1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giáo trình Minano Nihongo - みんなの日本語 (Bài 21)

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi Hoanghieu12345, 19/02/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. Hoanghieu12345

    Hoanghieu12345 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    25/12/2015
    Bài viết:
    131
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo : Tài liệu tiếng Nhật

    /Mẫu câu: Tôi nghĩ là..... * Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.
    -Cấu trúc:
    V普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
    Aい 普通形+と思います(おもいます)
    Aな 普通形+と思います(おもいます)
    N  普通形+と思います(おもいます)
    -Ví dụ:
    ~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます)
    Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới.
    ~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます)
    Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.
    ~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます)
    Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện
    ~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます)
    Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.
    II/Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào
    -Cấu trúc:
    ~N~についてどう思いますか?
    Về N thì bạn nghĩ như thế nào.
    -Ví dụ:
    日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつうについてどうおもいますか?)
    Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.
    日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?)
    Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.

    [​IMG]

    III/Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp
    A-Truyền lời dẫn trực tiếp
    -Cấu trúc:
    「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます)
    -Ví dụ:食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえになんといいますか?)
    Trước bữa ăn thì phải nói gì?
    食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのまえに「いただきます」といいます)
    Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]
    B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..
    -Cấu trúc:
    普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
    -Ví dụ 先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせいはあしたともだちをむかえにいくといいました)
    Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.
    首相は明日大統領に会うと言いました(しゅしょうはあしただいとうりょうにあうといいました)
    Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống.
    IV/Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.
    -Cấu trúc:V普通形+でしょう
    Aい普通形+でしょう
    Aな普通形+でしょう
    N普通形+でしょう
    -Ví dụ:
    今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう)
    Hôm nay trời nóng nhỉ.
    金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょう)
    Thứ sáu được nghỉ có phải không?

    => Các bạn tải bài nghe tiếng Nhật Minna no Nihongo để làm học cách phát âm tiếng Nhật chuẩn nhé !
    Chúc các bạn thành công !
    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

    Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
    Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Chia sẻ trang này