1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 15/12/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    1. KHÁI NIỆM

    - Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

    - Quá khứ phân từ có dạng PII hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

    Xem thêm: phiên âm bảng chữ cái tiếng anh

    Gerund:

    A gerund is the Verb – ing form.

    Ex: There’s no point in waiting.

    I don’t mind cooking the meals.

    Reading French is easier than speaking it.

    * The gerund can be used in the following ways:

    - As subject of a sentence: ( Chủ ngữ của 1 câu)

    Ex : Skiing can be dangerous.

    -As complement of a verb: ( tân ngữ của động từ)

    Her hobby is painting.

    - After prepositions: (Đi sau giới từ)

    Ex: -He was accused of smuggling.

    - After a number of “ phrasal verbs” which composed of a verb + preposition/ adv.( sau một số “cụm động từ” được tạo bởi Động từ + Giới từ/ trạng từ.

    Ex: to look foward to, to give up, to be for/ against ( ủng hộ hay chống đối), to put off, keep on...

    - After certain verbs (eg. Admit, avoid, deny, dislike, enjoy, excuse + object, forgive + object, fancy/imagine, finish, keep, mind, ect.)

    - In noun compounds: ( thành lập danh từ ghép)

    Ex: - My school has a swimming pool.

    - After the expressions ( sau các thành ngữ): can’t help, can’t stand, it’s no use / good and worth(a).

    Ex: - I can’t stand being stuck in traffic jams.

    - It’s no use trying to persuade him.

    Xem thêm: cách chia thì hiện tại đơn

    2. CÁCH DÙNG

    * Hiện tại phân từ ( V-ing)

    Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn

    - Nằm trong cấu trúc:

    I find English interesting/ fascinating... (Bản chất của English

    + Dùng làm chủ ngữ trong câu. (Vai trò giống như một danh từ.)

    + Dùng làm tân ngữ của động từ.

    + Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

    + Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement ( bổ ngữ )

    + Dùng để miêu tả hai hành động.

    - xảy ra cùng một thời điểm, một chủ ngữ.

    - xảy ra nối tiếp nhau, cùng chung một chủ ngữ

    + Dùng như tính từ trong câu.

    + Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Các e xem trong phần giản lược mệnh đề quan hệ đã đăng )

    * Quá khứ phân từ ( V-ed)

    Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành

    + Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

    + Dùng như tính từ trong câu.

    + Dùng trong câu bị động.

    + Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Các e xem trong phần giản lược mệnh đề quan hệ c đã đăng )

    3, PHÂN BIỆT V-ing VÀ V-ed

    3.1. V-ing:

    - diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó

    ex: He is such an interesting guy. ( Anh ta là 1 cậu bé thú vị )

    - My job is boring ( công việc của tôi thì buồn chán )

    - Nằm trong cấu trúc : Find st + adj : thấy cái gì đó như thế nào

    ex: I find English interesting : tôi thấy tiếng anh rất hay

    3.2. V-ed

    - Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó hay nói cách khác diễn tả tâm trạng của người nói

    ex: Are you interested in buying a car? Bạn có muốn mua 1 chiếc ô tô không ?

    Everyone was surprised that he passed the examination.

    Mọi người đều ngạc nhiên rằng anh ta đã vượt qua kì thi

    MẸO : đa số Ved hay dùng cho người và Ving hay dùng cho vật . Tuy nhiên ta phải xét về cách dùng để tránh nhầm. Xét ví dụ sau

    ex: She is interested in Math: cô ấy thích toán ( Ved diễn tả tâm trạng cô ấy )

    She is an interesting girl : Cô ấy là 1 cô gái thú vị ( Bản chất cô ấy thú vị --> làm người khác thấy thú vị )

    Hy vọng các bạn hài lòng với cách phân biệt quá khứ phân từ ( V-ed ) và hiện tại phân từ ( V-ing )

    Xem thêm: giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay

Chia sẻ trang này