1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học ngữ pháp tiếng nhật bài 1

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 08/04/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
    Mẫu câu 1: _____は_____です。

    * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

    * Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
    * Đây là mẫu câu khẳng định

    Vd:
    わたし は マイク ミラー です。

    ( tôi là Michael Miler)

    [​IMG]
    Mẫu câu 2: _____は_____じゃ/ではありません。

    * Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.

    * Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

    Vd:
    サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。

    ( anh Santose không phải là sinh viên.)

    Xem thêm bài 1 tiếng nhật cơ bản

    Mẫu câu 3:_____は _____ですか。

    * Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

    * Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là " _______ có phải không?" ( giống với To BE của tiếng Anh)

    Vd:
    ミラーさん は かいしゃいん ですか。

    ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
    サントスさん も かいしゃいん です。[/color]( anh Santose cũng là nhân viên công ty)

    [​IMG]

    Mẫu câu 4: _____も _____です(か)。

    * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là "cũng là" ( "too" trong tiếng Anh đó mà!!!!)

    * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.

    Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa "cũng là"
    Vd:
    A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
    (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

    B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

    (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

    A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

    (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

    CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ "watashi wa" hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.


    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng Nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này