1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học (đoán) từ vựng mới qua tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi nktvnvn, 01/04/2004.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. nktvnvn

    nktvnvn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    916
    Đã được thích:
    0
    equi-
    - "bằng, bằng nhau"
    - VD: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong Hình học)
    -ery
    - Chỉ "nơi chốn"
    - VD: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ), winery (nhà máy rượu)
    -ese
    - Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từ mà nó kết hợp
    - VD: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn phong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)
    - Dấu nhấn luôn ở ESE.
    -esque
    - Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống như phong cách" của danh từ gốc
    - VD: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque, picturesque (đẹp như tranh)
    - Dấu nhấn luôn ở ESQUE
    -ess
    - Với danh từ ---> danh từ giống cái
    - VD: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ), actress, waitress (nữ hầu bàn)
    ex-
    - Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"
    - VD: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học sinh)
    extra-
    - CD1: với tính từ --> "rất"
    - VD: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất rộng), extra-long
    - CD2: "ngoài, ngoại"
    - VD: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu), extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân), extra-territorial (ngoài lãnh thổ)
    Kỳ sau: -fold, fore-, -ful, geo-, -gon, -gram, -graph, great-, haem-, half-, -head, hetero-, hom- (homo-), -hood, hydr-, hyper-, hypo-
  2. HuyvtqITC

    HuyvtqITC Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/10/2005
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
    Bài rất hay, rất cần thiết. Mà sao lâu rồi ko thấy nktvnvn post tiếp. Mới đến có vần e , tui vote cho nktvnvn 10 sao rui` đấy ^^
  3. nktvnvn

    nktvnvn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    916
    Đã được thích:
    0
    Cảm ơn bạn nhắc nhở. Post tiếp.
     
    -first
    - Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý "theo hướng của bộ phận đó"
    - VD: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống, chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)
     
    -fold
    1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần
    - VD: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)
     
    2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng.
    - VD: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ chức mới có 8 phần.)
     
    fore-
    - Nghĩa là "trước", "phía trước của"
    - VD: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot (chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee (thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)
     
    Franco-
    - "Thuộc về Pháp"
     
    -free
    - Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần"
    - VD: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol), meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự đầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)
    - Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đáng lẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tư lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà không có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con (không muốn bị con cái ràng buộc)
     
    -ful
    - Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường
    - VD: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates (một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)
     
    full-
    - "toàn, trọn, hết mức"
    - VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year (trọn năm)
     
    geo-
    - "đất"
    - VD: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý học địa cầu)
     
    -gon
    - "góc"
    - VD: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác)
     
    -graph
    - chỉ ý "vẽ", "thu", "viết"
    - VD: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)
     
    great-
    - Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thành viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc).
    - VD: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson (cháu cố), great-great-great-great-grandfather (????????)
     
    haem-
    - "máu"
    - VD: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)
     
    half-
    - Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ không phải cùng cha và mẹ
    - VD: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)
     
    -hand
    1. "tay cầm"
    - VD: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man held his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào chàng)
     
    2. "người làm"
    - VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy), fieldhand (người làm việc trên đồng)
     
    -headed
    - với tính từ -> "có đầu óc"
    - VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứng đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)
     
    hetero-
    - "khác", trái với "homo"
    - VD: heterodox (không chính thống), hetero***ual (******** khác giới), heterogeneous (hỗn tạp)
     
    hom-, homo-
    - "đồng, cùng"
    - VD: homo***ual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác nghĩa)
     
    -hood
    1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."
    - VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân), girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ)
     
    2. "tình"
    - VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình hàng xóm)
     
    hydr-
    - "nước"
    - VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ)
     
    hyper-
    - "quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-
    - VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm), hyperdevoted (quá tận tâm)
     
    hypo-
    - "ở dưói"
    - VD: hypodermic (dưới da, derm- = da)
     
     
  4. thorny

    thorny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    15/09/2005
    Bài viết:
    136
    Đã được thích:
    0
    cám ơn bạn nhiều nhé, đúng cái mình đang cần, chúc bạn luôn có những bài hay và hữu ích như thế này!!!
    àh mình đã vote cho bạn rồi đấy
  5. 2411

    2411 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/09/2005
    Bài viết:
    51
    Đã được thích:
    0
    dạ em hoàn toàn đồng ý vơi bác HuyvtqITC ,mong bác nktvnvn tiếp tục công việc có ích này, chúng ta hãy cùng cổ vũ cho bác nào haha
  6. nktvnvn

    nktvnvn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    916
    Đã được thích:
    0
    Như đã nhấn mạnh, các bạn chỉ cần học sơ (coi cho biết) thôi, chứ không cần thuộc lòng mấy dạng kết hợp này
     
    -ian
    1. Chỉ người làm công việc
    - VD: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài), historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician (nhà toán học)
    - Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian
     
    2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cách của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"
    - CV: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN
    - VD: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc Shakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria), Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson)
     
    -iana, -ana
    - Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợp vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc"
    - VD: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của giai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana (sự trưng bày những tác phẩm của Wellington)
     
    -ibility
    - Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible
    - VD: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)
     
    -ible
    - Như -able
    - CV: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE -> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS
    - VD: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide -> divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible (chấp nhận được)
     
    -ic
    - Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng -IST
    - VD: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử), diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc quan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic, capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản)
     
    -ics
    - Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học
    - VD: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics (điện tử học)
     
    -ide
    - Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học
    - VD: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit), oxide (ôxít)
     
    -ify
    - Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc.
    - VD: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ), intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản hóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)
     
    il-, im-, in-, ir-
    - Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc
    - CV: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.
    - VD: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ, không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient (không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo), impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect (không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm), irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý)
     
    Indo-
    - "thuộc về Ấn Độ"
     
    infra-
    - "dưới, ở dưới"
    - VD: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure (cơ sở hạ tầng)
     
    inter-
    1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác
    - VD: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau), intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước), interstate (giữa các bang, liên bang)
     
    2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sự liên kết
    - VD: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác), interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao đổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau) 
    Được nktvnvn sửa chữa / chuyển vào 05:49 ngày 27/11/2005
  7. ntoanvan

    ntoanvan Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/12/2004
    Bài viết:
    88
    Đã được thích:
    0
    Chào bạn!
    nktvnvn
    Bài của bạn hay đó, bạn viết tiếp đi vẫn còn nữa mà?
    Mình đọc hết phần trên rồi. Cám ơn bạn nhiều nhé.
  8. sua

    sua Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    17/10/2005
    Bài viết:
    1.329
    Đã được thích:
    0
    Hix....bạn rì ui post tiếp đi mà, hình như vẫn còn, tớ cũng chẳng bít :D
    VOTE 5*
  9. nktvnvn

    nktvnvn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    29/10/2003
    Bài viết:
    916
    Đã được thích:
    0
    Những mục tôi đăng trước giờ đều tham khảo trong cuốn WORLD FORMATION
    intra-
    - Với tính từ và danh từ để tạo tính từ mới chỉ ý "nội, trong"
    - VD: intranet (mạng nội bộ, từ này là danh từ), intracellular (nội bào), intra-party (trong nội bộ), intra-European (trong Châu Âu), intravenous (trong tĩnh mạch), intra-uterine (trong tử cung)
    ir-
    - Thường phủ định tính từ bắt đầu bằng R.
    - VD: irresponsible (vô trách nhiệm), irreplaceable (không thể thay thế được), irrelevant (không thích hợp), irrational (không hợp lý)
    -ish
    Kết hợp với hầu hết tất cả các từ (đặc biệt là màu sắc) để chỉ ý "hơi", "khoảng". Cách dùng này rất thông dụng nên không thích hợp trong văn viết.
    Cách viết: bỏ E cuối trước khi thêm ISH.
    1. Với tính từ
    - VD: tallish (hơi cao), whitish (hơi trắng), smallish (nho nhỏ), darkish (hơi tối), fattish (hơi mập), greenish (hơi xanh), reddish (hơi đỏ), brownish (nâu nâu)
    2. Với danh từ
    - VD:
    She was a florid, fortyish lady (Bà ta là người phụ nữ trạc khoảng 40, da dẻ hồng hào.)
    Shall I call you about nine-ish? (Tôi gọi cho bạn khoảng 9 giờ nhé?)
    -ism
    1. Có trong những danh từ chỉ về "chủ thuyết", hay cách suy nghĩ, trường phái nào đó
    - VD: atheism (thuyết vô thần: gốc A- = vô, THE- = thần), fascism (chủ nghĩa phát xít), feminism (thuyết nam nữ bình quyền), optimism (sự lạc quan), capitalism (chủ nghĩa tư bản), terrorism (chủ nghĩa khủng bố), idealism (chủ nghĩa duy tâm), materialism (chủ nghĩa duy vật), Marxist (chủ nghĩa Mác)
    2. Có ý xấu khi kết hợp với một đặc điểm nào đó của con người: chủ nghĩa phân biệt
    - VD: ***ism (sự phân biệt giới tính), racism (sự phân biệt chủng tộc), ageism (thành kiến về tuổi tác)
    iso-
    - "bằng, giống"
    - VD: isobar (đẳng áp), isotope (chất đồng vị), isosceles (tam giác cân)
    -ist
    1. Chỉ người theo chủ thuyết của gốc -ISM
    - VD: realist (người theo chủ nghĩa hiện thực), surrealist (người theo trường phái siêu thực), fascist (tên phát xít), nationalist (người theo chủ nghĩa quốc gia), opportunist (người cơ hội chủ nghĩa)
    2. Kết hợp với danh từ tận cùng -ology để chỉ nhà nghiên cứu.
    - VD: biologist (nhà sinh học), ecologist (nhà sinh thái học), psychologist (nhà tâm lý học), zoologist (nhà động vật học)
    3. Thường kết hợp với nhạc cụ để chỉ người chơi loại nhạc đó
    - VD: pianist, flautist (người thổi sáo), violinist, saxophonist, trombonist
    -ite
    - Kết hợp với tên tạo danh từ mới chỉ ý "người đi theo học thuyết"
    - VD: McCarthyite (người theo chủ thuyết McCarthy), Baldwinite (người theo Baldwin)
    -itis
    Dấu nhấn thường ở vần trước TIS.
    1. Có trong danh từ chỉ "bệnh tật, viêm"
    - VD: appendicitis (viêm ruột thừa), arthritis (viêm khớp), bronchitis (viêm phế quản), dermatitis (viêm da), meningitis (viêm màng não)
    2. Cũng dùng để chỉ bệnh tâm lý.
    - VD: weddingitis (nỗi lo việc cưới xin), auctionitis (sự lo lắng trong đấu giá)
    -ity
    - Tạo danh từ từ tính từ, đặc biệt là những tính từ tận cùng bằng -AL (original), -IVE (creative), -OUS (curious) hay -LE (simple)
    - VD: complexity (sự phức tạp), abnormality (sự bất thường), optimality (sự tối ưu), sensitivity (sự nhạy cảm), simplicity (sự giản dị)
    -ive
    1. Có trong tính từ
    - VD: attractive (hấp dẫn), creative (sáng tạo), intensive (mạnh mẽ), massive (đồ sộ), productive (hữu ích, có năng suất)
    2. Có trong danh từ
    - VD: ad***ive (chất phụ gia), conservative (người bảo thủ), detective (thám tử), initiative (thế chủ động), preservative (chất bảo quản), sedative (thuốc an thần), narrative (chuyện kể, bài tường thuật)
    -ize
    - Với tính từ hoặc danh từ tạo động từ
    - VD: modernize (hiện đại hóa), industrialize (công nghiệp hóa), digitize (số hóa), memorize (học thuộc lòng), criticize (phê bình), apologize (xin lỗi), fantasize (tưởng tượng), revolutionize (làm cách mạng)
    -less
    - Cách dùng rất thông dụng. Với danh từ tạo tính từ chỉ ý thiếu hoặc không có danh từ gốc
    - VD: childless couple (cặp vợ chồng không con), brainless (dốt nát), spotless (không dấu, sạch bóng), hopeless (vô vọng), harmless (vô hại), endless (vô tận), effortless (dễ dàng), meaningless (vô nghĩa), thoughtless (không có suy nghĩ), priceless (vô giá)
    -let
    1. Với danh từ tạo danh từ mới chỉ sự vật nhỏ hơn danh từ gốc
    - VD: leaflet (tờ ****), booklet (quyển sách nhỏ), piglet (heo con), eaglet (đại bàng con), islet (đảo nhỏ), starlet (ngôi sao mới nổi), droplet(giọt nhỏ)
    2. Có trong các từ chỉ đồ trang sức
    - VD: bracelet (vòng đeo tay, xuyến), armlet (băng vải quấn tay), anklet (vòng đeo cổ chân), wristlet (băng tay)
    -log(ue)
    - "nói" hoặc "thảo luận"
    - VD: dialogue (đối thoại), monolog (độc thoại), catalogue (ca-ta-lô, danh mục hàng), prologue (phần mở đầu), travelogue (tài liệu hướng dẫn du lịch)
  10. 00step_by_step99

    00step_by_step99 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    45
    Đã được thích:
    0
    Bài viết rất hay. Bạn cố viết tiếp cho mọi người cùng học tập nhé.
    tặng bạn *****

Chia sẻ trang này