1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giới thiệu chung về trang bị kỹ thuật của quân đội Thuỵ Điển ...

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi finalfantasy, 15/10/2003.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    Giới thiệu chung về trang bị kỹ thuật của quân đội Thuỵ Điển ...

    Giới thiệu chung về trang bị kỹ thuật của quân đội Thuỵ Điển ...

    A. Pháo binh :

    Phần lớn lực lượng pháo binh của Thụy Điển được trang bị loại pháo Haubits 77 A/B cỡ 155 mm và pháo tự hành 120 mm. Lực lượng này được hình thành từ cách đây hơn 200 năm. Khi đó vào cuối thế kỷ 18 lực lượng pháo binh Thụy Điển đã được phân thành 4 trung đoàn pháo binh : Svea, Göta, Wendes and the Finnish . Tuy nhiên trong quá trình lịch sử do nhiều yếu tố mang tính chính trị nên hầu hết các trung đoàn này đã được giải tán và tổ chức biên chế lại sao cho cơ động và hiệu quả hơn .

    1. Loại pháo Haubits 77 A/B

    Được sử dụng rộng rãi ; bao gồm 2 thế hệ :
    + Cũ : Haubits 77 A
    + Mới : Haubits 77 B

    Image 1 :

    [​IMG]

    [​IMG]

    A,B,C : là loại Haubits 77 A : tầm bắn từ 20 -25 km với tốc độ bắn là 3 quả trong 10 giây.
    D : là loại Haubits 77 AD : là sự cải tiến của loại 77A nhằm sử dụng trong những năm đầu thế kỷ 21 này. Cải tiến rõ rệt nhất là nó được đặt trên một xe lật ( dumper-truck ) có trang bị vỏ chống đạn. Ngoài ra nó được trang bị hệ thống định vị.

    Còn dưới đây là loại Haubits 77 B :

    Image 2 :

    [​IMG]


    Được trang bị cho quân đội vào những năm đầu thập niên 90, điểm khác biệt chính với loại 77 A là sự thay thế cơ cấu nêm bằng cơ cấu vít ( screw mechanism ) . Nó được trang bị hệ thống định vị và bắn được mọi loại đạn 155 mm. Tầm bắn của nó là 17 km và nếu có cấu trúc chân đế thì lên đến 27 km. Tốc độ bắn là 3 quả trong 12 giây.

    Some images :


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]




    Trong một chương trình phát triển của Bofor của Thụy Điển và GIAT của Pháp trong giai đoạn 2001 - 2008 sẽ phát triển loại đạn 155 mm có tầm bắn lên tới 35 km một cách chính xác. Dự tính ban đầu sẽ cho ra khoảng 9000 cái.

    Image 3 :

    [​IMG]



    FINAL FANTASY
  2. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    2. Pháo tự hành Bandkanon 1C :
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Hiện nay Thụy Điển đang tìm cách thay thế loại Bakanon 1C bằng loại German Panzerhaubitze 2000 . Hiện nay lực lượng đầu tiên đang được thay thế là lực lượng pháo binh khu vực duyên hải.

    FINAL FANTASY
  3. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    3. Khác :
    Image 1 :
    [​IMG]
    Súng cối 120 mm
    Image 2 :
    [​IMG]
    A, B - Súng cối 120 mm loại m/41 : được dùng để bắn đạn, khói , pháo sáng. Tầm bắn là 6 km với tốc độ bắn là 20 viên trong 1 phút.
    C - Súng cối 8 cm loại m/84 : tầm bắn là 6 km
    Image 3 :
    [​IMG]
    A, B, C - 120 mm Fin-stabilized HE Shell, Type 94, SLUFA (STRIX) : trong quá trình phóng đi trên quỹ đạo nó sẽ xác định mục tiêu vị trí của mục tiêu nhờ sự giúp đỡ của thiết bị điều khiển IR . Sau khi mục tiêu được nhận dạng viên đạn sẽ hướng về mục tiêu nhờ hệ thống phóng ở xung quanh thân. Đặc biệt hệ thống điều khiến có khả năng nhận diện hệ thống đã bị bắn nên sẽ tự động xác định mục tiêu mới. Lượng nổ trong đạn bao gồm loại RSV - III nên rất có hiệu quả trong chiến đấu. Tầm bay hiệu quả của đạn là 5 -7 km . Nó được trang bị cho cấp tiểu đoàn trở lên và được phổ biến từ những năm giữa thập niên 90.
    D - 155 mm Hard-target Artillery Shell (BONUS) : đây là loại có 2 đầu nổ và khi bay trên quỹ đạo nó sẽ liên tục di chuyển theo đường xoắn ốc. Đầu nổ của nó là loại RSV - IV. Nó được trang bị rộng rãi bắt đầu từ năm 2001.

    FINAL FANTASY
  4. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    4 Các thiết bị phục vụ pháo binh :
    a. Radar pháo binh và các thiết bị đo lường khác :
    [​IMG]
    "Arthur" (ARTillery HUnting Radar) : là tên mã của loại Radar được sử dụng được sử dụng trong quân đội Thụy Điển nhằm phát hiện hệ thống pháo binh của đối phương.
    Image 1 :
    [​IMG]
    A - Fire-control Squad Laser : là một thiết bị đo khoảng cách dạng ống nhòm với tầm nhìn khoảng 5000 m cộng trừ 5 m. Nó được trang bị cho cấp trung đội.
    B - Artillery Locating Radar, ARTHUR : hệ thống Radar xác định vị trí pháo binh của đối phương. Bằng cách xác định quỹ đạo của viên đạn mà Radar sẽ tính toán và xác định tọa độ của pháo đối phương. Đặc biệt vị trí của pháo được xác định trước khi cả viên đạn rơi xuống mặt đất. Radar này cũng có thể theo dõi nhiều mục tiêu cùng một lúc. Radar này được trang bị hệ thống định vị POS 2 nhằm xác định vị trí. Nó thường được trang bị cho cấp tiểu đoàn.
    C, D - Fire-control Troop Laser : tương tự như loại ở hình A song có dạng kính ngắm và khoảng cách lên tới 10.000 m với sai số cộng trừ 5 m. Được trang bị cho cấp trung đội.
    E, F : Thiết bị đo tiếng kiểu 6M : thông qua việc xác định các âm thanh do pháo đối phương gây ra mà thiết bị này sẽ tính toán ra tọa độ của đối phương.
    b. Xe chỉ huy và điểu khiển :
    Image 1 :
    [​IMG]
    A - Armored Tracked Battery Emplacement Vehicle, Type 3023 : được sử dụng cùng với pháo tự hành.
    B - Battery Emplacement Cross-country Vehicle, Type 1318 : được sử dụng cùng với loại pháo Haubits 77A/B.
    C - Tracked Gun Emplacement Vehicle, Type 2064 : được sử dụng ở khu vực đóng băng ( Arctic )
    D - Gun Emplacement Cross-country Vehicle, Type 1321
    Image 2 :
    [​IMG]
    A, B - Armored Tracked Fire Control Vehicle, Type 3022
    C - Armored Tracked Fire Control Vehicle, Type 90

    FINAL FANTASY
  5. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    B. Xe thiết giáp :
    Trong thập niên 90, Thụy Điển đã mua của Đức hơn 280 main battle tank ( 120 chiếc Leopard 2A5 và 160 chiếc Leopard 2A4 ) , hơn 300 chiếc BMP-1 APC, hơn 800 chiếc MT-LB APC cũng như một số lượng lớn các xe hỗ trợ khác như recovery tanks, bridgelayers ... Ngoài ra còn có hơn 600 chiếc CV90 IFV cùng với một số lớn loại xe thiết giáp anti-aircraft LVKV90. Tổng cộng Thụy Điển có khoảng 2000 xe thiết giáp các loại.
    Để tiện so sánh ta có thể thấy dân số của Thụy Điển chỉ là 9 triệu người = 1 phần 30 dân số của Hoa Kỳ. Trong đó Hoa Kỳ có đến 60.000 xe các loại ( 8.400 chiếc main battle tank, 54.000 chiếc APC và IFV các loại .... ) . Còn nếu tham khảo của Anh thì có 1.800 chiếc main battle tank và 12.000 chiếc APC và IFV.
    1. Main battle tank :
    Strv 103 là model thứ 3 sử dụng loại súng 10 cm hoặc 105 mm.
    Strv 121 là model thứ 1 sử dụng loại súng 12 cm và Strv 122 là model thứ 2 cũng sử dụng đường kính trên.
    Strv là viết tắt của Stridsvagn có nghĩa là "combat wagon"
    Image 1: Krauss-Maffei Wegmann Leopard 2A5 Improved S (strv122)
    [​IMG]
    Đây được coi là một trong những loại xe tăng tốt nhất thế giới hiện nay. So sánh với các phiên bản khác thì mẫu do Thụy Điển chế tạo có sự cải tiến : "more advanced, command, control, communications and intelligence system ( C3I )"

    FINAL FANTASY
  6. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    a. Stridsvagn 122 - Leopard 2A5 Improved S :
    Để đưa đến quyết định mua xe tăng này, Thụy Điển đã tiến hành thử nghiệm các mẫu xe : German Leopard 2 Improved S, the French Leclerc and the American M1A2 Abrams và đã quyết định chọn ra mẫu Krauss-Maffei Leopard 2A5 Improved S với trang bị thêm hệ thống C3I. Đơn đặt hàng là 120 chiếc và được giao từ năm 1997 đến năm 2002. Tuy nhiên sau khi Đức giao 20 chiếc đầu tiên; các chiếc còn lại đã được quyết định sẽ đóng luôn tại Thụy Điển. Riêng mẫu British Challenger do sự kém cỏi của nhà sản xuất nên đã không kịp tham gia vào cuộc thử nghiệm trên.
    Hình ảnh cuộc thử nghiệm :
    [​IMG]
    Chiếc phía xa là Abrams còn phía gần là Leopard 2. Còn dưới đây là chiếc Leclerc
    [​IMG]
    Length (with gun barrel forward): 9.97 meters
    Width: 3.74 m
    Height (to top of turret roof): 3 m
    Ground clearance: 0.5 m
    Weight: 62.5 tons
    Crew: 4 (commander, driver, gunner and loader)
    Engine: 1,100 kW (1,500 hp) 48 liter 12-cyl diesel
    Top speed, forwards: 70 km per hour
    Top speed, rearwards: 31 kph
    Radius: 550 km
    Main gun: 120mm/L44 smoothbore (Rheinmetall)
    Number of rounds for main gun: 42 (main ammo APFSDS)
    Secondary armament: 2 7.62mm MG3''s
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    The "Tank Command and Control System", TCCS, is delivered by STN Atlas Elektronik

    FINAL FANTASY
  7. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    b. Stridsvagn 121 - Leopard 2A4 :
    Được mua về nhằm thay thế các loại tank cũ : S-tanks (and Centurions) . Lúc đầu một cuộc thử nghiệm nhằm quyết định xem sẽ mua loại T-80U của Nga hay Leopard 2A4.
    Image 1 :
    [​IMG]
    Đây là một chiếc Strv 121 với Barracuda Signature Management system nó không chỉ có chức năng ngụy trang mà còn làm giảm và gần như loại trừ tín hiệu IR (the IR-signature ) Hệ thống này đã được trang bị cho cả loại Leopard 2A5 và 2A4 .
    Some Images :
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Bộ cầu đi cùng

    FINAL FANTASY
  8. AK_M

    AK_M Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/03/2003
    Bài viết:
    2.948
    Đã được thích:
    0
    hehhe cối 81 chứ không phải 8 cm ku à - viết thiếu số 1 rồi kià
  9. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    2. Armored Personnel Carriers and Infantry Fighting Vehicles :
    a. Stridsfordon 90 - Combat Vehicle 90 :
    Image 1 : HÔgglunds/Bofors Combat Vehicle 90 (strf9040)
    [​IMG]
    ĐÂy là mỏằTt trong nhỏằng ( - chỏằâ không phỏÊi là duy nhỏƠt - ) chiỏc bỏằc thâp chiỏn 'ỏĐu tỏằ't nhỏƠt thỏ giỏằ>i. Nó 'ặỏằÊc trang bỏằi tỏằ'c 'ỏằT cao. Nó có hiỏằ?u quỏÊ vỏằ>i hỏĐu hỏt mỏằi mỏằƠc tiêu trên trỏưn 'ỏằi khĂc.
    Trang bỏằ< cỏằĐa nó bao gỏằ"m :
    + mỏằTt khỏâu 40 mm
    + mỏằTt súng mĂy 7,62 mm
    + Trang bỏằ< hỏằ? thỏằ'ng laser và hỏằ? thỏằ'ng IRV
    + Hỏằ? thỏằ'ng ngỏm 'iỏằ?n tỏằư và hỏằ? thỏằ'ng ngỏm dỏằ phòng bỏng tay
    + MỏằTt mĂy GPS và mỏằTt mĂy tưnh.
    Technical data:
    Length: 6.5 m
    Width: 3.1 m
    Height: 2.6 m
    Weight: 22 tons
    Armament: automatic cannon 40mm/L70, co-axial 7.62 mm machine gun type 39C
    Types of ammo: armor piercing (fin-stabilized discarding sabot) and two versions of high-explosive, 240 rounds carried
    Speed: 70 kmh+
    Engine: V8 Diesel, 550 hp
    Ground track pressure: less than 0.5 kg per square cm
    Complement: crew of three (commander, gunner, driver) plus an infantry squad of 6-8 men.
    Ad***ional versions:
    The CV90 is also built as a command post vehicle, as a vehicle for forward observers and as an anti-aircraft vehicle with integrated radar in a bulb atop the rear of the turret. A recovery vehicle is also built on the same chassis.
    Some Images :
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    FINAL FANTASY
  10. finalfantasy

    finalfantasy Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    18/08/2001
    Bài viết:
    191
    Đã được thích:
    0
    b. Patria SISU XA-200-series 6 x 6 wheeled APC
    [​IMG]
    Mua của Phần Lan hơn 100 chiếc và được giao trong khoảng từ năm 2000 - 2002 nhằm thay thế loại Pbv 302 .
    Có 2 phiên bản SISU : một loại XA-203S đa chức năng và một loại XA-202S dùng để chỉ huy và điều khiển.
    Loại XA-200 được cải tiến bọc thép nhiều hơn nên có phần nặng nề hơn so với loại XA-180 trước đó vì vậy nó chỉ lội được nước sâu 1,5m.
    Được trang bị súng cỡ 20 mm .
    XA-200 - SPECIFICATION
    Crew 2 + 10
    Dimensions
    Length 745 cm
    Width 295 cm
    Height 260 cm
    Weight 14,500 kg
    Combat weight 22,000 kg
    Fuel capacity 300 litres
    Performance
    Maximum speed on road 95 km/hr
    Operating range 600 km
    Maximum gradient 60%
    Maximum side slope 30%
    Fording depth 1.5 m
    Propulsion
    Engine Valmet 612DWIBIC (Euro 2)
    Power 202 kW at 2100 rpm
    Transmission Allison MD 3560PR automatic gearbox
    Transfer case 2 speed with external oil cooler
    Axles Sisu
    Suspension parabolic leaf springs with hydraulic shock absorbers
    Steering hydraulic, power steering, first two axles
    Brakes dual circuit pneumatic
    Dưới đây là một số bức ảnh của loại XA-200 :
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    "Remember it''s no infantry fighting vehicle you''re driving, it''s an armored bus!"

    Còn dưới đây là loại XA - 180 :
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    FINAL FANTASY

Chia sẻ trang này