1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giáo trình Minano Nihongo bài 19

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 14/05/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
    NGỮ PHÁP ATHỂ た Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới.
    Đó là thể た. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て. Các bạn chỉ việc chia như thể て và thay て thành た

    Ví dụ:
    かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I)
    kakimasu kaite kaita

    よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I)
    yomimasu yonde yonda

    たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II)
    tabemasu tabete tabeta

    べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)
    benkyoushimasu benkyoushi.te benkyoushi.ta

    [​IMG]

    B NGỮ PHÁP
    INgữ pháp 1:
    + Đã từng làm việc gì đó chưa ?
    + Chia động từ ở thể た cộng với ことがあります

    Cú pháp:
    Noun + を + V(た) + ことがあります
    Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu

    Ví dụ:
    わたし は おきなわ へ いった こと が あります
    私 は 沖縄 へ 行った こと が あります

    (Tôi đã từng đi đến okinawa)

    わたし は すし を たべた こと が あります
    私 は すし を 食べた こと が あります

    (Tôi đã từng ăn sushi)

    Xem thêm học tiếng nhật bai 19


    IINgữ pháp 2:
    + Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
    + Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
    + Chia thể た của động từ, cộng với り. Động từ cuối là します và dịch là "nào là....,nào là......"

    Cú pháp:
    V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
    V1(ta) + , + V2(ta) + , + V3(ta) + +........ + : nào là...,nào là......

    Ví dụ:
    A さん、まいばん なに を します か
    A さん、 毎晩 何 を します か

    (A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)

    まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
    毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します

    (Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>

    IIINgữ pháp 3:
    + Trở nên như thế nào đó.

    Cú pháp:
    Danh từ + に + なります
    Tính từ (i) (bỏ i) + く + なります
    Tính từ (na) + に + なります

    Ví dụ:
    テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
    テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました


    いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
    今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました

    (Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>

    ことし、 わたし は 17 さい に なりました
    今年、 私 は 17 歳 に なりました

    (Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)


    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này