1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giống của danh từ tiếng Đức

Chủ đề trong 'Đức (German Club)' bởi username, 01/03/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. username

    username Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    19/07/2001
    Bài viết:
    1.672
    Đã được thích:
    0
    Giống của danh từ tiếng Đức

    Chắc nhiều người trong chúng ta ( trong đó có tôi ) gặp khó khăn với việc giống của danh từ, der, die, das không biết thế nào mà lần. Tôi post cái này lên để mọi người cùng tham khảo. Tất nhiên, quy tắc nào cũng có ngoại lệ :))
  2. username

    username Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    19/07/2001
    Bài viết:
    1.672
    Đã được thích:
    0
    I Giống của người
    Thật đơn giản, nhân vật nào là nam thì giống đực, nữ thì giống cái. Ví dụ :
    der Herr, die Dame
    der Mann, die Frau
    der Vater, die Muter
    der Sohn, die Tochter
    der Enkel, die Enkelin
    der Bruder, die Schwester
    der Onkel, die Tante
    der Neffe, die Nichte
    v.v
    Tuy nhiên :
    das Fraulein (cô gái)
    das Weib (bà già)
    das Baby (baby)
    das Kind (trẻ con)
    das Madchen (cô gái)
    Được username sửa chữa / chuyển vào 20:25 ngày 01/03/2003
  3. Nadeshiko

    Nadeshiko Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    20/07/2002
    Bài viết:
    1.212
    Đã được thích:
    0
    hmm nhung cai nay chi voi " Lebewêsen "
    was ist mit nicht Lebenwêsen ? wie wollt ihr das merken?
    der Tisch
    der Stuhl
    das Spiel
    das Bein
    die Küche
    die Lampe




    Được Nadeshiko sửa chữa / chuyển vào 20:39 ngày 01/03/2003
  4. username

    username Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    19/07/2001
    Bài viết:
    1.672
    Đã được thích:
    0
    II Giống của những vật "vô tri"
    1) Thường là giống đực :
    - Các loại đá, khoáng và các từ dẫn xuất
    Vd : der Stein (đá)
    Tuy nhiên : die Kohle ( than đá ), die Koralle ( san hô ), die Kreide ( phấn ), das Kali..
    - Các hiện tượng thời tiết
    Vd : der Regen ( mưa )
    Tuy nhiên : die Luft ( không khí ), die Wolke ( mây ), das Gewitter ( bão ), das Klima ( khí hậu ), das Wetter ( thời tiết )
    - Các từ chỉ thời gian
    Vd: der Tag ( ngày )
    Tuy nhiên : die Woche ( tuần ), die Zeit ( thời gian ), das Jahr ( năm )
    - Tiền tệ
    Vd : der Euro
    Tuy nhiên : die Mark, die Drachme, die Krone, das Pfund
    2) Thường là giống cái :
    - Cây cối
    Vd : die Eiche ( sồi )
    Tuy nhiên : der Ahorn, der Taxus, das Mahagoni
    - Hoa
    Vd : die Lilie
    Tuy nhiên : der Mohn, der Flieder, der Jasmin, das Geranium
    3) Thường là giống trung :
    - Màu sắc
    Vd : das Blau
    - Chữ cái
    Vd : das A
    - Ngôn ngữ
    Vd : das Russische
    - Kim loại
    Vd : das Metal
    Tuy nhiên : der Stahl, der Schwefel, die Bronze
  5. Nadeshiko

    Nadeshiko Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    20/07/2002
    Bài viết:
    1.212
    Đã được thích:
    0
    Sorry ko biet la con co tiep nua



  6. username

    username Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    19/07/2001
    Bài viết:
    1.672
    Đã được thích:
    0
    III Giống của các từ dẫn xuất
    1) Thường là giống đực
    - Các từ tận cùng bằng -er
    Vd :
    + nghề nghiệp :
    der Arbeiter, der Fahrer, der Fussballer, der Gartner, der Handwerker, der Kanzler, der Schloser, der Sporter
    + dân cư :
    der Berliner, der Dorfler, der Europaer, der Pariser, der Provinzler, der Stadter
    + dụng cụ :
    der Bohrer, der Drucker, der Hammer, der Computer, der Lautsprecher, der Staubsauger, der Zeiger, der Messer (công tơ)
    Tuy nhiên : das Barometer, das Messer (dao), das Thermometer
    - Các từ tận cùng bằng -el
    Vd :
    der Schlussel, der Loffel, der Sessel, der Pínel, der Kessel, der Ziegel
    Tuy nhiên : die Gabel, die Kugel, die Tafel
    - Các từ tận cùng bằng -ling
    Vd : der Feigling, der Sonderling, der Haftling, der Findling, der Lehrling, der Sperling và ... der Zergling
    - Các danh từ dẫn xuất từ các động từ mạnh
    Vd : der Anfang, der Befel, der Fall, der Fang, der Gesang, der Rat
    Tuy nhiên : das Angebot, das Verbot, die Luge, die Hilfe
    - Các từ vay mượn từ tiếng Pháp tận cùng bởi
    + -ismus
    Vd : der Automatismus, der Materalismus, der Pessimismus, der Experionismus
    + -ist
    Vd : der Buddhist, der Drogist, der Journalist, der Polizist
    +-or
    Vd : der Autor, der Doktor, der Professor, der Senator
    +-ant
    Vd : der Adjutant, der Fabrikant, der Laborant, der Leutnant
    2) Thường là giống cái
    - Các từ tận cùng bằng -ung
    Vd : die Ausbildung, die Benutzung, die Handlung
    - Các từ tận cùng bằng -keit
    Hậu tố này dùng để tạo nên các danh từ trừu tượng, thường là chỉ trạng thái. Nó thường đi với 4 hậu tố tính từ sau :
    -ig => -igkeit
    Vd : die Schlaflosigkeit, die Wahrhaftigkeit
    -lich => -lichkeit
    Vd : die Moglichkeit, die Bruderlichkeit
    -bar => -barkeit
    Vd : die Lasbarkeit, die Sichtbarkeit
    -sam => -samkeit
    Vd : die Langsamkeit, die Seltsamkeit
    - Các từ tận cùng bằng -heit
    Các từ này thường diễn tả một trạng thái. Hậu tố này thường gắn với một tính từ :
    die Freiheit, die Krankheit, die Gesundheit, die Wahrheit
    và hiếm khi với một danh từ :
    die Kindheit, die Menschheit
    - Các từ tận cùng bằng -in
    Hậu tố này dùng để "nữ hoá" một danh từ giống đực.
    Vd : die Baronin, die Siegerin, die Lehrerin, die Zarin
    - Các từ tận cùng bằng -ei
    Hậu tố này đi từ hậu tố tiếng Pháp -ie
    Vd : die Brauerei, die Fischerei, die Metzgerei, die Liebelei, die Streiterei
    - Các từ tận cùng bằng -schaft
    Hậu tố này tương ứng với hậu tố tiếng Anh -ship
    Vd : die Freundschaft (friendship), die Eigenschaft, die Partnerschaft (partnership), die Gesellschaft
    - Các từ tận cùng bằng -nis
    Vd : die Befugnis, die Bitterní, die Erlaubnis, die Finsternis, die Wirnis
    - Các từ vay mượn từ tiếng Pháp tận cùng bởi
    +-ade
    Vd : die Marmelade, die Schokolade
    +-age
    Vd : die Courage, die Etage, die Reportage
    +-tat (a có umlaut)
    Vd : die Identitat, die Realitat
    +-tion
    Vd : die Lektion, die Fabrication
    +-ur
    Vd : die Literatur, die Struktur, die Frisur

    ( còn nữa... tiện thể nhờ các bác chỉ dẫn cho làm sao gõ được tiếng Đức với bàn phim thông thường, mấy chữ có umlaut, chữ bê ta, v.v )

    Được username sửa chữa / chuyển vào 05:29 ngày 03/03/2003
  7. hell_C

    hell_C Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    24/10/2002
    Bài viết:
    274
    Đã được thích:
    0
    hay quá nhỉ..em học mãi mà chả để ý đến mấy cái này bao giờ...hehe....quả này sẽ phải học tiếng Đức trên forum mất thui.
    Ky lam gi cho moi tay
  8. Mitdac

    Mitdac Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    27/12/2000
    Bài viết:
    3.065
    Đã được thích:
    0
    Đây là cái mà em được học ở quyển Stufen 2, em post lên đây cho các bác tham khảo nhá !
    Hilfen für die Genusbestimmung : Nachsilben und Endbustaben
    Maskulin:
    Immer : _ig,_ling
    meist : _el,_en,_er
    bei Fremdwörtern
    Immer : _ant,_eur,_ist,_ismus,_loge
    meist : _ent,_or
    Neutral :
    Immer : _chen,_lein
    Meist :_nis,_tum
    bei Fwörtern :
    Immer : _ett,_(i)um,_ment
    Meist : _o
    Feminin :
    Immer : _in,_heit,_keit,_schaft,_ung
    Meist : _e
    bei Fwörtern:
    Immer : _age,_ät,_anz,_enz,_ie,_ik,_itis
    Meist : _ion,_ur
    Các bác chịu khó dàn ngang ra thành cái khung để tiện việc đọc, bởi vì em không thể post y như trong sách được.
    Chúc các bác học mau tiến bộ !

    MITDAC@.....


    The Fool On The Hill
    Sees the sun going down, and the eyes in his head
    See the world spinning around...!

    Được Mitdac sửa chữa / chuyển vào 03:30 ngày 02/03/2003
  9. My_Name_Is

    My_Name_Is Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    15/02/2003
    Bài viết:
    37
    Đã được thích:
    0
    Bốp bốp bộp bộp ...!!! một topic tuyệt vời.......!!!!!!
    Nào ta nâng cốc.....sau post thật nhiều.....das, die ,der​
    ....Am Anfang war das Wort
  10. kesaudoi

    kesaudoi Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    14/11/2002
    Bài viết:
    250
    Đã được thích:
    0
    Troài nhớ đước mấy cái này chắc vỡ đầu mất, mình nghĩ quan trọng nói thế nào để người ta hiểu được là được, người Đức còn nhầm mấy cái này mà. Nhưng mà cái topic này cũng hay đó
    Sầu ai mua mà bán, Tình ai bán mà mua
    Sầu ai mua mà bán.
    Tình ai bán mà mua

Chia sẻ trang này