1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Giống của từ

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi kinhoanh, 22/05/2011.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. kinhoanh

    kinhoanh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/03/2011
    Bài viết:
    31
    Đã được thích:
    0
    Giống của từ
    Định nghĩa: Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.

    1. Định nghĩa: Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.
    2. Phân loại: Giống được chia thành:
    1- MASCULINE GENDER (Giống đực)
    Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống đực thì thuộc về Giống đực
    Boy, man , father, son, ****, ox ...
    2- FEMINE GENDER (Giống cái)
    Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống c ái thì thuộc về Giống cái
    Girl, lady, woman , sister,nun, mother...
    3- COMMON GENDER (Song thuộc)
    Một danh từ chỉ tên một sinh vật có thể hoặc giống đực hoặc giống cái thì thuộc về Giống chung.
    Police, person, friend, child, pupil, neighbour...
    4- NEUTER GENDER (Trung tính)
    Một danh từ chỉ tên một vật vô tri vô giác thì thuộc về Vô thuộc hay Trung tính.
    Computer, table, pencil, fan ...
    3. Dương thuộc được phân biệt với âm thuộc bằng mấy cách sau:
    a. Bằng cách đổi khác phần cuối của chữ
    - Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (Không thêm yếu tố nào khác)
    Masculine
    Translation
    Feminie
    Nghĩa
    author
    baron
    tác giả
    ông nam tước
    authoress
    baroness
    nữ tác giả
    bà nam tước
    - Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (bỏ nguyên âm của vần cuối cùng của danh từ giống đực)
    Masculine
    Nghĩa
    Feminie
    Nghĩa
    actor
    conductor
    kịch sĩ
    người dẫn nhạc
    actress
    conductress
    nữ kịch sĩ
    đàn bà dẫn
    b. Bằng cách đổi chữ, dùng hẳn một chữ khác
    People
    Masculine
    Nghĩa
    Feminie
    Nghĩa
    bachelor
    monk
    đàn ông chưa vợ
    ông sư, thầy tu
    spinster
    nun
    đàn bà chưa chồng
    ni cô, bà mụ
    Animals
    Masculine
    Nghĩa
    Feminie
    Nghĩa
    boar
    ox
    lợn đực
    bò đực
    sow
    cow
    lợn cái
    bò cái
    c. Bằng cách thêm từ:
    - Cho người: man , maid , woman, gentleman, lady, boy, girl.
    - Cho người và vật: male and female + Noun
    - Cho động vật: he and she
    - Cho chim muông: ****; hen (pea**** and peahen)
    Ví dụ:
    Masculine
    Nghĩa
    Feminie
    Nghĩa
    man-worker
    man-teacher
    nam công nhân
    thầy giáo
    woman-worker
    woman-teacher
    nữ công nhân
    bà giáo
    4. Nhân Cách Hoá (personalized):
    a- Một danh từ được nhân cách hoá nên viết chữ hoa đầu câu.
    Ví dụ: War leaves his victim on the battlefield.
    b- Danh từ nhân cách hoá được coi là giống đực hay giống cái tuỳ theo những qui tắc sau dây:
    Notes (Ghi chú):
    + Những danh từ: Nói về sức mạnh , sự ác liệt , siêu phàm được coi là giống đực
    Death Sun War
    Wind Ocean Vocanoe
    Ví dụ: War leaves his vietims on the battlefield.
    + Những danh từ: Nói về tình cảm có tính cách hiền hoà, dịu dàng trầm lặng, được coi là giống cái
    Moon Spring Charity Virtue
    Hope Earth Peace Liberty
    + Tên các quốc gia được coi là giống cái.
    Ví dụ: Vietnam is proud of her people
    + Trong các câu truyện, những con thú vật lớn được coi là giống đực. Những con vật nhỏ và côn trùng được coi là không giống nào " vô thuộc " hoặc giống cái như: a cat (con mèo) , a mouse (con chuột).
    5. Người ta thường dùng "she" để thay thế cho một con tàu, con thuyền, và đôi khi cho một số máy móc.
    Ví dụ: After the ship had been built, she was checked carefully.

    theo http://đaotaaotienganh.edu.vn

Chia sẻ trang này