1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giới thiệu chung về lực lượng Hải Quân của các nước ở Biển East :

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi finalfantasy, 12/09/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    Giới thiệu chung về lực lượng Hải Quân của các nước ở Biển East :

    Giới thiệu chung về lực lượng Hải Quân của các nước ở Biển East :

    Mục lục :

    A - Trung Quốc
    B - Indonexia
    C - Singapore
    D - Thái Lan
    E - Malaysia
    F - Brunei
    G - Campuchia
    H - Vi phạm quy định, đã xoá bài liên quan
    K - Philippines ( mình sẽ đi sâu vào Philippines ! Bạn biết vì sao rồi đấy )



    FINAL FANTASY


    Được RandomWalker sửa chữa / chuyển vào 21:26 ngày 12/09/2003
  2. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    A. Trung Quốc :
    I. Các tàu chiến đấu trên mặt nước ( Surface Combatants )::
    1. Chương trình phát triển tàu sân bay : được xét tới trong chương trình phát triển lực lượng Hải Quân. Trung Quốc có kế hoạch mua 1 hoặc 2 tàu sân bay. Sau một quá trình đàm phán với Pháp và Nga , Trung Quốc đã quyết định chọn mẫu thiết kế của Nga.. Tuy vậy đó là loại tàu đã cũ và đã được thải hồi. Dù vậy Trung Quốc vẫn quyết tâm trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 21 sẽ tự đóng được tàu sân bay cho riêng mình. Một chiếc light carrier Melbourne của Úc đã được thải hồi năm 1985 cũng được Trung Quốc mua về năm 1994 với mục đích nghiên cứu cấu tạo.Tháng 8 năm 1998 một chiếc hàng không mẫu hạm của Liên Xô ( cũ ) Minsk vốn đang đậu ở bãi rác (scrap-yard ) của Nam Triều Tiên đã được cập cảng Trung Quốc và được chế tạo thành một viện bảo tàng và trung tâm giải trí. Chiếc chiến hạm Varyag của Nga cũng được người Trung Quốc chú ý đến và đã được mua vào 1 tháng 11 năm 2001.
    2. Tàu khu trục ( Destroyers )
    1.Haizhou (Sovremennyy) : có 4 chiếc - thuộc dự án 956A - 2 chiếc Destroyers Sovremennyy của Nga do khó khăn về tài chính nên đã được bán lại cho Trung Quốc. Chúng được bán vào năm 1999 tức 10 năm sau khi được chế tạo. Sau đó thêm 2 chiếc nữa được bán cho Trung Quốc.
    + Nơi chế tạo : Severnaya Verf 190, St. Petersburg, Russia
    * các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 8.480 tấn
    + Kích thước : 156.37 x 17.19 x 7.85 meters/513 x 56.4 x 25.7 feet
    + Tốc độ : Steam turbines, 4 boilers, 2 shafts, 99,500 shp, 32.7 knots ( dịch ra tối gnhĩa lắm nên mình để nguyên văn )
    + Số thủy thủ đoàn : 368 người
    + Loại radar : MR-700A Fregat-MA/Top Plate-B 3-D air search
    + Sonar ( hệ thống định vị vật dưới nước bằng sóng âm hoặc siêu âm ) : MG-335 Platina bow mounted MF
    + EW: Start-I/Bell Shroud, Bell Squat, Foot Ball, 2 PK-2 decoy RL, 8 PK-10 decoy RL
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và 1 nhà chứa máy bay trực thăng chiến đấu
    + Trang bị vũ khí : 8 3M-82/SS-N-22 Moskit/Sunburn SSM, 2 SA-N-7 Shtil SAM systems (48 9M-38/9M-38MI Smerch/Gadfly SAM), 2 dual 130mm/54cal DP, 4 21 inch torpedo tubes, 2 RBU-1000 ASW RL, 40 mines
    2.Shenzhen (''Luhai'') : có 2 chiếc - thuộc dự án 054 - là sự cải tiến của loại Luhu ( xem ở dưới ) được tăng cường pháo ASW or AAW . Riêng thông số chiếc thứ 2 vẫn được giữ bí mật.
    + Nơi chế tạo : Dalian ; năm chế tạo : 1999 ( chiếc thứ 1 )
    * Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 6600 tấn
    + Kích thước : 153 x 16.5 x 6 meters
    + Tốc độ : 2 cruise diesels, 8,840 bhp; 2 boost gas turbines, 48,600 shp; 29 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 256 người
    + Loại radar : Rice Shield 3-D air search
    + Sonar : DUBV-23 hull, DuBV-32 VDS
    + EW: StartBM-8610 intercept/jammer
    + Hàng không : 2 trực thăng Ka-28
    + Trang bị vũ khí : 16 C-802 SSM, 1 8-cell HQ-7/Crotale SAM system, 1 dual 100mm/56 DP, 4 dual 37 mm AA
    + Hệ thống điều khiển súng : Castor-II SAM
    3. Harbin (''Luhu'') : 2 chiếc - thuộc dự án 052 - đây là con tàu hiện đại đầu tiên do Trung Quốc tự thiết kế. và quả thực đó là chiếc mang bản sắc Trung Quốc vì nó đã phá vỡ nhiều quy tắc chế tạo tàu chiến truyền thống. Về cơ bản dựa trên mô hình cũ của các nước phương Tây còn các trang thiết bị được sử dụng bằng các thiết bị hiện đại cũng của phương Tây.
    + Nơi chế tạo : Qiuxin SY & Jiangnan SY, respectively, Shanghai ; năm chế tạo : 1993 - chiếc thứ 1( thuộc hạm đội biển Bắc ) và năm 1996 - chiếc thứ 2 ( thuộc hạm đội biển Đông )
    * Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 5700 tấn
    + Kích thước : 142.6 x 15.6 x 5 meters/467.8 x 51.1 x 16.4 feet
    + Tốc độ : 2 MTU cruise diesels, 8,840 bhp, 20 knots; 2 LM2500 boost gas turbines (possibly Ukranian turbines in 113), 53,600 shp; 2 shafts, 53,600 shp max, 31.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 230 người
    + Loại radar : Hai Ying/God Eye 2-D long-range air search, TSR-3004 Sea Tiger 2-D air search, ESR-1 short-range air search
    + Sonar : bow mounted LF, ESS-1 MF VDS
    + EW: BM 8610 intercept/jammer, 2 decoy RL
    + Hàng không : một bãi đáp trực thăng ở đuôi tàu với hệ thống xoay hướng cùng một nhà chứa được 2 trực thăng loại Z-9/Dauphin
    + Trang bị vũ khí : 8 C-802 SSM, 1 8-cell HQ-7/Crotale SAM system (8 manual reloads), 1 dual 100mm/56cal DP, 4 dual 37 mm AA, 2 triple 12.75 inch ASW torpedo tubes, 2 Type 75 ASW RL
    + Hệ thống điều khiển súng : TAVITAC 2000 combat system, DRBC-32F Castor SAM control
    3. Tàu khu trục loại nhỏ ( Frigates ) :
    1. Jinan (''Luda-I''): 15 chiếc - thuộc dự án 051 - được chế tạo với mục đích tiến công tàu chiến trên biển khác. Trong quá trình sử dụng nó đã được lắp đặt, sửa đổi nhiều thiết bị. Ví dụ : chiếc mang số hiệu 105 đã thay thế bãi đáp trực thăng và nhà chứa trực thăng bằng loại pháo lớn khác được lắp ở cuối đuôi tàu. Chiếc 109 được lắp thêm hệ thống phóng Crotale SAM. Một vài thông tin cho biết cũng có thể chiếc 106 và 110 cũng được lắp thêm hệ thống phóng Crotale SAM.
    * Danh sách các tàu Luda - I :
    + phiên hiệu 105 : đặt tên là Jinan sản xuất năm 1972 và sửa đổi năm 1987 thuộc hạm đội biển Bắc nằm ở căn cứ Yuchi
    + phiên hiệu 106 : đặt tên là Xian sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Bắc nằm ở căn cứ Yuchi
    + phiên hiệu 107 : đặt tên là Yinghuan sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Bắc nằm ở căn cứ Yuchi
    + phiên hiệu 108 : đặt tên là Xining sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Bắc nằm ở căn cứ Yuchi
    + phiên hiệu 109 : đặt tên là Kiafeng sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Bắc nằm ở căn cứ Yuchi
    + phiên hiệu 110 : đặt tên là Dalian sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Bắc nằm ở căn cứ Yuchi
    + phiên hiệu 131 : đặt tên là Nanjing sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Đông nằm ở căn cứ Dalian
    + phiên hiệu 132 : đặt tên là Chongqing sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Đông nằm ở căn cứ Dalian
    + phiên hiệu 133 : đặt tên là Heifei sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Đông nằm ở căn cứ Dalian
    + phiên hiệu 134 : đặt tên là Zunyi sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Đông nằm ở căn cứ Dalian
    + phiên hiệu 161 : đặt tên là Changscha sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Nam nằm ở căn cứ Zhanjiang
    + phiên hiệu 162 : đặt tên là Nanning sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Nam nằm ở căn cứ Zhanjiang
    + phiên hiệu 163 : đặt tên là Nanchang sản xuất năm : không rõ thuộc hạm đội biển Nam nằm ở căn cứ Zhanjiang
    + phiên hiệu 164 : đặt tên là Gulian sản xuất năm : 1990 thuộc hạm đội biển Nam nằm ở căn cứ Zhanjiang
    + phiên hiệu 165 : đặt tên là Zhanjiang sản xuất năm : 1991 thuộc hạm đội biển Nam nằm ở căn cứ Zhanjiang
    * Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 3960 tấn
    + Kích thước : 132 x 12.8 x 5.3 meters/433 x 42 x 17.4 feet
    + Tốc độ : Steam turbines, 4 boilers, 2 shafts, 60,000 shp, 32 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 220 người ( tối đa 303 - hê hê chắc ăn theo kiểu TQ )
    + Loại radar : Bean Sticks or Pea Sticks long-range 2-D air search, MX-902 Eye Shield short-range 2-D air search, Rice Field/Sea Eagle 3-D air search in some units
    + Sonar : hull mounted MF
    + EW: Jug Pair intercept (109 also: 2 decoy RL)
    + Hàng không : 105 only một bãi đáp trực thăng ở đuôi tàu với hệ thống xoay hướng cùng một nhà chứa được 2 trực thăng loại Z-9/Dauphin
    + Trang bị vũ khí : 6 C-201/HY-2 SSM, 2 dual 130mm/58 cal DP (105: 1 dual), 4 dual 57 mm AA or 37 mm AA (105: 2 dual 37 mm), 2 dual 25 mm, 2 Type 75 ASW RL, 4 DC mortars (none in 105), 38 mines (109 also: 1 8-cell HQ-7/Crotale SAM (8 manual reloads))
    + Hệ thống điều khiển súng : Type 342C/Square Tie SSM targeting (riêng 109 : DRBC-32E Castor-IIJ SAM control)
    2. Zhuhai (''Luda-II'') : 1 chiếc- là sự cải thiện của chiếc Luda - I với sự nâng cấp của hệ thống Sonar, SSMs và các thiết bị điện tử khác.. Ngoài ra cũng có một số nguồn thông tin cho biết có thể Trung Quốc đã chế tạo xong chiếc Luda - III song không đưa ra thêm được các thông tin về tính năng của loại tàu Luda - III này ( nếu có thật )
    + Nơi chế tạo : Dalian ; năm sản xuất 1992 nay thuộc hạm đội biển Nam
    * Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 3960 tấn
    + Kích thước : 132 x 12.8 x 5.3 meters/433 x 42 x 17.4 feet
    + Tốc độ : Steam turbines, 4 boilers, 2 shafts, 60,000 shp, 32 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 302
    + Loại radar : Rice Field/Sea Eagle 3-D air search, 1 long range 2-D air search, ESR-1 short-range air search
    + Sonar : bow mounted MF, ESS-1 MF VDS
    + EW: intercept, Jug Pair intercept, jammers, 2 decoy RL
    + Trang bị vũ khí : 8 C-801/YJ-1 SSM, 2 dual 130mm/58cal DP, 4 dual 37 mm AA, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes, 2 Type 75 ASW RL, 38 mines
    + Hệ thống điều khiển súng : TAVITAC 200 combat system
    4. Anqing (''Jiangwei'') : 4 tàu - thuộc dự án 055 - đây là sự cải tiến lớn so với các thế hệ tàu khu trục loại nhỏ trước đây của Trung Quốc song vẫn rất hạn chế do không trang bị ASW
    + Nơi chế tạo : Hudong, Shanghai; năm chế tạo : 1991/1992/1993/1994 và cả 4 chiếc đều thuộc hạm đội biển Đông
    * Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 2250 tấn
    + Kích thước : 115 x 14 x 4 meters/377.3 x 46 x 13 feet
    + Tốc độ : 4 MTU diesels, 2 shafts, 21,460 bhp, 28 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 180
    + Loại radar : 1 long-range 2-D air search, SR-60/Eye Shield 2-D air search
    + Sonar : RWD-8 intercept, NJ81-3 jammer, 2 PJ46 decoy RL
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và nhà chứa được 1 trực thăng Z9/Dauphin
    + EW: intercept, Jug Pair intercept, jammers, 2 decoy RL
    + Trang bị vũ khí : 6 C-802 SSM, 1 6-cell HQ-61 SAM system, 1 dual 100mm/56cal DP, 4 dual 37 mm AA, 2 Type 87 ASW RL
    + Hệ thống điều khiển súng : CCS-3 combat system
    5. Jiangwei-II : 8 chiếc - thuộc dự án 057 - là sự cải tiên so với loại Jiangwei
    + Nơi chế tạo : Hudong, Shanghai và Huangpa, Giangzhu; năm chế tạo : 1998 đến nay
    * Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 2250 tấn
    + Kích thước : 115 x 14 x 4 meters/377.3 x 46 x 13 feet
    + Tốc độ : 4 MTU diesels, 2 shafts, 21,460 bhp, 28 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 180
    + Loại radar : Knife Rest 3-D air search
    + Sonar : S-07H bow mounted MF
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và nhà chứa được 1 trực thăng Z9/Dauphin
    + EW: RWD-8 intercept, NJ81-3 jammer, 2 PJ46 decoy RL
    + Trang bị vũ khí : 8 C-802 SSM, 1 8-cell HQ-7/Crotale SAM system, 1 dual 100mm/56cal DP, 4 dual 37 mm AA, 2 Type 87 ASW RL, 6 12.75 inch torpedo tubes
    + Hệ thống điều khiển súng : CCS-3 combat system
    6. Xiamen (''Jianghu-I/II'') : 21 tàu - thuộc dự án 053 và 053H - nhỏ và cũ song vẫn có hữu ích trong việc tuần tra , giám sát.. Không có hệ thống radar điều khiển súng, SSMs cũng đã lỗi thời
    + Nơi chế tạo : Hudong, Shanghai và Jianang, Shanghai; năm chế tạo : 1975
    * Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 1702 tấn
    + Kích thước : 103.2 x 10.2 x 3.05 meters/338.6 x 33.5 x 10 feet
    + Tốc độ : 4 SEMT-Pielstick diesels, 2 shafts, 14,400 bhp, 25.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 195
    + Loại radar : MX-902 Eye Shield 2-D air search, some units also 1 long-range 2-D air search
    + Sonar : EH-5 hull mounted MF
    + EW: Jug Pair intercept & Mk137 decoy RL in some
    + Trang bị vũ khí : 2 C-201/HY-2 SSM, 2 dual 100mm/56cal SP, 2 dual 37 mm AA (some units: 1 dual 100mm, 4 dual 37 mm), 2 or 4 Type 81 ASW RL, 4 DC mortars, 2 DC racks
    + Hệ thống điều khiển súng : Type 254/Square Tie SSM targeting
    Ngoài ra Trung Quốc còn chế tạo thêm các phiên bản nâng cấp như Jianghu III , Jianghu IV , Jianghu V.
    Dưới đây là thông số kỹ thuật của loại Jianghu V :
    + Nơi chế tạo : Hudong, Shanghai ; năm chế tạo : 1993 - 1996
    + Trọng tải : 1702 tấn
    + Kích thước : 103.2 x 10.2 x 3.05 meters/338.6 x 33.5 x 10 feet
    + Tốc độ : 2 SEMT-Pielstick diesels, 14,400 bhp, 25.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 195
    + Loại radar : 1 long range 2-D air search, MX-902/Type 354 Eye Shield 2-D air search
    + Sonar : EH-5 hull mounted MF
    + EW: Newton-Beta suite with Type 211 intercept, Type 318 jammer, Type 521 jammer, 2 decoy RL
    + Trang bị vũ khí : 4 C-201/HY-2 SSM, 2 dual 100mm/56cal DP, 4 dual 37 mm AA, 2 Type 75 ASW RL
    + Hệ thống điều khiển súng : Type 352C Square Tie SSM targeting
    II. Các tàu ven biển :
    1. Các tàu tuần tra :
    1. Houjian : 6 chiếc - chế tạo năm 1991 - 1998 - được trang bị chủ yếu cho Hồng Kông
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 520 tấn
    + Kích thước : 65.4 x 8.4 x 2.38 meters/214.6 x 27.5 x 7.8 feet
    + Tốc độ : 3 SEMT-Pielstick diesels, 3 shafts, 15,840 bhp, 33.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 75
    + Trang bị vũ khí : 6 C-801/YJ-1 SSM, 1 dual 37 mm AA, 2 dual 30 mm
    + Hệ thống điều khiển súng : Type 88C SSM targeting
    2. Houxin : hơn 14 chiếc - chế tạo từ năm 1991
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 478 tấn
    + Kích thước : 62 x 7.2 x 2.24 meters/203.4 x 23.6 x 7.3 feet
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 13,200 bhp, 32 knots
    + Số thủy thủ đoàn : ????
    + Trang bị vũ khí : 4 C-801/YJ-1 SSM, 2 dual 37 mm AA, 2 dual 14.5 mm
    + Hệ thống điều khiển súng : Square Tie SSM targeting
    3. Huangfeng / Osa-I : 38 chiếc - được ăn cắp thiết kế từ mẫu tầu Osa -I của Liên Xô ( cũ )
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 205 tấn
    + Kích thước : 38.75 x 7.6 x 2.99 meters/127.1 x 24.9 x 9.8 feet
    + Tốc độ : 3 M503A diesels, 3 shafts, 12,000 bhp, 35 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 28
    + Trang bị vũ khí : 4 C-201/HY-1 SSM, 2 dual 30 mm or 25 mm AA
    + Hệ thống điều khiển súng : Square Tie SSM targeting
    4. Haiqing : hơn 20 chiếc - chế tạo từ năm 1992
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 478 tấn
    + Kích thước : 62.8 x 7.2 x 2.2 meters/206 x 23.6 x 7.2 feet
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 4,000 bhp, 28 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 71
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 37 mm, 2 dual 14.5 mm, 4 Type 87 ASW RL
    + Sonar : hull mounted HF
    5. Haijiu : 2 chiếc - chế tạo năm 1987
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 450 tấn
    + Kích thước : 62 x 7.2 x 2.24 meters/203.4 x 23.6 x 7.3 feet
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 8,800 bhp, 28 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 70
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 57 mm AA, 2 dual 30 mm AA, 4 Type 87 ASW RL, 2 DC mortars, 2 DC racks, minerails
    + Sonar : hull mounted HF
    6. Hainan : 98 chiếc - là sự nâng cấp của Haijiu
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 430 tấn
    + Kích thước : 58.77 x 7.2 x 2.24 meters/192.8 x 23.6 x 7.3 feet
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 8,800 bhp, 28 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 70
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 57 mm AA, 2 dual 30 mm AA, 4 Type 87 ASW RL, 2 DC mortars, 2 DC racks, minerails
    + Sonar : Tamir-II hull mounted HF
    7. Shanghai-II : hơn 300 chiếc đã được chế tạo trong đó 100 chiếc chắc chắn được hoạt động bình thường
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 134.8 tấn
    + Kích thước : 38.78 x 5.41 x 1.554 meters/127.3 x 17.7 x 5.1 feet
    + Tốc độ : 2 cruise diesels, 1820 bhp; 2 boost diesels, 2,400 bhp; 4 shafts, 4,200 bhp, 28.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 36
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 37 mm, 2 dual 25 mm, DC racks, minerails
    8. Haizhu : hơn 13 chiếc - đây là sự cải tiến của Shanghia - II
    * Thông số kỹ thuật
    + Trọng tải : 170 tấn
    + Kích thước : 41 x 5.41 x 1.8 meters
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 4,400 bhp, 25 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 43
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 37 mm, 2 dual 14.5 mm, 3 RBU-1200 ASW RL
    + Sonar: Stag Ear hull mounted HF
    2. Tàu rải thủy lôi :
    1. Wolei (''Bulieijian'') : 1 tàu - chế tạo năm 1988 dựa theo mẫu tàu dò thủy lôi của Nhật Bản song được bổ sung thêm tính năng rải thủy lôi. Mang phiên hiệu 814 được sử dụng trong hạm đội biển Bắc
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 3100 tấn
    + Kích thước : 93.8 x 14.4 x 4 meters/307.7 x 47.2 x 13.1 feet
    + Tốc độ : 4 diesels, 2 shafts, 6,400 bhp, 18 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 200
    + Trang bị vũ khí : 4 dual 37 mm AA, approx. 300 mines
    + Radar : không rõ
    2. T-43 loại tuẩn tra và dò thủy lôi : 41 cái - đây là loại tàu được Liên Xô thiết kế nhưng lại được Trung Quốc sản xuất là chủ yếu.
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 590 tấn
    + Kích thước : 60 x 8.6 x 2.16 meters/196.8 x 28.2 x 7.1 feet
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 2,200 bhp, 14 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 70
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 37 mm, 2 dual 25 mm, 2 dual 12.7 mm MG, 2 DC mortars, 12-16 mines
    + Sonar: Tamir-II hull mounted HF
    3. Lianyun : hơn 60 chiếc - là loại tàu dò mìn ven biển được thiết kế lại từ cấu trúc của loại thuyền đánh cá.
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 400 tấn
    + Kích thước : 40 x 8 x 3.5 meters/131.2 x 26.2 x 11.5 feet
    + Tốc độ : 1 diesels, 1 shaft, 300 bhp, 8 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 40
    + Trang bị vũ khí : 2 12.7 mm MG
    4. Fushun (modified ''Shanghai-II'') : 20 chiếc được chế tạo năm 1976
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 275 tấn
    + Kích thước : 40 x 5.5 x 3 meters/131.2 x 18 x 9.8 feet
    + Tốc độ : 2 cruise diesels, 1820 bhp; 2 boost diesels, 2,400 bhp; 4 shafts, 4,200 bhp, 25 knots
    + Số thủy thủ đoàn : ????
    + Trang bị vũ khí : 1 dual 37 mm

    FINAL FANTASY
  3. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    3. Tàu đổ bộ :
    1. Yukan : 7 chiếc được sản xuất từ năm 1980 - 1995
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 4.170 tấn
    + Kích thước : 120 x 15.3 x 2.9 meters/393.7 x 50.2 x 9.5 feet
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 14,400 bhp, 18 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 110
    + Trang bị vũ khí : 4 dual 57 mm (or 2 dual 57 mm, 2 dual 37 mm), 2 or 4 dual 25 mm
    + Số lính chuyên chở : 200 người
    + Số hàng hóa chở : 500 tấn
    2. Yuting : 6 chiếc - là sự cải tiến của loại Yukan với một bãi đáp trực thăng được thêm vào cuối tàu.
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 4.800 tấn
    + Kích thước : 130 x 16 x 3.2 meters/426.5 x 52.5 x 10.5 feet
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 17 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 120
    + Trang bị vũ khí : 3 dual 37 mm
    + Số lính chuyên chở : 250 người
    + Số hàng hóa chở : 500 tấn
    + Một bãi đáp trực thăng
    3. Yuhai/Wuhu-A : hơn 12 chiếc - là một kiểu mới của loại tàu đổ bộ
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 800 tấn
    + Kích thước : 58.4 x 10.4 x 2.7 meters/191.6 x 34.1 x 8.8 feet
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 4,900 bhp, 14 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 56
    + Trang bị vũ khí : 3 dual 14.5 mm
    + Số lính chuyên chở : 250 người
    + Số hàng hóa chở : 2 xe tăng
    4. Yuling : 23 chiếc được chế tạo từ năm 1971 - 1975
    * Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 600 tấn
    + Kích thước : 56.55 x 10.4 x 2.25 meters
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 15 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 25
    + Trang bị vũ khí : 4 dual 14.5mm
    + Số lính chuyên chở : ??? người
    + Số hàng hóa chở : 150 tấn

    II. Tàu ngầm :

    1. Tàu ngầm mang tên lửa đạn đạo :
    Dự án 094 với nhiệm vụ chế tạo 4 chiếc tàu ngầm mang tên lửa đạn đạo đã được Trung Quốc triển khai vào những năm cuối thập niên 90 với mục tiêu là mỗi chiếc có thể mang được 16 JL-2 SLBM và sẽ được hoàn thành vào năm 2009.
    Một tàu ngầm hạt nhân mang tên lửa đạn đạo mang tên Xia với phiên hiệu 406 nằm trong dự án 092 được chính thức xác nhận là tàu ngầm tiến công tên lửa đạn đạo duy nhất của Trung Quốc mặc dù cũng có một số nguồn tin không chắc chắn khẳng định cũng đã có một chiếc tàu ngầm thứ 2 tương tự nữa. Hiện nay nó đang được sửa chữa để có thể mang được loại tên lửa JL-2 thay cho thiết kế mặc định là loại JL-1.
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 7000 tấn
    + Kích thước : 120 x 10 x ?? meters/393.7 x 32.8 x ?? feet
    + Tốc độ : Steam turbines, 1 reactor, 1 shaft, 14,400 shp, 22 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 100
    + Trang bị vũ khí : 12 JL-2 SLBM, 6 21 inch torpedo tubes
    + Sonar: Trout Cheek
    2. Tàu ngầm tiến công chạy bằng năng lượng hạt nhân :
    Được triển khai trong hai dự án 093 và 091. Trong dự án 091 , đã có 5 tàu ngầm tiến công chạy bằng năng lượng hạt nhân "Han" được chế tạo. Đây là thế hệ tàu ngầm đầu tiên do Trung Quốc chế tạo với chiếc đầu tiên năm 1974 và chiếc thứ năm năm 1991. Mặc dù hai chiếc đầu tiên đã trải qua một thời kỳ thử nghiệm dài song vẫn tỏ ra không đáng tin cậy. Dù vậy chúng vẫn được sửa chữa và đem vào sử dụng.Nhìn chung các tàu này chạy khá ồn ào và không thích hợp cho các cuộc tiến công bất ngờ, bí mật cũng như thăm dò đối phương.
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 4.500 ( 5.500 ) tấn
    + Kích thước : 90 x 9 x ?? meters/295 x 29.5 x ?? feet (404, 405: 98 x 9 x ?? meters/321.5 x 29.5 x ?? feet)
    + Tốc độ : Steam turbines, 1 reactor, 1 shaft, 12,000 shp, 26 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 75
    + Trang bị vũ khí : 6 21 inch torpedo tubes
    + Sonar: Trout Cheek, DUUX-5 passive array
    3. Tàu ngầm chạy động cơ Diezel
    a. Tàu ngầm lớp ''Improved Kilo'' : 2 chiếc - được thiết kế cho Hải quân Nga song đã được bán lại cho Trung Quốc trước khi được hoàn thành
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :3126 tấn
    + Kích thước : 73.8 x 9.9 x 6.6 meters/242.1 x 32.5 x 21.6 feet
    + Tốc độ : Diesel-electric, 2 diesels, 1 shaft, 5,500 shp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 52
    + Trang bị vũ khí : 6 21 inch torpedo tubes (18 torpedoes & SSMs or 24 mines), 1 Fasta-4 SAM Position
    + Sonar: MGK-400 Shark Gill LF active/passive suite, passive hull arrays, MG-519 Mouse Roar active mine avoidance
    b. Tàu ngầm lớp Kilo : 2 chiếc - được mua năm 1994 của Nga
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :3076 tấn
    + Kích thước : 74.3 x 10 x 6.6 meters/243.7 x 32.8 x 21.6 feet
    + Tốc độ : Diesel-electric, 2 diesels, 1 shaft, 5,900 shp, 17 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 53
    + Trang bị vũ khí : 6 21 inch torpedo tubes (18 torpedoes or 24 mines), 1 Strela SAM Position
    + Sonar: MGK-400 Shark Gill LF active/passive suite, passive hull arrays, MG-519 Mouse Roar active mine avoidance
    c. Tàu ngầm loại Song : 1 chiếc đã hoàn thành năm 1998 còn 2 chiếc đang trong quá trính sản xuất - tuy vậy theo các báo cáo thì chiếc tàu ngầm thứ 1 hoạt động khá chậm chạp so với các loại tàu tương tự của Nga và hiệu quả không cao. Còn chiếc thứ 2 thì đã bị chậm chễ tiến độ một cách tồi tệ.
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :2205 tấn
    + Kích thước : 246 x 27.5 x 17.5 meters/807 x 90.2 x 57.4 feet
    + Tốc độ : Diesel-electric, 3 or 4 MTU diesels, 1 shaft, approx. 22 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 60
    + Trang bị vũ khí : 6 21 inch torpedo tubes
    + Sonar: không rõ
    d. Tàu ngầm loại Ming : 17 chiếc đã hoàn thành và 2 chiếc đang xây dựng - tất cả đều thuộc hạm đội biển Đông
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :2113 tấn
    + Kích thước : 76 x 7.6 x 5.1 meters/249.3 x 25 x 16.7 feet
    + Tốc độ : Diesel-electric, 2 diesels, 2 shafts, 3,500 shp, 18 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 55
    + Trang bị vũ khí : 8 21 inch torpedo tubes (6 bow, 2 stern; 16 torpedoes or 28 mines)
    + Sonar: Herkulese active/passive, Feniks passive
    e. Tàu ngầm loại Romeo : 38 chiếc - thực ra Trung Quốc chế tạo khoảng 84 chiếc song 65 chiếc hoạt động không hiệu quả - Đây là sự sao chép loại tàu tương tự của Liên Xô ( cũ ) do đó thời gian ở dưới nước và tầm hoạt động đều rất hạn chế, tuổi thọ ngắn
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :1712 tấn
    + Kích thước : 76.6 x 6.7 x 4.95 meters/251.3 x 22 x 16.2 feet
    + Tốc độ : Diesel-electric, 2 diesels, 2 shafts, 2,700 shp, 13 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 51
    + Trang bị vũ khí : 8 21 inch torpedo tubes (6 bow, 2 stern; 14 torpedoes or 28 mines)
    + Sonar: Tamir-5L active, Feniks passive

    FINAL FANTASY
  4. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    III. Các tàu hỗ trợ cho các tàu chiến đấu khác :
    Đáng chú ý là các tàu sau :
    1. Nancang (Komandarn Fedko class) : được Nga chế tạo và bán cho Trung QUốc năm 1996 , tương tự như chiếc đã bán trước đó cho Ấn Độ
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :37.000 tấn
    + Kích thước : 188.9 x 25.33 x 10.41 meters/619.8 x 83 x 34.2 feet
    + Tốc độ : 1 Burmeister & Wain diesel, 1 shaft, 10,600 bhp, 15.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 125
    + Khả năng chuyên chở : 23.000 tấn
    + Hàng không : một bãi đáp trực thăng và một nhà để trực thăng
    2. Taikang (''''Fuqing'''') class : 2 chiếc hoàn toàn do Trung QUốc thiết kế trong đó 1 chiếc đã được bán cho Pakistan và một chiếc đang được sử dụng trong thương mãi
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :21.740 tấn
    + Kích thước : 168.2 x 21.8 x 9.4 meters/551.8 x 71.5 x 30.8 feet
    + Tốc độ : 1 Sulzer diesel, 1 shaft, 15,000 bhp, 18.6 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 146
    + Khả năng chuyên chở : 12.450 tấn dầu
    + Hàng không : một bãi đáp trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 4 dual 37 mm
    3. Dayun : 2 chiếc - sản xuất năm 1992
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :10.975 tấn
    + Kích thước : 156.2 x 20.6 x 6.8 meters/512.5 x 67.5 x 22.3 feet
    + Tốc độ : 2 MAN diesels, 2 shafts, 9,000 bhp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 240
    + Khả năng chuyên chở : ?????
    + Hàng không : một bãi đáp trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 37 mm, 2 dual 25 mm
    4. Zhenghe (''''Daxin'''' class) : 1 tàu - sản xuất năm 1987 - được sử dụng cho tập luyện
    Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 4500 tấn
    + Kích thước : 119 x 15.8 x 4.8 meters/390.4 x 51.8 x 15.7 feet
    + Tốc độ : 2 SEMT-Pielstick diesels, 2 shafts, 7,200 bhp, 17 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 170 + 30 instructors + 200 cadets
    + Loại radar : 1 Eye Shield 2-D air search
    + Sonar : RWDEH-5 hull mounted searchlight
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và nhà chứa được 1 trực thăng Z9/Dauphin
    + Trang bị vũ khí : 6 2 dual 57 mm DP, 2 dual 30 mm DP, 2 Type 81 ASW RL
    5. Changxingdao (''''Dajiang'''' class ) : 3 tàu - sản xuất năm 1976 - là loại tàu hỗ trợ hoạt động của tàu ngầm cũng như phục vụ cho các nhiệm vụ cứu nạn và cứu hộ. Có thể mang theo 2 chiếc tàu lặn cứu hộ cũng như cho phép tàu ngầm tiếp cận vào mạn tàu.
    Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :10.087 tấn
    + Kích thước : 156.2 x 20.6 x 6.8 meters/512.5 x 67.5 x 22.3 feet
    + Tốc độ : 2 MAN diesels, 2 shafts, 9,000 bhp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 308
    + Hàng không : một bãi đáp trực thăng và một nhà chứa trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 2 dual 37 mm, 2 dual 25 mm
    Ngoài ra Trung Quốc còn khoảng 36 tàu kéo các loại trong đó một số có trang bị vũ khí hạng nặng
    6. ''''Qiongsha'''' class : 6 tàu trong đó 4 tàu là tàu chuyên chở quân và 2 tàu là bệnh viện
    Thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải :2150 tấn
    + Kích thước : 86 x 13.4 x 3.9 meters/282.2 x 44 x 12.8 feet
    + Tốc độ : 3 diesels, 3 shafts, 3,960 bhp, 16.2 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 56
    + Số quân chuyên chở : 400 người
    + Số hàng chuyên chở : 350 tấn
    + Trang bị vũ khí : 4 dual 14.5 mm
    Ngoài ra còn nhiều tàu được trang bị vũ khí hạng nhẹ cũng được sử dụng để hỗ trợ cho tác chiến trên biển như tàu hỗ trợ ven biển ( 11 chiếc ), tầu lắp đặt dây cáp ( 9 chiếc ), tàu thả phao ( 4 chiếc ) và tàu phóng từ ( 4 tàu )
    Trung Quốc còn chế tạo khoảng 100 tàu chở dầu loại nhỏ nhằm cung cấp cho các tàu ở cảng hoặc đang hoạt động trên biển. Đa phần là tàu chở dầu song cũng có một số là tàu chở nước. Một số tàu đã có khả năng tiếp nhiên liệu dưới nước. Đa phần chúng được trang bị súng loại 14.5 mm or 25 mm để tự vệ.
    Class Name Kiểu chở Số lượng Trọng tải Khả năng chuyên chở
    ''''Shengli'''' Dầu 2 4,940 tons FL 3,002 tons
    ''''Jinyou'''' Dầu 3 4,800 tons FL 25,000 barrels
    ''''Fulin''''/''''Mettawee'''' Dầu 19+ 2,200 tons FL ?
    ''''Fuzhou'''' nước 9+ 1,200 tons FL 600 tons
    ''''Fuzhou'''' Dầu 23+ 1,200 tons FL 600 tons
    ''''Leizhou'''' Dầu 5 900 tons FL ?
    ''''Leizhou'''' nước 4 900 tons FL ?
    IV. Các tàu công nghệ cao :
    1. Yuanwang : 4 chiếc dùng để nghiên cứu các thử nghiệm tên lửa và các chương trình không gian; đồng thời cũng để dò tìm tín hiệu liên lạc của đối phương.
    Được sản xuất từ năm 1976 - 1996
    2. Xing Fengshan / Beidiao (''''Dadie'''' class) : 2 chiếc là loại tàu trinh sát điện tử dùng để phá mã , theo dõi các cuộc liên lạc trong khu vực của tàu
    3. Tàu truy tìm dấu vết của tên lửa : 1 chiếc - dựa trên loại tàu Zhenghe
    4. Yanbing : 1 tàu - là loại tàu phá băng kiêm trinh sát điện tử
    5. Shijian 3 : 1 tàu - chuyên nghiên cứu đại dương
    6. Yanha : hơn 3 tàu - là loại tàu phá băng kiêm trinh sát điện tử
    7. Golf & Wuhan & Yanxi : là các loại tàu dùng để nghiên cứu các chương trình tên lửa đạn đạo và tên lửa thông thường cũng như các loại vũ khí khác
    Ngoài ra Trung Quốc còn tự chế tạo hoặc mua về hơn 40 tàu nghiên cứu đại dương có khả năng ứng dụng trong quân sự nhưng được ngụy trang dưới hình thức nghiên cứu khoa học vì mục đích kinh tế và dân sinh. Ví dụ các loại tàu : Xiangyanghong , Xiangyanghong 5 , Xiangyanchong 10 , Da Yang 1 , Kexue Hao, Haiyang , Xiangyanghong 09 , Haibing , Shijian 1 , Dongfanghong , Shuguang 04 , Kan (''''Yanlun'''') , Dinghai , Shuguang 01 (modified T-43)
    *************************************************************
    Hê hê ! Tiện đây mình cũng xinh giới thiệu luôn về trang bị vũ khí của Hồng Kông - bởi vì theo nguyên tắc Hồng Kông được tự chủ về mọi mặt ngoại trừ ngoại giao và quân sự do Trung Quốc chịu trách nhiệm. Bởi vậy mà lực lượng trên biển của Hồng Kong chỉ có tính chất tuần tra bảo vệ trên biển.
    1. Sea Panther class large command boats : được trang bị 2 12.7 mm MG
    2. Protector (Pacific Forum) class small patrol boats : được trang bị 1 12.7 mm MG, 2 7.62 mm MG
    Ngoài ra họ còn có 14 chiếc Damen Mk 3 patrol boats (97 tons) and 11 chiếc Damen Mk1/Mk2 patrol boats (86 tons), plus a large number of small launches.
    ***************************************

    FINAL FANTASY

    Được RandomWalker sửa chữa / chuyển vào 21:14 ngày 12/09/2003
  5. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    ***************************
    Nói tới Trung Quốc không thể nhắc tới Đài Loan vậy mình cũng xin điểm tới luôn lực lượng của họ nhé !
    1. Kidd class air defense destroyers : 4 chiếc US Kidd class destroyers đã được bán lại cho Đài Loan
    + Trọng tải : 10,000 tấn
    + Kích thước : 171.7 x 16.76 x 10.06 meters
    + Tốc độ : 4 LM2500 gas turbines, 2 shaft, 80,000 shp, 30+ knots
    + Số thủy thủ đoàn : ???
    + Loại radar : ???
    + Sonar : ???
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và nhà chứa được 2 chiếc
    + Trang bị vũ khí : 2 Mk26 launchers (68 SM-2MR), 2 5"/54cal DP, 2 Phalanx CIWS, 2 triple 12.75" TT
    2. Cheung Kung (OH Perry/Kwang Hua I) class frigates : 8 chiếc - là phiên bản sửa đổi của US OH Perry
    + Trọng tải : 4200 tấn
    + Kích thước : 138.8 x 13.72 x 5.7 meters (454 x 45 x 19 feet)
    + Tốc độ : 2 LM2500 gas turbines, 1 shaft, 40,000 shp, 29 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 253
    + Loại radar : SPS-49(V)5 2-D air search
    + Sonar : SQS-56 keel, SQR-18(V)2 or ATAS towed array
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng với RAST; 2 SH-60B
    + Trang bị vũ khí : 8 Hsiung Feng II SSM, 1 Mk 13 missile launcher (40 SM-1MR), 1 76 mm OTO DP, 2 40mm/70 AA, 3 20 mm, 1 20 mm Phalanx CIWS, 2 triple
    12.75 inch torpedo tubes
    + EW: Chang Feng IV intercept/jammer, 4 Jung Feng decoy
    + Fire Control: Mk 13 weapons control, Mk 92 and STIR-24 missile control
    3. Kang Ting (Lafayette) class frigates : 6 chiếc do Pháp chế tạo và bán lại cho Đài Loan
    + Trọng tải : 3800 tấn
    + Kích thước : 125 x 15.4 x 4 meters (410 x 51 x 13 feet)
    + Tốc độ : 4 diesels, 2 shafts, 31,800 bhp, 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 160
    + Loại radar : DRBV 26D air/surf search
    + Sonar : Spherion B bow, ATAS(V)2 towed
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng với 1 SH-60 helo
    + Trang bị vũ khí : 8 Hsiung Feng II SSM, 1 quad Sea Chaparral SAM, 1 76 mm OTO DP, 2 40mm/70 AA, 1 20 mm Phalanx CIWS, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes
    + EW: Chang Fen IV intercept/jammer, 2 Dagaie chaff
    + Fire Control: 2 Castor IIC missile control
    4. Chi Yang (Knox) class ASW frigates : 8 chiếc
    + Trọng tải : 4250 tấn
    + Kích thước : 133.5 x 14.17 x 7.46 meters (438 x 46.5 x 24.5 feet)
    + Tốc độ : Steam turbines, 2 boilers, 1 shaft, 35,000 shp, 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 250
    + Loại radar : SPS-40B 2-D air search
    + Sonar : SQS-26CX bow, SQR-18 towed
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng với 1 light helo
    + Trang bị vũ khí : 8-cell ASROC (16 ASROC or 12 ASROC + 4 Harpoon SSM), 1 5/54 DP, 1 20 mm Phalanx CIWS, 4 12.75 inch torpedo tubes
    + EW: SLQ-32(V)5 active/passive, SLQ-25 Nixie
    + Fire Control: SPG-53 gun control
    5. Chien Yang (Gearing FRAM I/Wu Chin III) class frigates : 6 chiếc
    + Trọng tải : 3500 tấn
    + Kích thước : 119.03 x 12.52 x 5.8 meters (390.5 x 41 x 19 feet)
    + Tốc độ : Steam turbines, 4 boilers, 2 shafts, 60,000 shp, 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 275
    + Loại radar : DA-08 air search
    + Sonar : DE-1191 (SQS-23H) hull
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng với 1 MD-500 helo
    + Trang bị vũ khí : 84 Hsiung Feng II SSM, 10 SM-1MR SAM, 1 8-cell ASROC, 1 76 mm OTO DP, 2 40mm/70 AA, 1 20 mm Phalanx CIWS, 2 triple 12.75
    inch torpedo tubes
    + EW: Chang Feng III active/passive suite, 4 Kung Fen decoy
    + Fire Control: STIR-18 missile control, HW-160 gun control
    Theo dự định Mỹ sẽ cung cấp hoặc đóng mới cho Đài Loan 4 đến 6 tàu ngầm song chi tiết về kế hoạch này không được công bố. Người ta chỉ biết chắc chắn có loại tàu : Hai Lung (Zwaardvis) class submarines : do Hà Lan chế tạo có 6 21 inch torpedo tubes (28 torpedoes)
    Ngoài ra Đài Loan còn có các tàu đổ bộ khác , đáng chú ý là các loại sau :
    1. Shui Hai (Anchorage class) dock landing ship : 2 tàu
    + Trọng tải : 13.680 tấn
    + Kích thước : 553 x 85 x 20 feet/168.5 x 26 x 6 meters
    + Tốc độ : 2 boilers, steam turbines, 2 shafts, 24,000 shp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 300
    + Loại radar : SPS-40B/D 2-D air search
    + Hàng không : 1 bãi đáp hỗ trợ 4 trực thăng cùng đáp
    + Trang bị vũ khí : 2 20 mm Phalanx CIWS, 2 25 mm Bushmaster, 6 12.7 mm MG
    + EW: SLQ-32(V)1 passive intercept, SLQ-25 Nixie
    + Mặt boong : 430 x 50 feet/131 x 15 meters; 3 LCAC or 3 LCU
    + Số quân chuyên chở : 336
    + Sức chuyên chở : 15,800 square feet vehicle
    2. Chung Ho (Newport) class large landing ships/logistics ships : 2 tàu
    + Trọng tải : 8.765 tấn
    + Kích thước : 171 x 21 x 5 meters (561 x 69.5 x 17.5 feet)
    + Tốc độ : 6 diesels, 2 shafts, 16,500 bhp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 250
    + Hàng không : 1 bãi đáp dành cho máy bay loại nhỏ
    + Trang bị vũ khí : 1 20 mm Phalanx CIWS, 4 12.7 mm MG
    + Số quân chuyên chở : 350
    + Sức chuyên chở : 17,300 square feet vehicle, 2000 tons total
    Ngoài ra Đài Loan còn có các tàu tuần tra :
    1. Jing Chiang class (Kuang Hua III type) large missile boats : 16 tàu
    + Trọng tải : 580 tấn
    + Kích thước : 61.4 x 9.5 x 2.9 meters (201.4 x 32.2 x 9.5 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 20.128 bhp, 25 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 50
    + Trang bị vũ khí : 1 40mm/70 AA, 1 20 mm, 2 DC racks, 2 mine racks, fitted for 4 Hsiung Feng I SSM
    2. Lung Chiang class missile boats : 2 chiếc
    + Trọng tải : 275 tấn
    + Kích thước : 50.14 x 7.6 x 2.9 meters (164.5 x 25 x 9.5 feet)
    + Tốc độ : 3 shafts; 3 cruise diesels, 3,600 shp; 3 TF-40A boost gas turbines, 15,000 shp, 40 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 41
    + Loại radar : RAN 11 air/surf search
    + EW: WD-2A intercept, 4 AV-2 decoy
    + Trang bị vũ khí : 4 Hsiung Feng I SSM, 1 76 mm OTO DP, 2 12.7 mm MG
    Ngoài ra còn có
    3. Kwang Hua VI class small missile boats
    + Trọng tải : 180 tons
    + Kích thước: 40 x ?? x ?? meters
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 30+ knots
    + Crew: ??
    + Trang bị vũ khí : 4 Hsiung Feng II SSM, 20 mm AA
    30 new boats planned to replace the Hai Ou class. Program has been delayed; only one boat ordered so far.
    4. Hai Ou class inshore missile boats
    + Trọng tải : 47 tons full load
    + Kích thước : 21.62 x 5.49 x .94 meters (71 x 18 x 3 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 2,760 bhp, 36 knots
    + Crew: 8
    + EW: WD-2A intercept, 4 AV-2 decoy
    + Trang bị vũ khí : 2 Hsiung Feng I SSM, 1 20 mm 2 12.7 mm MG
    Total of 49 boats, numbered FABG 5-12,14-21,23-30,32-39, 41-57.
    5. PCL class small patrol boats
    + Trọng tải : 143 tons full load
    + Kích thước : 32 x 9 x 1.8 meters (108 x 29.5 x 5.9 feet)
    + Tốc độ : 3 diesels, 3 shafts, 4,890 bhp, 40 knots
    + Crew: ??
    + Tranag bị vũ khí : 1 40 mm, 2 12.7 mm MG, 2 DC racks
    9 boats, numbered PCL 1 through PCL 9. Of little military value.
    Ngoài ra Đài Loan còn khoảng 15 tàu phá và rải thủy lôi cũng như khoảng 20 chiếc có nhiệm vụ hỗ trợ lực lượng và chuyên chở có trang bị vũ khí hạng nhẹ.
    ***************************

    FINAL FANTASY

    Được RandomWalker sửa chữa / chuyển vào 21:16 ngày 12/09/2003
  6. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    B. INDONESIA :
    1. Ahmad Yani (HMNLS Van Speijk/HMS Leander) class frigates : 6 chiếc do Hà Lan chế tạo tại Nederlandse Dok en Scheepsbouw Mij, Amsterdam, Netherlands và Koninklijke Mattshappij de Schelde, Vlissingen, Netherlands
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 2940 tấn
    + Kích thước : 113.42 x 12.51 x 4.57 meters/372.1 x 41 x 15 feet
    + Tốc độ : Steam turbines, 2 boilers, 2 shafts, 30,000 shp, 28.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 180 người
    + Loại radar : LW-03 2-D air search
    + Sonar : PHS-32 hull mounted MF
    + EW: UA-8/9 intercept, 2 decoy RL
    + Hàng không : 1 bãi đáp và 1 nhà chứa được 1 chiếc trực thăng loại WaSp
    + Trang bị vũ khí : up to 8 Harpoon SSM, 2 quad Sea Cat SAM, 1 76 mm OTO DP, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes, 2 12.7 mm MG
    + Hệ thống điều khiển súng : M-44 SAM control
    2. Martha Khristina Tiyahahu (RN "Tribal") class patrol frigates : 2 chiếc do UK chế tạo tại Alex Stephen & Sons, Govan, UK; Devonport Dockyard, UK
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 2700 tấn
    + Kích thước : 109.73 x 12.95 x 3.8 meters/360 x 42.5 x 12.5 feet
    + Tốc độ : 1 shaft; 1 cruise gas turbine, 7,500 shp, 17 knots; hoặc 1 boost steam turbine, 1 boiler, 15,000 shp; 22,500 shp, 24 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 268 người
    + Loại radar : 965 2-D air search
    + Sonar : 177 & 170B hull mounted
    + EW: 2 decoy RL
    + Hàng không : 1 bãi đáp và 1 nhà chứa được 1 chiếc trực thăng loại WaSp
    + Trang bị vũ khí : 2 quad Sea Cat SAM, 1 dual 114mm/45cal SP, 1 Limbo ASW mortar, 2 20 mm, 2 12.7 mm MG, 1 DC rack
    + Hệ thống điều khiển súng : 262 SAM control
    3. Sanadikun (USS Claud Jones) class patrol frigates : 4 chiếc do Mỹ chế tạo tại Avondale Marine, Westwego, LA & American SB, Toledo, OH
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 1970 tấn
    + Kích thước : 95.1 x 11.84 x 3.7 meters/312 x 38.9 x 12.1 feet
    + Tốc độ : 4 diesels, 1 shaft, 7,000 bhp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 171 người
    + Loại radar : SPS-6E 2-D air search
    + Sonar : EDO 786; SQS-45(V); SQS-39(V); SQD-42(V) hull mounted MF
    + EW: WLR-1 intercept
    + Trang bị vũ khí : 1 76.2mm/50cal SP (riêng 2 chiếc mang mã 343, 344: 2 guns), 2 triple 12.75 inch torpedo tubes, 2 12.7 mm MG (riêng hai chiếc mang mã 341, 342 also: 1 dual 37 mm, 1 dual 25 mm; 341 also: Hedgehog ASW mortar)
    4. Hajar Dewantara training frigate : 1 chiếc do Nam Tư ( cũ ) chế tạo
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 1850 tấn
    + Kích thước : 96.70 x 11.2 x 3.55 meters/317.3 x 36.7 x 11.6 feet
    + Tốc độ : 2 shafts; 2 cruise diesels, 7,000 bhp; 1 boost gas turbine, 22,300 shp; 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 91 + 14 instructors + 100 students
    + Sonar : PHS-32 hull mounted MF
    + EW: SUSIE-1 intercept, 2 flare RL
    + Trang bị vũ khí : 4 MM38 Exocet SSM, 1 57mm/70cal DP, 2 20 mm, 2 ASW torpedo tubes
    + Fire Control: WM-28
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và một nhà chứa trực thăng loại NBO-105
    5. Fatahilah class light frigates : 3 chiếc do Hà Lan chế tạo
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 1450 tấn
    + Kích thước : 83.85 x 11.1 x 3.3 meters/275.1 x 36.4 x 10.8 feet
    + Tốc độ : 2 shafts; 2 cruise diesels, 8,000 bhp, 21 knots; 1 boost gas turbine, 22,360 shp; 30 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 82
    + Radar : DA-05 air/surf. search
    + Sonar : PHS-32 hull mounted MF
    + EW: SUSIE-1 intercept, 2 flare RL
    + Trang bị vũ khí : MM38 Exocet SSM, 2 Mistral SAM positions, 1 120mm/46cal DP, 1 40 mm ( riêng chiếc mang mã 363: 2 guns), 2 20 mm, 2 375 mm ASW RL, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes
    + Fire Control: WM-28
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và một nhà chứa trực thăng loại NBO-105
    6. Kapitan Patumura (Parchim) class (Type 133.1) ASW/patrol corvettes : 16 chiếc do Đức chế tạo
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 900 tấn
    + Kích thước : 75.2 x 9.78 x 2.65 meters/246.7 x 32.1 x 8.7 feet
    + Tốc độ : 3 diesels, 3 shafts, 14,250 bhp, 24 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 59 người +20
    + Radar : MR-302/Strut Curve air/surf. search
    + Sonar : MG-322T hull mounted MF, HF dipping
    + EW: Watch Dog intercept, PK-16 decoy RL
    + Trang bị vũ khí : 1 dual 57mm/70cal DP, 1 dual 30 mm, 2 SA-N-5 SAM positions, 4 15.7 inch torpedo tubes, 2 RBU-6000 ASW RL, 2 DC racks
    + Fire Control: MR-123 Vympel/Muff Cob
    7. Tàu ngầm : Cakra class (Type 209/1300) coastal submarines : 2 chiếc do Đức chế tạo
    + Trọng tải :1395 tấn
    + Kích thước : 59.5 x 6.3 x 5.5 meters/195.2 x 20.6 x 18 feet
    + Tốc độ : Diesel-electric, 4 diesels, 1 shaft, 4,600 shp, 21.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 34
    + Sonar : CSU-3-2 suite
    + Trang bị vũ khí : 8 21 inch torpedo tubes (14 torpedoes)
    Ngoài ra Indonesia còn trang bị các tàu tuần tra ven biển :
    1. Mandau (PSK Mk5) class missile boats : 4 chiếc do Hàn Quốc chế tạo là một phiên bản sủa của US Asheville
    + Trọng tải : 290 tấn
    + Kích thước : 53.58 x 8 x 1.63 meters/175.8 x 26.2 x 5.3 feet
    + Tốc độ : 2 shafts; 2 cruise diesels, 2,240 bhp; 1 boost gas turbine, 25,000 shp, 41 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 43
    + Trang bị vũ khí : 4 MM38 Exocet SSM, 1 57mm/70cal DP, 1 40 mm, 2 20 mm
    + EW : DR-200S Mk1 intercept
    + Fire Control : EW - 28
    2. Todak (PB 57 Mk V) class large patrol boats : 4 chiếc do Indonesia tự đóng
    + Trọng tải : 447 tấn
    + Kích thước : 58.10 x 7.62 x 2.85 meters/190.6 x 25 x 9.4 feet
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 8,850 bhp, 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 53
    + Trang bị vũ khí : 1 57mm/70cal DP, 1 40 mm, 2 20 mm
    + EW : DR-3000 intercept, Dagie decoy RL
    còn có trên 30 tàu tuần tra khác nữa với các loại như : Pulau Rote (''Kondor-II'') class patrol minesweepers ; Pandrong (PB 57 Mk IV) class large patrol boats ; Andau (PB 57 Mk II) class ASW patrol boats; Kapak (PB 57) class large patrol boats; Waigeo class small patrol boat; Sibaru (HMAS Attack) class small patrol boats.
    Ngoài ra còn có một số tầu đổ bộ :
    1. Teluk Semangka class large landing ships : 5 chiếc do Hàn Quốc chế tạo
    + Trọng tải : 3.770 tấn
    + Kích thước : 100 x 15.4 x 4.2 meters/328 x 50.5 x 13.7 feet
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 5,600 bhp, 15 knots
    + Số thủy thủ đoàn :117
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 3 40 mm , 2 20 mm, 2 12.7 mm MG
    + Số quân chuyên chở : 220
    + Sức chuyên chở : 1800 tấn
    2. Teluk Gelimanuk (''Frosch-I'') class (Type 108) medium landing ships/logistics ships : 14 chiếc do Đức chế tạo
    + Trọng tải : 1.900 tấn
    + Kích thước : 90.70 x 11.12 x 3.4 meters/297.6 x 36.5 x 11.2 feet
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 12,000 bhp, 18 knots
    + Số thủy thủ đoàn :42
    + Radar: MR-302/Strut Curve air/surf. search
    + Trang bị vũ khí : 1 dual, 1 single 37 mm
    + Số quân chuyên chở : ???
    + Sức chuyên chở : 500 tấn
    Ngoài ra Họ còn có 2 chiếc dò mìn Pulau Rengat (Tripartite) class coastal minehunters , cùng với 6 tàu hậu cần cùng một số tàu chở dầu. Mặt khác còn khoảng hơn 20 tàu khác đang được sử dụng cho mục đích dân sự song có thể dùng cho chiến đấu khi cần thiết.

    FINAL FANTASY
  7. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    C. Singapore :
    1. New patrol frigates ( không rõ tên gọi ) : 6 chiếc do Pháp và Singapore hợp tác chế tạo
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 3000 tấn
    + Kích thước : 110 x ?? x ?? meters
    + Tốc độ : 35 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 60 người
    + Loại radar : ???
    + Sonar : ????
    + EW: ????
    + Hàng không : 1 bãi đáp
    + Trang bị vũ khí : 8 Harpoon SSM, VLS for 32 Barak SAM, 1 57mm/70cal DP, 4 21 inch torpedo tubes
    + Hệ thống điều khiển súng : ????
    2. Victory class missile patrol corvettes : 6 chiếc do Đức chế tạo
    Các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 600 tấn
    + Kích thước : 62.4 x 8.5 x 3.1 meters (204.7 x 27.9 x 10.2 feet)
    + Tốc độ : 4 MTU 16V 538 TB93 diesels, 15,020 hp, 4 shafts, 35 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 46 người
    + Loại radar : ZW-06 air/surf search
    + Sonar : Thomson Sintra TSM 2064, Salmon VDS
    + EW: SEWS intercept/jammer suite, 2 decoy RL
    + Trang bị vũ khí : 8 Harpoon SSM, 16 VLS Barak SAM, 1 76mm/62 OTO DP 2 triple 12.75 inch TT
    + Hệ thống điều khiển súng : BEAB 9LV 200 Mk 3
    3. Tàu ngầm : Riken (Sjoormen) class (Type A-11) small coastal submarines : 4 chiếc do Thụy Điển chế tạo
    + Trọng tải :1210 tấn
    + Kích thước : 51 x 6.1 x 5.8 meters (167.3 x 20 x 19 feet)
    + Tốc độ : Diesel-electric, 2 diesels, 1 shaft, 2,200 shp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 23
    + Sonar : Plessey Hydra passive search and attack
    + Trang bị vũ khí : 4 533mm torpedo tubes, 2 400mm torpedo tubes
    Tàu đổ bộ :
    1. Endurance class amphibious transport docks : 4 chiếc
    + Trọng tải : 8.550 tấn
    + Kích thước : 140 x 20 x 4.5 meters
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 12,000 bhp, 15 knots
    + Số thủy thủ đoàn :65
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 1 76mm OTO DP, 2 Mistral SAMs, 2 12.7mm MG
    + Số quân chuyên chở : 350
    + Sức chuyên chở : 18 tanks + 20 vehicles + bulk
    2. Endurance (LST 512) class medium landing ships : 2 chiếc
    + Trọng tải : 4.110 tấn
    + Kích thước : 100 x 15.2 x 4.3 meters (328 x 50 x 14 feet)
    + Tốc độ : 2 GM 12-567ATL diesels, 1800 hp, 2 shafts, 12 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 120
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 1 Bofors 40mm/70, 2 Mistral SAMs, 6 12.7mm MGs
    + Số quân chuyên chở : 125
    + Sức chuyên chở : 1.500 tấn
    Ngoài ra còn có các tàu tuần tra ven biển :
    1. Fearless class large missile patrol boats : 6 chiếc
    + Trọng tải : 500 tấn
    + Kích thước : 55 x 8.6 x 2.4 meters (164 x 23.6 x 7.9 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 36 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 27
    + Trang bị vũ khí : 4-6 Gabreil SSM, Sadral SAM position, 1 76 mm OTO DP, 4 12.7 mm MG
    2. Fearless class large anti-submarine patrol boats : 6 chiếc
    + Trọng tải : 500 tấn
    + Kích thước : 55 x 8.6 x 2.4 meters (164 x 23.6 x 7.9 feet)
    + Tốc độ : 4 ?? diesels, ? hp, 4 shafts, 35 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 30
    + Trang bị vũ khí : 1 76mm/62 Super Rapid OTO Melara, Mistral SAMs, 2 triple 12.75 inch TT
    3. Sea Wolf (Lurssen FPB 45) class missile patrol boats : 6 chiếc
    + Trọng tải : 254 tấn
    + Kích thước : 44.9 x 7 x 2.3 meters (147.3 x 23 x 7.5 feet)
    + Tốc độ : 4 MTU 16V 538 TB92 diesels, 13460 hp, 4 shafts, 38 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 40
    + Trang bị vũ khí : 4 Harpoon SSM (2 twin), 2 Gabriel SAMs, Mistral SAMs,1 Bofors 57mm/70, 1 Bofors 40mm/70
    4. Landsort class minehunters : 4 chiếc do Thụy Điển chế tạo
    + Trọng tải : 360 tấn
    + Kích thước : 47.5 x 9.6 x 2.2 meters (155.8 x 31.5 x 7.3 feet)
    + Tốc độ : 4 diesels, 1,592 hp, 2 shafts, 15 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 31
    + Trang bị vũ khí : 2 Bofors 40mm/70

    FINAL FANTASY
  8. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    D. Thái Lan :
    1. Tàu sân bay : Chakri Nareubet small VSTOL carrier : do Tây Ba Nha chế tạo được sử dụng để đột kích vào đất liền , được mua vào năm 1997 nhưng do khủng hoảng kinh tế ngay sau đó nên nó thường ít được sử dụng thường xuyên mà chỉ bảo trì để bảo đảm hoạt động khi cần
    * các thông số kỹ thuật :
    + Trọng tải : 11.300 tấn
    + Kích thước : 182.5 x 30.5 x 6.15 meters (599 x 100 x 20.2 feet)
    + Tốc độ : 2 shafts; 2 cruise diesels, 12,874 bhp, 16.7 knots; 2 LM2500 boost gas turbines, 44,250 shp, 26.2 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 601 người
    + Loại radar : SPS-52C 3-D air search
    + Nhà chứa máy bay : 100 x 20.5 meters
    + Số lính chuyên chở : 675
    + Hàng không : full length flight deck with skijump, 2 elevators; 6 AV-8S Harrier, 4 SH-60 Seahawk
    + Trang bị vũ khí : 2 Mistral SAM positions, 2 12.7 mm MG
    1. Phutthayotfa Chulaok (Knox) class ASW frigates : 2 chiếc do Mỹ chế tạo
    + Trọng tải : 4250 tấn
    + Kích thước : 133.5 x 14.17 x 7.46 meters (438 x 46.5 x 24.5 feet)
    + Tốc độ : Steam turbines, 2 boilers, 1 shaft, 35,000 shp, 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 250 người
    + Loại radar : SPS-40B 2-D air search
    + Sonar : SQS-26CX bow, SQR-18 towed
    + EW: SLQ-32(V)1 passive intercept
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và 1 nhà chứa trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 8-cell ASROC (16 ASROC or 12 ASROC + 4 Harpoon SSM), 1 5/54 DP, 1 20 mm Phalanx CIWS, 4 12.75 inch torpedo tubes
    + Hệ thống điều khiển súng : SPG-53 gun control
    2. Naresuan class (Type 25T) frigates : 2 chiếc do Trung Quốc chế tạo
    + Trọng tải : 2900 tấn
    + Kích thước : 119 x 13 x 3.8 meters (390.5 x 42.5 x 12.5 feet)
    + Tốc độ : 2 shafts; 2 cruise diesels, 14,770 bhp; 2 LM2500 boost gas turbines, 50,000 shp, 32 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 150 người
    + Loại radar : LW-08 2-D air search
    + Sonar : DE-1160 hull
    + EW: SLQ-32(V)2 intercept
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng và 1 nhà chứa trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 8 Harpoon SSM, 1 8-cell VL Sea Sparrow launcher 1 5/54 DP, 2 dual 37 mm AA, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes
    + Hệ thống điều khiển súng : Mk 92, Mk 91 missile control, STIR-18 gun control
    3. Chao Phraya (Jianghu III) class (Type 053T/053HT) small ASW/patrol frigates : 4 chiếc do Trung Quốc chế tạo
    + Trọng tải : 1865 tấn
    + Kích thước : 103.2 x 10.83 x 3.1 meters (338.5 x 35.5 x 10 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 14,730 shp, 30 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 168 người
    + Loại radar : MX-902 air search
    + Sonar : E-5 searchlight-type
    + EW: Type 211 intercept, Type 318 & 521 jammers, 2 chaff
    + Trang bị vũ khí : 8 4 (8?) C-801 SSM, 2 100m/56 DP (1 in last two), 4 dual 37mm AA, 2 RBU-1200 ASW rocket launchers, 1 DC rack
    + Hệ thống điều khiển súng : Square Tie missile control, Type 343 gun control
    4. Ratanakosin class (PFMM type) corvettes : 2 chiếc do Mỹ chế tạo
    + Trọng tải : 960 tấn
    + Kích thước : 76.82 x 9.55 x 2.44 meters (252 x 31 x 8 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 14,730 bhp, 26 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 87 người
    + Loại radar : DA-05 air/surf search
    + Sonar : DSQS-21C hull
    + EW: Newton intercept, Dagaie chaff
    + Trang bị vũ khí : 8 8 Harpoon SSM, 8-cell Albatros SAM (24 Aspide missiles),1 76 mm OTO, 1 dual 40 mm AA, 2 20 mm AA, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes
    + Hệ thống điều khiển súng : WM-25, LIROD-8
    5. Tapi class (PF 103 type) large patrol corvettes : 2 chiếc do Mỹ chế tạo
    + Trọng tải : 1.172 tấn
    + Kích thước : 84.04 x 10.06 x 3.05 meters (275.7 x 33 x 10 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 5,300 bhp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 140 người
    + Loại radar : SPS-6C 2-D air search
    + Sonar : DSQS-21C hull
    + Trang bị vũ khí : 1 76 mm OTO DP, 1 40mm/70 AA, 2 20 mm, 2 12.7 mm MG, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes, 1 DC rack
    + Hệ thống điều khiển súng : WM-25
    7. Tàu ngầm : đăng ký mua của Israel 2 chiếc Israeli IKL500 class song không rõ năm giao hàng
    Ngoài ra còn có các tàu đổ bộ :
    1. Sichang class (PS700 type) medium landing ships : 2 chiếc
    + Trọng tải : 4.235 tấn
    + Kích thước : 103 x 15.65 x 3.52 meters (338 x 41 x 11.5 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 9,600 bhp, 16 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 52 người
    + Số lính chuyên chở : 342
    + Số hàng chuyên chở : 850 tấn
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 1 40mm/70 AA, 2 20 mm AA, 2 12.7 mm MG
    2. Anthong (LST 542) class medium landing ships : 5 chiếc
    + Trọng tải : 4.080 tấn
    + Kích thước : 99.98 x 15.24 x 4.36 meters (328 x 50 x 14 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 1,700 bhp, 11 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 80 người
    + Số lính chuyên chở : 348
    + Số hàng chuyên chở : 1230 tấn
    + Trang bị vũ khí : 2 dual, 4 single 40 mm, 4 12.7 mm MG (2: ad***ional 2 20 mm)
    Các tàu tuần tra :
    1. Hua Hin class large patrol boats : 3 chiếc
    + Trọng tải : 645 tấn
    + Kích thước : 62 x 9.1 x 2.5 meters
    + Tốc độ : 3 diesels, 3 shafts, 10,150 bhp, 25 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 45 người
    + Trang bị vũ khí : 1 76 mm OTO DP, 1 40 mm, 1 20 mm, 2 12.7 mm MG
    2. Khamronsin class large ASW patrol boats : 3 chiếc
    + Trọng tải : 475 tấn
    + Kích thước : 62 x 8.26 x 2.5 meters (203.5 x 27 x 8 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 7,340 bhp, 25 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 57
    + Loại radar : AWS-4 air/surf search
    + Sonar: DSQS-21C hull
    + Trang bị vũ khí : 1 76 mm OTO DP, 1 dual 30 mm AA, 2 12.7 mm MG, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes
    3. Ratcharit class missile boats : 3 chiếc do ý chế tạo
    + Trọng tải : 270 tấn
    + Kích thước : 49.8 x 7.5 x 1.68 meters (162 x 24.5 x 5.5 feet)
    + Tốc độ : 3 diesels, 3 shafts, 13,500 shp, 36 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 45
    + Fire Control: WM-25
    + EW: RDL-2 intercept
    + Trang bị vũ khí : 4 MM38 Exocet SSM, 1 76 mm OTO DP, 1 40mm/70 AA
    4. Prabrarapak class missile boats : 3 chiếc
    + Trọng tải : 260 tấn
    + Kích thước : 44.9 x 7 x 2.1 meters (147 x 23 x 9 feet)
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 14,000 bhp, 41 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 41
    + Fire Control: WM-28
    + EW: RDL-2 intercept
    + Trang bị vũ khí : 5 Gabriel SSM, 1 57mm/70 AA, 1 40mm/70 AA, 2 12.7 mm MG
    5. Chonburi class (MV400 type) large patrol boats : 3 chiếc do Ý đóng
    + Trọng tải : 450 tấn
    + Kích thước : 60.4 x 8.8 x 1.95 meters (198 x 29 x 6 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 12,600 bhp, 30 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 42
    + Trang bị vũ khí : 2 76 mm OTO DP, 2 dual 40mm/70 AA, 2 12.7 mm MG
    6. Sattahip class (PSMM Mk 5 type) patrol boats : 6 chiếc
    + Trọng tải : 300 tấn
    + Kích thước : 50.14 x 7.30 x 1.58 meters (164.5 x 24 x 5 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 6,840 bhp, 22 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 56
    + Trang bị vũ khí : 1 3/50 SP (76 mm OTO DP in 524-56), 1 40 mm, 2 20 mm, 2 12.7 mm MG
    7. T11 (PGM 71) class small patrol boats : 10 chiếc do Mỹ viện trợ trong chiến tranh VN
    + Trọng tải : 144 tấn
    + Kích thước : 30.81 x 6.45 x 2.3 meters
    + Tốc độ : 8 diesels, 2 shafts, 2,040 bhp, 17 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 25
    + Trang bị vũ khí : 1 40 mm, 1 dual 20 mm, 2 12.7 mm MG, 1 81 mm mortar
    8. T93 class small patrol boats : 7 chiếc
    + Trọng tải : 125 tấn
    + Kích thước : 34 x 5.7 x 1.4 meters (115. x 18.5 x 4.5 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 3,300 bhp, 25 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 25
    + Trang bị vũ khí : 2 40 mm, 2 12.7 mm MG
    Các loại tàu dò và rải thủy lôi :
    1. Thalang mine countermeasures support ship/minelayer : 1 chiếc
    + Trọng tải : 1.000 tấn
    + Kích thước : 55.7 x 10 x 3.1 meters (183 x 33 x 10 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 1,310 bhp, 12 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 77
    + Trang bị vũ khí : 1 40 mm, 2 20 mm, 2 12.7 mm MG, ?? mines
    2. Ladya (Gaeta/Lerici II) class minehunters : 2 chiếc
    + Trọng tải : 650 tấn
    + Kích thước : 52.45 x 9.87 x 2.95 meters (172 x 32 x 9.5 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 1,900 bhp, 14.3 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 47
    + Sonar : DSQS-11M minehunting
    + Trang bị vũ khí : 1 30 mm
    3. Bang Rachan class (M48 type) patrol minesweepers : 2 chiếc do Đức chế tạo
    + Trọng tải : 444 tấn
    + Kích thước : 48 x 9.3 x 2.75 meters (157.5 x 30.5 x 9 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 3,223 bhp, 18 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 40
    + Sonar : DSQB-11H
    + Trang bị vũ khí : 3 20 mm AA
    Ngoài ra Thái Lan còn có một số tàu hỗ trợ khác trong đó đáng chú ý là
    1. Similan replenishment oiler : 1 chiếc do Trung Quốc đóng
    + Trọng tải : 23.000 tấn
    + Kích thước : 171.4 x 24.6 x 9 meters (562.3 x 80.7 x 29.5 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 24,000 hp, 19 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 130 +53 người
    + Số hàng chuyên chở : 9.000 tấn
    + Trang bị vũ khí : 4 twin 37 mm
    + Hàng không : một bãi đáp trực thăng và hai nhà chứa trực thăng
    2. Makut Rajakumarn training frigate : 1 chiếc do Mỹ đóng
    + Trọng tải : 1.900 tấn
    + Kích thước : 97.56 x 10.97 x 5.5 meters (320 x 36 x 18 feet)
    + Tốc độ : 2 shafts; 1 cruise diesel, 6,000 bhp, 18 knots; 1 TBM-3B boost gas turbine, 23,125 shp, 26 knots
    + Số thủy thủ đoàn : ???
    + Radar: DA-05 air/surf search
    + Sonar : DSQB-21CH
    + Fire Control: WM-22
    + EW: UA-3 intercept, FH-4 HFDF
    + Trang bị vũ khí : 2 114mm/56 DP, 2 40mm/70 AA, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes, 2 DC mortars, 1 DC rack

    FINAL FANTASY
  9. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    E. Malaysia :
    1. Lekiu class light frigates : 2 chiếc do Anh chế tạo
    + Trọng tải : 2.700 tấn
    + Kích thước : 106 x 12.75 x 3.08 meters (347.5 x 42 x 10 feet)
    + Tốc độ : 4 diesels, 2 shafts, 16,000 bhp, 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 138
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng với RAST; 2 SH-60B
    + Loại radar : DA-08 air search
    + Sonar : DSQS-21C hull
    + Fire Control: 2 1802SW, Nautis 2 combat system
    + EW: Mentor-A suite, 2 Dagaie decoy, chaff RL
    + Trang bị vũ khí : 8 MM40 Exocet SSM, 16 cell VLS for Seawolf SAM, 1 57mm/70 DP, 2 30 mm AA, 2 triple 12.75 inch torpedo tubes
    2. Kasturi class (FS1500 Type) light frigates : 2 chiếc do Đức chế tạo
    + Trọng tải : 1.900 tấn
    + Kích thước : 97.3 x 11.3 x 3.5 meters (319 x 37 x 11.5 feet)
    + Tốc độ : 4 diesels, 2 shafts, 21,460 bhp, 28 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 124
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Loại radar : DA-08 air search
    + Sonar : DSQS-21C hull
    + Fire Control: WM-22
    + EW: Rapids intercept, Scimitar jammer, 2 Dagaie decoy
    + Trang bị vũ khí : 8 4 MM38 Exocet SSM, 1 100mm/55 DP, 1 57mm/70 DP, 2 dual 30 mm AA, 1 375 mm ASW RL
    3. Rahmat light patrol frigate : 1 chiếc do Anh chế tạo
    + Trọng tải : 1.600 tấn
    + Kích thước : 93.97 x 10.36 x 3.05 meters (308 x 34 x 10 feet)
    + Tốc độ : 2 shafts; 1 cruise diesel, 3,850 bhp, 16.5 knots; 1 TM-1B boost gas turbine, 19,500 shp, 27 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 140
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Loại radar : LW-02 air search
    + Sonar : 170B, 174 hull
    + Fire Control: M-22
    + EW: UA-3 intercept
    + Trang bị vũ khí : 1 114mm/45 DP, 1 40mm/70 AA
    4. Tàu đổ bộ : Sri Indera Putera (Newport) class large landing ships : 1 chiếc do Mỹ đóng
    + Trọng tải : 8.500 tấn
    + Kích thước : 171 x 21 x 5 meters (561 x 69.5 x 17.5 feet)
    + Tốc độ : 6 diesels, 2 shafts, 16,500 bhp, 20 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 250
    + Hàng không : 1 bãi đáp cho máy bay nhỏ
    + Trang bị vũ khí : 1 20 mm Phalanx CIWS, 4 12.7 mm MG
    + Số quân chuyên chở : 350
    + Sức chuyên chở : 17,300 square feet vehicle, 2000 tons total
    Ngoài ra còn có các tàu tuần tra :
    1. MEKO A100 type patrol corvettes : 21 chiếc

    + Trọng tải : 1.650 tấn
    + Kích thước : 90.1 x 13.35 x ?? meters
    + Tốc độ : CODAG: 1 gas turbine, 18,800 shp; 2 diesels, 16,000 bhp, 2 shafts + 1 waterjet, 34,800 shp, 30 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 74 +20 người
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Loại radar : TRS-3D air search
    + Fire Control: ???
    + EW: ???
    + Trang bị vũ khí : 1 76mm OTO DP, 1 30mm AA
    2. Musytari class offshore patrol vessels : 2 chiếc - 1 đóng tại Hàn Quốc, 1 đóng tại Malaysia
    + Trọng tải : 1.300 tấn
    + Kích thước : 75 x 10.8 x 3.7 meters (246 x 35.5 x 12 feet)
    + Tốc độ : 2 diesels, 2 shafts, 12,720 bhp, 22 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 66 người
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Loại radar : DA-05 air search
    + Fire Control: PEAB 9GA-600
    + EW: Cutlass intercept
    + Trang bị vũ khí : 1 100mm/55 DP, 1 dual 30 mm AA
    3. Laksamana (Wadi M''ragh) class missile corvettes : 4 chiếc do Ý sản xuất cho Irắc song do chiến tranh nên đã bán lại cho Malaysia
    + Trọng tải : 675 tấn
    + Kích thước : 62.3 x 9.3 x 2.8 meters (204 x 30.5 x 9 feet)
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 20,400 bhp, 36 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 56 người
    + Loại radar : RAN-12 air/surf search
    + Fire Control : 2 RTN-10X
    + EW: Gamma suite, SCLAR chaff
    + Trang bị vũ khí : 6 Otomat II SSM, 4-cell Albatros SAM (12 Aspide missiles), 1 76 mm OTO DP, 1 dual 40 mm AA, 6 12.75 inch torpedo tubes
    4. Handalan (Spica-M) class missile boats : 4 chiếc do Thụy Điển đóng
    + Trọng tải : 268 tấn
    + Kích thước : 42.62 x 7 x 2.4 meters (140 x 23 x 8 feet)
    + Tốc độ : 3 diesels, 3 shafts, 10,800 bhp, 34.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 39 người
    + Sonar : Simrand SU hull
    + Fire Control : PEAB 9LV200
    + EW: MEL SUSIE-1 intercept
    + Trang bị vũ khí : 4 MM38 Exocet SSM, 1 57mm/70 DP, 1 40mm/70 DP
    5. Perdana (Combattante-II 4AL) class missile boats : 4 chiếc do Pháp sản xuất
    + Trọng tải : 265 tấn
    + Kích thước : 47 x 7.1 x 2.5 meters (154 x 23 x 8 feet)
    + Tốc độ : 4 diesels, 4 shafts, 14,000 bhp, 36.5 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 30 người
    + Radar: TH-D 1040 air/surf seach
    + Fire Control : Pollux
    + EW: unknown intercept
    + Trang bị vũ khí : 2 MM38 Exocet SSM, 1 57mm/70 DP, 1 40mm/70 AA
    6. Jerong class (FPB 45 type) patrol boats : 6 chiếc do Đức thiết kế và được đóng tại Malaysia
    + Trọng tải : 225 tấn
    + Kích thước : 44.9 x 7 x 2.48 meters (147 x 23 x 8 feet)
    + Tốc độ : 3 diesels, 3 shafts, 10,800 bhp, 32 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 36 người
    + Trang bị vũ khí : 1 57mm/70 DP, 1 40mm/70 AA
    Ngoài ra còn có 18 chiếc khác có trọng tải 109 tấn nhưng được nằm trong biên chế của lực lượng cảnh sát hoàng gia. Và một số tàu dò mìn, cứu hộ cũng như tiếp tế.
    *************************************************************************************************************************************************************
    F. Brunei :
    1. Nakhoda Ragamou class light frigates : 3 chiếc do Anh sản xuất
    + Trọng tải : 2000 tấn
    + Kích thước : 95 x 12.8 x 3.6 meters (311.7 x 42 x 11.8 feet)
    + Tốc độ : 2 or 4 diesels, 2 shafts, 30 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 62 người
    + Hàng không : 1 bãi đáp trực thăng
    + Trang bị vũ khí : 8 MM40 Exocet SSM, 16 VLS Sea Wolf SAM, 76mm OTO DP, 30 mm Goalkeeper CIWS, 2 20 mm, 2 7.62 mm MG
    2. Waspada class missile boats : 3 chiếc do Singapore đóng
    + Trọng tải : 206 tấn
    + Kích thước : 36.9 x 7.2 x 1.8 meters (121 x 23.5 x 6 feet)
    + Tốc độ : 2 MTU 20V 538 TB91 diesels, 9000 hp, 2 shafts, 32 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 24 người
    + Trang bị vũ khí : 2 MM38 Exocet SSM, 2 30mm GCM-B01 (twin), 2 7.62mm MG
    ************************************************************************************************************************************************************
    G. Campuchia :
    Stenka class patrol boats : 2 chiếc do Liên Xô ( cũ ) sản xuất
    + Trọng tải : 210 tấn
    + Kích thước : 39 x 7.8 x 1.8 meters (127.9 x 25.6 x 5.9 feet)
    + Tốc độ : 3 M503A diesels, 12000 hp, 3 shafts, 36 knots
    + Số thủy thủ đoàn : 30 người
    + Trang bị vũ khí : 4 30 mm/65 (twin)

    FINAL FANTASY
  10. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    K. Philippines :
    I. Giới thiệu chung về lực lượng bộ binh của Philippin :
    Lực lượng bộ binh của Philippin bao gồm 8 quân đoàn và đang được xây dựng thêm 1 lữ đoàn tác chiến độc lập khác. Ngoài ra họ còn có 5 lữ đoàn công binh, 1 lữ đoàn pháo binh, 1 lữ đoàn thiêt giáp, 1 tiểu đoàn không quân và 1 trung tâm chỉ huy đặc biệt ( trong đó có ít nhất 1 trung đoàn biệt kích và thám báo ).
    Ở Philippin 1 quân đoàn được xây dựng dựa trên 3 lữ đoàn với tổng số người là 5.000 lính . 1 tiểu đoàn được biên chế gồm 500 quân. Riêng lực lượng pháo binh và thiết giáp được tách riêng với từng lữ đoàn và chỉ được nhập vào từng quân đoàn hoặc lữ đoàn khi có mệnh lệnh cấp trên theo nhiệm vụ được giao.Vì vậy , Philippin đã tổ chức các trung tâm chỉ huy vùng ( Bắc Luzon, Nam Luzon, vùng Tây,vùng Nam và vùng Trung ). Tất cả nằm dưới Sở chỉ huy tối cao.
    Dưới đây là tổ chức bộ máy quân đội :
    * Tổng hành dinh : Fort Bonifacio, Makati, Metro Manila
    1. Army Staff :
    + Tổng chỉ huy tối cao ( tổng thống )
    + Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang
    + Bộ trưởng quốc phòng
    2. Coordinating Staff (Assistant Chiefs of Staff) :
    + Phòng nhân sự ( G1 )
    + Phòng tình báo ( G2 )
    + Phòng hoạt động ( G3 )
    + Phòng hậu cần ( G4 )
    + Phòng kế hoạch và hoạch định chính sách ( G5 )
    + Phòng kiểm soát ( G6 )
    + Phòng điều hành các hoạt động quân sự có liên quan đến dân sự ( G7 )
    + Phòng huấn luyện và giáo dục ( G8 )
    + Phòng quản lý quân nhân dự bị ( G9 )
    + Phòng thông tin và liên lạc - điện tử ( G10)
    3. Special and Technical Staff : ( O tự dịch )
    + Chief Surgeon
    + Dental Surgeon
    + Chief Nurse
    + Adjutant General
    + Judge Advocate General
    + Provost Marshal
    + Chief of Engineers
    + Chief Ordnance and Chemical Service
    + Chief Artillery
    + Chief Infantry
    + Chief Quartermaster
    + Chief Chaplain
    + Army Modernization Program Management Office
    + Military Personnel Office
    4. Vị trí các quân đoàn :
    Combat Units
    + Quân đoàn 1 : Camp Major Cesar L. Sang-an, Pulacan, Labangan, Pagadian City, Zamboanga del Sur
    + Quân đoàn 2 : Camp Gen. Mateo Capinpin, Tanay, Rizal
    + Quân đoàn 2 : Camp Gen. Macario G. Peralta Jr., Jamindan, Capiz
    + Quân đoàn 4 : Camp Edilberto Evangelista, Cagayan de Oro City, Misamis Oriental
    + Quân đoàn 5 : Camp Upi, Echague, Gamu, Isabela
    + Quân đoàn 6 : Camp BGen Gonzalo H. Siongco, Sitio Awang, Datu Odin Sinsuat, Dinaig, Tacurong City, Maguindanao (next to Cotabato Airport)
    + Quân đoàn 7 : Fort Ramon Magsaysay, Palayan City, Laur, Nueva Ecija
    + Quân đoàn 8 : Camp Vicente Lukban, Brgy. Maulong, Catbalogan, Western Samar
    +Lữ đoàn 9 ( đang được mở rộng thành quân đoàn 9 ) : Camp Canuto, Sagurong, Pili, Camarines Sur
    +Trung tâm chỉ huy đặcbiệt (PASOCOM) : Fort Ramon Magsaysay, Palayan City, Laur, Nueva Ecija
    + Trung đoàn thiết giáp (LABde) : Camp O?TDonnell, Capas, Tarlac
    Combat Support Units

    + Lữ đoàn công binh 51 : Camp Gen. Rigoberto Atienza, Libis, Lungsod, Quezon City, Metro Manila
    + Lữ đoàn công binh 52 :Camp Natividad, Manolo Fortich, Malaybalay, Bukidnon
    + Lữ đoàn công binh 53 : Cebu City, Cebu
    + Lữ đoàn công binh 54 : Camp Pito Abat, Manaoag, Pangasinan
    + Lữ đoàn công binh 55 : San Gabriel, Davao City, Davao del Sur
    + Tiểu đoàn công binh 56(S) : Fort Bonifacio, Makati, Metro Manila
    + Nhóm thông tin liên lạc
    + Nhóm phản gián : Fort Bonifacio, Makati, Metro Manila
    + Nhóm dân sự
    + Tiểu đoàn không quân bộ binh
    Service Support Units ( tự dịch )
    Training and Doctrine Command, Fort Ramon Magsaysay, Palayan City, Laur, Nueva Ecija
    Dental Service Center
    Army Support Command
    Finance Center
    Army Management Information Center
    Reserve Command, Camp Riego de Dios, Paradahan, Tanza, Cavite
    Ngoài ra còn có một số lữ đoàn trực thuộc Tổng cục Hậu cần sẵn sàng hỗ trợ chiến đấu và tham gia tác chiến như Manila Special Services Unit

    FINAL FANTASY

Chia sẻ trang này