1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Hán học tinh ma luận giải

Chủ đề trong 'Những người thích đùa' bởi tieulaophu, 18/06/2006.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. t4h3_ams

    t4h3_ams Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/04/2006
    Bài viết:
    338
    Đã được thích:
    0
    Làm thế nào mà bác kiên nhẫn đầy mình thế. Làm tiều phu mà như bác chắc cũng kiếm khá nhỉ Góp vui nào :
    19. Đồng vị: ăn mấy bữa mà chỉ thấy độc một vị => vị giác cố vấn đề ( bệnh mới chắc cũng nguy hiểu ko kém cúm gà )
    20. Đồng chí: đến chí cũng cùng chia sẻ => sự thân thiết đến bệnh hoạn giữa những con người có chung bệnh ... bẩn
    21. Đồng thoại: cùng nói chuyện qua điện thoại
    22. Đồng nghiệp: cùng nghề, cùng sự nghiệp
    23. Đồng bàn: nếu có từ này thì chắc là chỉ những người cùng góp phần SX & phá hoại cái bàn.
    24. Đồng cư: ở cùng nơi, rơi cùng chỗ
    25. Đồng điệu: điệu mà cũng giống nhau ư
    26. Đồng bọn: cái này thì ngoài việc giải thích là cùng hội thì chịu
    27. Đồng quê: quê mùa thô kệch giống nhau chăng
    28. Đồng niên: cùng hội thanh niên xung kích
    29. Đồng cam: ăn chung quả cam thôi mà, có gì phải đao to búa lớn ?
    30. Đồng ý: chúng một ý nghĩ => ý hợp tâm đầu => đem gả cho nhau thôi
    35. Đồng cô: anh em họ ( chung cô mà )
    37. Đồng bạc: sử dụng chung tài sản
    39. Đồng đảng: bao nhiêu người là đảng viên nè ( chết xúc phạm quá )
    40. Đồng khởi: cùng đầu trò => kẻ chủ mưu
    41. Đồng bằng: cao bằng nhau
    42. Đồng đội: đội chung một mũ
    43. Đồng hạng: cân nặng như nhau ( ấy nhầm đây có phải đồng lạng đâu )
    48. Đồng đều: đã đều lại đồng chắc giống ý hệt nhau mất
    52. Đồng minh: hai cái đèn cùng công suất
    55. Đồng nhất: cùng hạng một thôi khỏi phải đá chung kết
    56. Đồng cảm: lại cùng đợt cúm gà rồi
    61. Đồng quy : = quy đi đồng = rùa ị
    64. Đồng tâm: cùng bị tâm thần, tức là cùng trại hả ?
    70. Đồng sắc: cùng háo sắc
    cái đống của bác dài quá, mà đôi chỗ bị trùng. Tui bỏ bớt đi, bác bổ sung tiếp + thêm phương án 2. Mà có khi quay sang chữ khác thui, chữ này khoai lắm, chả nghĩ ra cái gì
  2. tieulaophu

    tieulaophu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/12/2002
    Bài viết:
    177
    Đã được thích:
    0
    Thể theo nguyện vọng của t4h3_ams, xin mở thêm Phần III về chữ TRƯỜNG
    Mời quí vị tiếp chiêu....
    1. Thao Trường: Trung tâm huấn luyện thể thao, ví dụ TTHLTTQG Nhổn.
    2. Chiến Trường: Chiến nghĩa cổ là đánh nhau chiến đấu, có thể hiểu là những cuộc chiến kéo dài theo nghĩa cổ. Theo nghĩa hiện đại chiến rất đa nghĩa vừa có thể là tính từ và danh từ chứ không chỉ đơn thuần là động từ. Vì thế để có thể hiểu hết nghĩa của từ Chiến trường xin mời các bạn xem giải nghĩa ở TĐBKTT chuẩn bị xuất bản.
    3. Hậu Trường: Phía sau các trường học, nghĩa bong chỉ sinh hoạt của học sinh sinh viên sau giờ học, tụ điểm uống trà chat, ô mai, rượu xếch, tá lả, cầm đồ ? vv
    4. Kịch Trường: Chợ chuyên bán mua các vở kịch. Nghĩa khác; vở kịch dài
    5. Thị Trường: Chợ chuyên bán thị, nghĩa cổ chợ mua bán phụ nữ.
    6. Đấu Trường: Nghĩa cổ cái đấu dài. Nghĩa mới tham khảo them chiến trường. Ngoài ra nó còn chỉ nơi diễn ra các cuộc đấu giá.
    7. Nghị Trường: Trường đào tạo ra các ông nghị, xem them quan trường.
    8. Quảng Trường: Những trường học mở, lộ thiên, trường bị tốc mái sau cơn bão. Ngoài ra nó còn chỉ các trung tâm quảng cáo, trường dạy quảng cáo.
    9. Quân Trường: Trường huấn luyện quân nhân
    10. Võ Trường: Thị trường buôn bán võ. Những chiêu võ đánh mài không hết, mãi mà đối phương không chết.
    11. Can Trường: Can là cây gậy, ý chỉ cây gậy dài, gậy ở đây là cây gậy bất ly than. Can còn có nghĩa là lá gan, can trường chỉ những người có lá gan quá dài. Nghĩa mới chỉ những nơi sản xuất can.
    12. Hội Trường: Hiệp hội các trường học. Lễ hội, hội hè kéo dài cũng được gọi là hội trường.
    13. Thương Trường: Nơi dành cho người ta tỏ tình thương mếm thương với nhau, công viên, bờ song, bờ mương, chân cầu, gầm cầu, nhà nghỉ mà không được nghỉ ? vv đều có thể gọi là thương trường.
    14. Tình Trường: Tương tự nghĩa của thương trường, ngoài ra nó còn chỉ những cuộc tình kéo dài, yêu nhau lâu quá mà không có tiền cưới, cha mẹ không đồng ý, hay cũng có thể là cả hai bên đều không cần đăng ký để khi nào hết ý thì mỗi người sẽ chọn một con đường thiên lý.
    15. Đoạn Trường: Dài quá phải phân chia ra tuỳ theo mục đích, cây tre dài quá phải chặn ngắn ra như trong chuyện Cây tre trăm đốt.
    16. Chính Trường: Chỉ những trường học chính để phân biệt với các trường phụ là chi nhánh của trường chính, hoặc trường con do trường chính lập ra làm sân sau cho trường chính.
    17. Canh Trường: Chỉ việc gác hoặc trông coi bảo vệ trường học.
    18. Đêm Trường: Trường học chuyên tổ chức dạy vào ban đêm, thường chỉ các trường học bổ túc, tại chức. Nghĩa hiện đại: Chỉ các trường dạy hát qua màn hình tivi vào các buổi tối.
    19. Vũ Trường: Trường dạy nhảy múa. Vũ còn được hiểu theo nghĩa khác mưa, Vũ trường chỉ những cơn mưa dài, hoặc nơi nghiên cứu tạo ra các cơn mưa nhân tạo.
    20. Công Trường: Trường do nhà nước lập ra. Trung tâm nghiên cứu phát triển giống và chăn nuôi công. Luyện công lâu dài. Cống hiến công lao lâu dài.
    21. Pháp Trường: Trường học dành cho người Pháp.
    22. Quan Trường: Trường dạy làm quan, ở VN ta có HVCTNAQ.
    23. Thiên Trường: Trường học ở trên thiên đàng.
    Quả thực nhiều luận giải vẫn chưa vừa ý lắm, mời các quí vị cứ góp ý, sửa đổi thoải con gà mái luôn. Thế mới biết rèn luyện khả năng hài hước là không dễ.
  3. krose

    krose Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/05/2006
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    0
  4. t4h3_ams

    t4h3_ams Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/04/2006
    Bài viết:
    338
    Đã được thích:
    0
    Yêu nhất câu này của bác đấy. Đấy là lý do em muốn cắt đuôi cái chữ ĐỒNG. Khó khủng khiếp, mà diễn xuôi ra thì chao ôi sao mà nhạt nhẽo => bó tay bất lực. Có cái chữ dễ nhất bác cướp ngay từ đầu chả dễ mà bon chen
  5. tungthanden

    tungthanden Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    05/09/2005
    Bài viết:
    1.743
    Đã được thích:
    1
    Múa bút phát:
    1. Đồng lòng: Chỉ những trường hợp sinh đôi, ba ... do dị tật, hoặc ảnh hưởng chất độc màu da cam mà các thai nhi bị dính ruột.
    2. Đồng đội: Chỉ những người được phân công đội chung mâm lễ khi đi chùa, ngoài ra còn chỉ một số trường hợp dùng chung mũ nón.
    3. Đồng dạng: Tư thế cùng dạng ra. Tư thế này không phổ biến như tư thế một khép - một dạng, nhưng đang có xu thế trở nên thịnh hành. Ngoài ra đồng dạng còn chỉ trường hợp Mếc Lớp nhiều hơn hai người trong đó có nhiều hơn hai người không chịu khép.
    4. Đồng âm: Một khu chợ toàn là chị em phụ nữ.
    5. Đồng tính: Ám chỉ những người giống nhau về tính nết, sở thích. Nghĩa khác là chỉ những người cùng hội cùng thuyền cùng nhau tính toán.
    6. Đồng sàng: Hành đồng sàng chung. vd cùng nhau sàng gạo, sàng than ... Hoặc quyết tâm cùng nhau sẵn sàng làm một việc gì đó.
    7. Đồng bóng: thứ Cu đẹp rạng ngời mà ko chói lóa. Nghĩa khác chỉ những người cùng đứng trước đèn mà chỉ có chung một cái bóng đây là thế đứng rất phổ biến ở các công viên.
    8. Đồng tử: chết vì cùng một nguyên do, cùng một thời điểm, hay nói đúng hơn là ......chết hàng loạt.
    9. Đồng môn: cái của hoặc cái cổng đi chung. Nghĩa khác là những người thiếu điểm, hoặc mất tư cách chung một môn mà phải cùng nhau đi xin điểm cho môn đó.
    10. Đồng hương: Có cùng mùi vị giống nhau. Nghĩa khác, đến nén hương thắp mà cũng phải dùng chung thì chắc là do quá nghèo rồi => trạng thái bần hàn đến cùng cực ko có cách nào có thể cứu vãn và giải quyết.
    11. Đồng hành: Nghĩa 1; cùng nhau hành hạ những người khác. Nghĩa 2; hành khất cùng nhau => một cặp ăn xin ...si tình.
    12. Đồng đạo: Nghĩa 1: cùng nhau đạo cái gì đó, cùng đạo nhạc, cùng đạo văn. Nghĩa 2: Những người có chung một tôn giáo.
    13. Đồng loại: Mối quan hệ hợp tác dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. Mục đích: loại trừ cái mà bà con xưa nay quen gọi là " cái gai trong mắt ".
    14. Đồng bào: Chung một chiếc áo khoác. Dùng trong trường hợp đôi bên thì nhỏ mà cái áo thì to. Chống chỉ định trong trường hợp 1+1>1, tức là hai người cộng lại to hơn một cái áo, khi đó cái áo sẽ rách và ....hết chuyện! Công việc bào được thực hiện chung bởi nhiều người.
    15. Đồng phân: nơi với một mục đích duy nhất là chứa .... một cách định nghĩa mới về ... bồn cầu.
    16. Đồng đẳng: Đẳng còn có nghĩa là bằng, nghĩa mới; ăn chia là phải công bằng. Nghĩa cổ: tao đai đen ,mày cũng đai đen. hon thế nào được tao ?
    17. Đồng Liêu: cách gọi khác của Lieuese ( tức người Liêu )
    18. Đồng đen: Những thằng kô cầm chương hay cầm đĩa
    19. Đồng vị: xiếc chồng người (tất cả đứng cùng vị trí trên bản đồ)
    20. Đồng chí: tất nhiên là chung các loại chí rận (ở cùng nhau nó phiền thế)
    21. Đồng thoại: cùng đang sử dụng điện thoại
    22. Đồng nghiệp: chỉ những người làm về nghề đồng (nói chung là sồng hết ở phố hàng Đồng HN)
    23. Đồng bàn: Cái bàn làm bằng đồng
    24. Đồng cư: Ở cùng 1 khu chung cư
    25. Đồng điệu: Đạo nhạc. 2 bài hát giai điệu giống hệt nhau, lời khác tí
    26. Đồng bọn: Bọn đồng nát
    27. Đồng quê: Làng nghề đồng, quê hương của đồng VD: Đông sơn
    28. Đồng niên: những sự kiện xảy ra trong cùng 1 năm
    29. Đồng cam: Đồng có màu da cam
    30. Đồng ý: "Lấy cho tau cái bát màu vàng, cái bát làm bằng đồng ý"
    31. Đồng cách: Cách chế biến đồng VD: cách gò đồng
    32. Đồng hình: cách gọi khác của Hồng Đình, nơi diễn ra các cuộc họp quan trọng của làng xã ngày xưa
    33. Đồng lầy: = đồng lụt: các nhà bị nươc tràn vào sau cùng 1 trận mưa
    34. Đồng chí: ở trên có roài.
    35. Đồng cô: cả nhà có chung 1 bà cô (bà này ác lắm)
    36. Đồng tộc: (thông tục:) cả lò
    37. Đồng bạc: loại đồng rẻ tiền, dùng 1 time là bạc thếch
    38. Đồng dao: Dao làm bằng đồng
    39. Đồng đảng: Đảng trẻ, mới thành lập chưa lâu.
    40. Đồng khởi: 2 hay nhiều chuyến tầu hoặc xe cùng khởi hành (VD: cty tổ chức đi nghỉ hè cho ~200 CB CNV)
    41. Đồng bằng: lùn như nhau
    42. Đồng đội: đội khai khác đồng
    43. Đồng hạng: chức vụ tương đương (VD thứ trưởng bộ tài nguyên môi trường đồng hạng với thứ trưởng bộ nông nghiệp và PT NT)
    44. Đồng cảnh: Cùng ngắm 1 cảnh đẹp
    45. Đồng trũng: phân lõm vào của 1 vật làm bằng đồng
    46. Đồng hoá: Đồng chuyên dùng trong thí nghiệm hoá học
    47. Đồng khỉ: con khỉ con
    48. Đồng đểu: đồng giả, dùng 1 time sẽ thành đồng bạc
    49. Đồng chất:
    50. Đồng thanh: Đồng màu xanh
    51. Đồng loại: Đồng sau khi đã phân loại: Đồng tốt, Đồng đểu và đồng nát
    52. Đồng minh: Khôn như nhau
    53. Đồng nghĩa: cùng không có ý nghĩa gì
    54. Đồng ấu: Đồng mới ra lò, còn nóng
    55. Đồng nhất: thời kỳ đồ đồng
    56. Đồng cảm: tình cảm của trẻ con, yêu đương kung kuang
    57. Đồng nội: viết sai chính tả Đồng lội -> xem đồng lầy đồng lụt
    58. Đồng tiền Tiền làm bằng đồng (1k 2k 5k)
    59. Đồng phạm: (thông tục:) Cùng phạm tội "Hiếp dâm tập thể"
    60. Đồng bộ: hết tiền, cả đội đi bộ
    61. Đồng qui: Rùa làm bằng đồng
    62. Đồng sinh: đẻ ra 1 đứa trẻ con
    63. Đồng sự: những sụ cố liên quan đến đồng
    64. Đồng tâm: Tâm lý vững (như đồng)
    65. Đồng loã: -> xem đồng phạm
    66. Đồng thau: Cái thau làm bằng đồng
    67. Đồng đẳng: Đẳng cấp trẻ con, không làm đc gì cả
    68. Đồng thời: -> xem đồng nhất
    69. Đồng tiến: tiền đống: có rất nhiều tiền (nhà giàu)
    70. Đồng sắc: màu sắc các loại đồng: xanh, da cam, bạc...
    71. Đồng tịch: tịch là chết -> xem đồng tử
    72. Đồng cốt: xương trẻ con
    73. Đồng trinh: trinh làm bằng đồng (loại này tốt, có thể dùng đi dùng lại nhiều lần)
    74. Đồng hoang: Hoàng đông (Hừng Đông đọc lái ra) chỉ lúc mặt trời mọc (cách gọi khác: bình minh, rạng đông, ban mai....)
    75. Đồng trục: cả đội cởi trần trùng trục
    76. Đồng vọng: nhà ở khu phố Vọng, gần quán Vọng
    77. Đồng ca: làm việc cùng ca, thường có 2 người (VD: ca 3)
    78. Đồng cơ: tay cơ BIDA trẻ con
    79. Đồng banh: loại bóng nhựa, bán 2k 1 quả, cho trẻ con chơi
    80. Đồng lộc: ngược lại với đồng đen, thằng cầm chương tịt không có chân chống
  6. t4h3_ams

    t4h3_ams Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/04/2006
    Bài viết:
    338
    Đã được thích:
    0
    vui một chút với chữ SÁT :
    1. sát nhân : kể thích chém giết có máu nhân từ - nghe có vẻ ngược đời & phi lôgíc nhưng cũng khó nói lắm - ở đời chuyện gì chả có thể xảy ra.
    2. ngộ sát : chém giết vì ngộ nhận, mà ngộ nhận thì bằng nghĩa với nhầm nên đây có nghĩa là giết nhầm ( chắc tại do nhìn gà hóa chó, nhìn chó hóa người yêu nên ... )
    3. sát thủ : giết bằng đầu. Đây là từ chuyên môn dành cho những lẻ có cái đầu to hơn bình thường, có khả năng một húc chết liền => suy rộng ra là thích lấy cái to đè cái nhỏ, đến khi nào cái nhỏ chết thì thôi.
    4. sát sinh : giết người trong nhà vệ sinh chăng ????
    today enough
  7. t4h3_ams

    t4h3_ams Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/04/2006
    Bài viết:
    338
    Đã được thích:
    0
    tiếp theo từ SÁT:
    5. giám sát : thái giám luôn theo dõi việc giết mổ trong cung
    6. thị sát : ánh mắt hình viên đạn có khả năng giết người. Chống chỉ định cho các chàng / nàng yếu tim, hay dễ bị sét đánh.
    7. quan sát : viên quan chuyên môn lo việc chém giết, chắc có họ hàng với đao phủ.
  8. tieulaophu

    tieulaophu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/12/2002
    Bài viết:
    177
    Đã được thích:
    0
    Cảm ơn tungthanden đã đưa ra nhiều luận giải hay, trong đó có nhiều cái rất hài. Như t4h3_arms đã nói chữ ĐỒNG này khó thật, tôi cũng đồng ý vậy mà bạn làm một mạch hết mấy chục chữ. Khá khen khá khen. Tuy nhiên bạn cho rằng chữ đồng nội của tôi sai chính tả là tôi không có chịu. Kiện đến đâu tôi cũng chơi với bạn. Đồng nội nghĩa nguyên thuỷ của nó là cánh đồng. Cậu có nhớ câu "Hương đồng nội, hoặc Hương đồng gió nội không"? Còn luận giải tinh ma thì dịch là có cùng họ nội, cùng bà con bên nội, hay theo cậu có nên để là cả họ nội làm nghề đồng gia truyền.
    Bổ sung chữ SÁT của t4h3-arms:
    - Vì chữ Hiếu mà phải gây án gọi là Hiếu Sát (Giống cái vụ ở Hải Dương, cái tay chở mẹ đi cấp cứu ruột thừa zin 3, bị lằng nhằng, đến viện mẹ chết, quay lại thịt luôn chú bắt phạt).
    - Gây án, giết người ở khoảng cách gần gọi là Áp Sát. Tiến đến cận kề đối thủ rồi mới ra tay lấy mạng.
    - Bức tường/bức vách đổ đè chết người gọi là Sát Vách.
    - Ngồi cạnh, đứng cạnh, nằm cạnh đối thủ rồi ra tay lấy mạng gọi là Ngồi Sát, Đứng Sát, Nằm Sát.
    - Hạ gục tất cả vây cánh của đối thủ để tiếm quyền gọi là Sát Cánh.
    - Những người chuyên đi bắt trùng về nuôi cá cảnh gọi Là Sát Trùng.
    - Bọn thực dân phong kiến ngày xưa gây ra bao tội ác với những người phu mỏ, phu cao su gọi là Sát Phu.
    - Những kẻ đồng phạm, phụ giúp cho kẻ thủ ác giết người gọi là Sát Phụ.
    - Những loại khí độc có khả năng giết hại con người, sinh vật, gọi là Sát Khí.
    - Có những sát thủ rất to con và nách có mùi hôi chỉ cần kẹp đầu đối phương vào nách là cũng có thể lấy mạng đối phương gọi là Sát Nách.
    - Giết xong mới thương, chữ thương này hiểu theo nghĩa thương yêu luyến ái, vì lúc chưa giết mà đòi thương thì nó không chịu vậy nên giết rồi mới thương gọi là Sát Thương.
    - Giết xong mới đột nhập gọi là Sát Nhập.
    - Ở gần, ở sát mà bị nhiễm mùi, lây mùi hẳn phải gọi là Ám Sát.
    - Hình phạt nặng nhất loại một người ra khỏi đời sống xã hội gọi là Sát Phạt (Thế dog nào mà mấy tay nhà báo cứ nhắc đến chuyện bài bạc là lôi cổ ngay từ này vào - vớ vẩn có ai chết đâu, khéo phải đào tạo lại hết).
    - Khi bị nổi hạch người ta dùng nước đá, nước nóng, dầu cao, để trườm cho nó tan hạch gọi là Sát Hạch.
    - Hành đội giết hại những nhân vật nổi tiếng trong điện ảnh, thời trang, người mẫu, bóng đá ... gọi là Sát Sao.
    - Dò la tường tận rồi mới ra tay giết hại gọi là Thám Sát.
    - Cuống cuồng vội vã ra tay giết người gọi là Cuồng Sát.
    - Quang cảnh hiện trường vụ giết người gọi là Cảnh Sát.
    - Thống kê các vụ giết người, các nạn nhân bị giết hại gọi là Kiểm Sát. Có hẳn một Viện chuyên ăn lương để làm cái việc vô tích sự này.
    Tạm vậy cái đã, mời các vị tiếp chiêu
  9. t4h3_ams

    t4h3_ams Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/04/2006
    Bài viết:
    338
    Đã được thích:
    0
    ây zà, bác có bị mơ ngủ ko vậy. Em giữ nguyên hiện trạng tức là ko sửa bất kì bài nào của em nhá, bác làm ơn xem hộ xem em bảo là bác viết sai chữ đồng nội khi nào nào. Chữ đấy rõ ràng là có mà, em lục tìm trong trí nhớ cũng có biết từ đấy, bác gán tội cho em là em ko đồng ý đâu nhá. Em là em sẽ kiện ( bác viết sai tên em roài, cái này thì là có thật đấy , bác cứ thuê luật sư bào chữa đi )
  10. tungthanden

    tungthanden Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    05/09/2005
    Bài viết:
    1.743
    Đã được thích:
    1
    to ams: nói với mình đấy, kô phải với bạn đâu. hehe
    có 1 từ rất vui: mời các bạn ra tay: từ Thủ (nghĩa vừa là người, vừa là đầu, vừa là tay, vừa là phòng thủ...)
    VD:
    1. Phần từ cổ lên đến hết đỉnh đầu gọi là Thủ Đoạn
    2. Môn võ đánh toàn bằng đầu gọi là Thủ Công
    3. Đi chơi với bạn gái mà cứ sờ mó lung rung gọi là .... (Dê = tay)
    4. nhờ vào cái đầu mà cao thêm mấy chục phân gọi là Cao Thủ
    5. lúc Phật bị Tôn Ngộ Không đánh mà không thèm đánh trả gọi là ... Phật Thủ
    6. 2 người hôn nhau, đầu dí sát vào nhau gọi là ... Sát Thủ
    7. Lô cốt ngày xưa nay gọi là ... Phòng Thủ
    8. Tay của 1 vị tướng gọi là... Thủ Tướng
    9. Chặt đầu, cắt tay kẻ thù rồi đem chôn xuống đất gọi là: Thủ Phủ
    10. headhunter dịch ra tiếng Việt là Kiếm Thủ
    11. Khi đi cắt tóc hay gội đầu thì gọi là Thủ Thuật
    12. Khi làm xong thì gọi là Thủ Thành
    13. số này đen lắm, kô phân tích đâu
    14. Đầu to như quả Pháo cối gọi là Pháo Thủ
    15. Ai mà có đầu cực dài mà người lại cực ngắn thì gọi là Siêu Cao Thủ
    16. tay bị dị dang (6 ngón): thì gọi là Quái Thủ (thành thật xin lỗi các bạn nào có 6 ngón tay)
    17. Đâu để kiểu tóc xấu quá thì cũng gọi là Quái Thủ
    18. Đánh nhau mà yếu hơn, nhưng vẫn đỡ được do khôn quan, hay dùng mẹo cũng đc gọi là Quái Thủ
    19. Tập tạ nhiều, tay to tướng gọi là Thủ Đô
    20. Đánh nhau, biết là không thắng được, vừa chống đỡ, vừa cầu hòa gọi là Cầu Thủ
    ......
    mệt quá, mời các bác tiếp chiêu dùm cho

Chia sẻ trang này