1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học bảng chữ cái Tiếng Nhật

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi luyendang, 11/08/2015.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. luyendang

    luyendang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/08/2015
    Bài viết:
    31
    Đã được thích:
    0
    CHỮ CÁI TRONG TIẾNG NHẬT
    Tham khảo bảng chữ cái tiếng nhật tại: Hoc tieng Nhat
    Trong tiếng Nhật, Bảng chữ cái có 96 chữ cái đơn. Trong đó có 48 các phát âm (Các âm đơn). (Nghĩa là với mỗi 1 cách phát

    âm có 2 cách viết)
    [​IMG]

    1) Các kiểu chữ Nhật:
    Tiếng Nhật có 3 kiểu chữ chính thức và 1 kiểu chữ không chính thức. 3 kiếu chữ chính thức gồm có: hiragana, katakana và

    kanji. Kiểu chữ không chính thức là romaji.
    - chữ hiragana (còn gọi là chữ mềm): thường dùng để viết những từ gốc Nhật hay viết những từ bình thường.
    - chữ katakana (còn gọi là chữ cứng): thường dùng để viết những từ có gốc nước ngoài (như: tiếng Anh, tiếng Việt,...) và

    tên người nước ngoài.
    - chữ kanji (còn gọi là Hán Tự): thường dùng để viết những từ có gốc Hán và tên người Nhật.
    - chữ romaji (giống chữ latinh): thường dùng để phiên âm cho người nước ngoài đọc chữ Nhật.

    2) Bảng chữ cái tiếng Nhật:

    Dưới đây là 2

    bảng chữ cái tiếng Nhật
    , còn kiểu chữ Kanji, mình sẽ giới thiệu sau này!
    Mọi người chú ý là cả 3 chữ này tuy viết khác nhau, nhưng đọc giống nhau. Hãy nhìn cho quen mặt chữ trước, cố học hành

    chăm chỉ nhé.
    Cách phát âm.
    ・あ = ア = A (Đọc là : a)
    ・い = イ = I (Đọc là : i)
    ・う = ウ = U (Đọc là : ư)
    ・え = エ = E (Đọc là : ê)
    ・お = オ = O (Đọc là : ô)
    ・か = カ = KA (Đọc là : ka)
    ・き = キ = KI (Đọc là : ki)
    ・く = ク = KU (Đọc là : kư)
    ・け = ケ = KE (Đọc là : kê)
    ・こ = コ = KO (Đọc là : kô)
    ・さ = サ = SA (Đọc là : sa)
    ・し = シ = SHI (Đọc là : shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
    ・す = ス = SU (Đọc là : sư)
    ・せ = セ = SE (Đọc là : sê)
    ・そ = ソ = SO (Đọc là : sô)
    ・た = タ = TA (Đọc là : ta)
    ・ち = チ = CHI (Đọc là : chi)
    ・つ = ツ = TSU (Đọc là : tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
    ・て = テ = TE (Đọc là : tê)
    ・と = ト = TO (Đọc là : tô)
    ・な = ナ = NA (Đọc là : na)
    ・に = ニ = NI (Đọc là : ni)
    ・ぬ = ヌ = NU (Đọc là : nư)
    ・ね = ネ = NE (Đọc là : nê)
    ・の = ノ = NO (Đọc là : nô)
    ・は = ハ = HA (Đọc là : ha)
    ・ひ = ヒ = HI (Đọc là : hi)
    ・ふ = フ = FU (Đọc là : fư (hư)
    ・へ = ヘ = HE (Đọc là : hê)
    ・ほ = ホ = HO (Đọc là : hô)
    ・ま = マ = MA (Đọc là : ma)
    ・み = ミ = MI (Đọc là : mi)
    ・む = ム = MU (Đọc là : mư)
    ・め = メ = ME (Đọc là : mê)
    ・も = モ = MO (Đọc là : mô)
    ・や = ヤ = YA (Đọc là : ya (dọc nhanh "i-a" chứ không đọc là "da" hoặc "za")
    ・ゆ = ユ = YU (Đọc là : yu (dọc nhanh "i-u" gần giống "you" trong tiếng anh chứ không đọc là "diu" hoặc "ziu")
    ・よ = ヨ = YO (Đọc là : yô (Đọc là : yô (dọc nhanh "i-ô" chứ không đọc là "dô" hoặc "zô")
    ・ら = ラ = RA (Đọc là : ra (Phát âm gần giống "ra" mà cũng gần giống "la"- âm phát ra nằm ở giữa "ra" và "la")
    ・り = リ = RI (Đọc là : ri(Phát âm gần giống "ri" mà cũng gần giống "li"- âm phát ra nằm ở giữa "ri" và "li")
    ・る = ル = RU (Đọc là : rư(Phát âm gần giống "rư" mà cũng gần giống "lư"- âm phát ra nằm ở giữa "rư" và "lư")
    ・れ = レ = RE (Đọc là : rê(Phát âm gần giống "rê" mà cũng gần giống "lê"- âm phát ra nằm ở giữa "rê" và "lê")
    ・ろ = ロ = RO (Đọc là : rô(Phát âm gần giống "rô" mà cũng gần giống "lô"- âm phát ra nằm ở giữa "rô" và "lô")
    ・わ = ワ = WA (Đọc là : wa)
    ・ゐ = ヰ = WI (Đọc là : wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là "ウィ"- cách đọc tương tự)
    ・ゑ = ヱ = WE (Đọc là : wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là "ウェ"- cách đọc tương tự)
    ・を = ヲ = WO (Đọc là : wô)
    ・ん = ン = N (Đọc là : ừn (phát âm nhẹ "ừn" không đọc là "en nờ")
    Các bạn chú ý theo dõi hoc tieng nhat tai day

    nhé.

Chia sẻ trang này