1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giao tiếp tiếng anh ngành nail dành cho người mới bắt đầu khiến nail ở Mỹ

Chủ đề trong 'Public các box địa phương' bởi chin79cr, 18/03/2021.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. chin79cr

    chin79cr Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    19/02/2019
    Bài viết:
    373
    Đã được thích:
    0
    Học tiếng anh trong giao du trong ngành nail chính là cứu cánh giúp bạn tậu được 1 việc khiến thích hợp, với lương cao tại Mỹ. Gần như người Việt sang Mỹ du học, định cư diện đoàn viên gia đình đều chọn lựa công tác làm cho nail để kiếm thêm thu nhập cũng như ổn định cuộc sống và thậm chí là dư fake để gửi tiền về Việt Nam cho người thân. Vốn dĩ làm nail tại Mỹ là 1 ngành nghề đa dạng của người Việt và được người Mỹ rất thích vì họ cảm thấy nhà sản xuất này người Việt làm rất tích cực. Việc học khiến cho nail hơi thuần tuý chỉ khi bạn nắm vững được những từ vị tiếng anh chuyên ngành nail, dưới đây Useful.vn giới thiệu đông đảo các từ vị tiếng anh làm cho nail chuyên dùng nhất được chia sẻ bởi bà chủ nail lớn nhất tại bang California.
    những câu giao tiếp tiếng anh lĩnh vực nail dành cho người mới vào nghề

    Điều tối thiểu của một người khiến nail tại Mỹ chính là nói được những câu giao du thuần tuý, ấy cũng là quy định của những tiệm nail dành cho các viên chức của mình mỗi khi với khách đến. Và đừng quá lo lắng về điều ấy bạn chỉ cần thuộc được các câu chào, hỏi thăm dưới
    Chào bạn, bạn có khỏe không? (Hello, how are you?)
    Tôi khỏe, cảm ơn bạn và bạn thì sao? (I’m fine, thanks, how are you?)
    Tôi có thể giúp gì cho bạn? (How may I help you?)
    Bạn có hẹn lịch trước không? (Do you have an appointment?)
    Bạn sở hữu đặt trước chỗ lúc bạn tới đây không? (Did you book before you come here?)
    Bạn muốn làm móng tay phải không? (You like rounded nail?)
    Bạn cần vẽ móng hay sơn móng? (Do you like nail polish, nail art?)
    Tôi muốn cắt và sơn móng (I’d like my nails cut and colored please)
    Bạn muốn làm móng tròn phải không? (You like rounded nails?)
    làm cho ơn hãy cắt móng tay tôi hình vuông và sơn nó có sơn móng OPI màu hồng nhạt (Please square my finger nails and colors it with light – pink OPI polish please)
    Bạn muốn làm cho móng chân phải không? (You like pedicure?)
    khiến cho móng tay và sơn màu trắng (A manicure with white nail polish please)
    Tôi có thể tẩy sơn móng không? (May I have nail polish remover?)
    Tôi sở hữu thể sơn móng tay không? (May I have a nail polish?)
    Bạn cần tẩy lông không? (You like waxing?)
    Bạn cần xoa bóp phải không? (You like massage?)
    Bạn muốn thoa bóp phải không? (Would you like massage?)
    khiến cho ơn đi theo tôi (Follow me please)
    Tôi sẽ sửa nó sau (I will fix it later)
    Bạn thất nước thế nào? (How’s the water?)
    hot quá (So hot)
    Lạnh quá (So cold)
    Nước được rồi (Water is good)
    Bạn thích massage thư giãn chân hay toàn thân? (Would you like to body massage or foot massage?)
    Tôi thích mát xa chân bởi vì nó khiến tôi thấy rất thư giãn (I love foot massage because it’s make me feel very relaxed)
    Thư giãn chân với giá là 20 USD (The foot massage cost is 20 USD)
    Hãy ngồi xuống đây và hưởng thụ nhà cung cấp thư giãn (Please sit down here and enjoy the massage)
    Đau (It hurts)
    kỹ lưỡng giúp (Be more careful)
    Bạn đang giết mổ tôi đấy (You’re killing me)
    Whole (Nguyên móng)
    Tip (Đầu móng)
    Bạn nên săn sóc móng chân hàng tuần (You should have your nails lớn be pedicure every week)
    Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath)
    làm ơn tắt máy lạnh dùm (Please turn off the air con***ioning)
    Bạn muốn loại móng kiểu gì? (What kind of nails do you like?)
    Tôi thích móng vuông nhưng tròn ở góc (I want make it square with round corner)
    Đưa bàn tay cho tôi (Give me your hand)
    Bạn cần sơn hết móng hay sơn đầu móng (Would you like to polish the whole nail or just the tip)
    Bạn mang muốn đổi màu sơn móng không? (Do you want your nails to be polish change?)
    Chỉ dũa móng thôi (Only just file)
    Tôi biết nhưng tôi sẽ khiến cho nó sau (I know but I will do it later for you)
    Bạn cần móng oval hay tròn? (Do you like oval or round shape nails?)
    Bạn muốn vẽ ngón mẫu không? (Would you like a design for you big toe?)
    Bạn thích đơn giản, hoa hay phổ quát màu? (Would you like simple, a flower or busy design?)
    Màu bạn thích là gì? Hồng (What color would you like? Pink)
    Hãy ngồi xuống đây (Please sit down here)
    Hãy Nhìn vào mẫu này xem (Have a look at the pattern)
    Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath)
    Đưa tay gần hơn (Move your hand close)
    với vấn đề gì vậy? (What’s the problem?)
    Tay của bạn run quá (Your hand is shaking too much)
    Giữ im tay (Keep your hand still)
    Đừng di chuyển tay (Don’t move your hand)
    làm nhẹ nhõm giúp (Be gentle, please)
    Bạn làm thô bạo quá (You are too rough)
    làm cho giống thiên nhiên (Make it look natural)
    Tôi muốn mang móng vuông góc (I’d like to have Square)
    khiến mỏng (Make it thin)
    Bạn vui lòng rửa tay đi (Now, wash your hands please)
    Ở đằng sau hoặc trong phòng rửa (In the back or in the washroom)
    Xong rồi (You are done)
    Đã xong (It’s finished)
    Nghề này hiện tại đang là kế mưu sinh của đầy đủ người từ du học trò cho đến người cao tuổi, mặc dù giá tiền làm cho một móng với bị sụt giảm nhưng bù lại nhà cung cấp này được người bản địa Hoa Kỳ tuyển lựa toàn bộ mỗi lúc rảnh rỗi, xem nó giống như nhà cung cấp thư giãn chưa ko hẳn là khiến đẹp. Con số tới đầu năm 2020 cả nước Mỹ hiện có trên 17.000 tiệm làm nail trong đó chỉ tính riêng ở New York là 2.000 salon nâng cao gấp 3 lần trong 15 năm qua.
    Giống như bao ngành nghề khách, người Việt làm cho nail tại Mỹ cũng sở hữu biết bao lăm chuyện thăng trầm điển hình là bị bóc lột sức lao động. Vậy nên để hạn chế trạng thái này không còn phương pháp nào khác bằng việc học tiếng anh trong giao thiệp khiến nail sẽ giúp bạn sở hữu chỗ đứng vững hơn trong công việc.

Chia sẻ trang này