1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giáo trình Minano Nihongo - みんなの日本語 (Bài 29)

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi Hoanghieu12345, 01/03/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Hoanghieu12345

    Hoanghieu12345 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    25/12/2015
    Bài viết:
    131
    Đã được thích:
    0
    Giáo trình Minano Nihongo - みんなの日本語 (Bài 28)

    Nguồn tham khảo : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

    I/ Mẫu câu:V1(bỏ ます)ながら、V2ます -Ngữ pháp: Vừa làm V1 vừa làm V2,V1 luôn luôn là hành động phụ so với V2.
    -Ví dụ:
    +私は写真を見せながら、説明します
    (わたしはしゃしんをみせながら、せつめいします)
    Tôi vừa cho xem ảnh vừa giải thích
    +私は日本で働きながら、日本語を勉強しています
    (わたしはにほんではたらきながら、べんきょうしています)
    Tôi vừa làm việc ở Nhật vừa học tiếng Nhật.
    +説明書を読みながら、食事をします
    (せつめいしょをよみながら、しょくじをします)
    Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn

    [​IMG]

    => Cùng học tiếng Nhật với những chủ đề hấp dẫn chắc chắn sẽ khiến các bạn thích thú ! :))

    II/Mẫu câu:~~Vています
    -Ngữ pháp: Động từ chia thể て+います dùng để nói về một hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen
    -Ví dụ:
    +休みの日はわたしがサッカーをしています
    (やすみのひはわたしがさっかーをしています)
    Vào ngày nghỉ tôi thường chơi đá banh
    +暇なとき、私はいつも英語を勉強しています
    (ひまなとき、わたしはいつもえいごをべんきょうしています)
    Khi rảnh tôi lúc nào cũng học tiếng Anh
    +毎朝電車の中何をしていますか?
    まいあさでんしゃのなかなにをしていますか?
    Hàng sáng bạn thường làm gì trong tàu điện?
    音楽を聴きながら、本を読んでいます
    おんがくをききながら、ほんをよんでいます
    Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách
    III/Mẫu câu:~~~し,~~~し,~~~.
    -Ngữ pháp: Vừa thế này lại vừa thế kia...
    Trợ từ sử dụng trong câu thường là trợ từ も
    1/Với động từ:
    V1(辞書形-Thể từ điển)+し、V2(辞書形-Thể từ điển)+し,それに。。。
    Vừa V1 lại vừa V2,hơn nữa lại....
    -Ví dụ:
    +アンさんは英語も話せるし、日本語もできるし、それに専門も上手です
    あんさんはえいごもはなせるし、にほんごもできるし、それにせんもんもじょうずです
    Bạn Ân vừa có thể nói được tiếng Anh, vừa có thể nói được tiếng Nhật, hơn nữa lại còn giỏi cả chuyên môn.
    +李さんはピアノも弾けるし、ダンスもできるし、それに歌も歌えます
    りさんはびあのもひけるし、だんすもできるし、それにうたもうたえます
    Bạn Ri vừa có thể chơi được Piano vừa có thể nhảy được, hơn nữa lại có thể hát được.
    2/Với tính từ:
    -Với tính từ đuôi い thì giữ nguyên rồi thêm し
    -Ví dụ:
    +値段も安いし、味もいいし、いつもこの店で食べています
    ねだんもやすいし、あじもいいし、いつもこのみせでたべています
    Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này.
    -Với tính từ đuôi な và danh từ thì bỏ な thêm だし、
    -Ví dụ:
    +彼女はきれいだし、親切だし、それに英語も話せます
    かのじょはきれいだし、しんせつだし、それにえいごもはなせます
    Cô ấy vừa xinh lại vừa thân thiện,hơn nữa còn có thể nói được tiếng Anh.

    => Tìm hiểu Cách học ngữ pháp tiếng Nhật hiệu quả


    Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công ! :)

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

    Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này