bạn có thể diễn đạt được rất nhiều ý mình muốn nói khi giao tiếp với người Hàn đấy.

Chia sẻ trang này