1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học ngữ pháp tiếng nhật bài 15

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 26/09/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm dạy tiếng nhật uy tín

    ***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :

    Ngữ pháp bài 15

    – Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
    Vて + もいいです + か

    Ví dụ:
    しゃしん を とって も いい です。

    (Bạn có thể chụp hình)

    たばこ を すって も いい です か。

    (Tôi có thể hút thuốc không ?)

    [​IMG]


    * Ngữ pháp 2:
    – Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
    Vて + は + いけません
    – Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là .

    Ví dụ:
    ここ で たばこ を すって は いけません

    (Bạn không được phép hút thuốc ở đây)

    せんせい 、ここ で あそんで も いい です か
    (Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)


    Xem thêm học tiếng nhật cấp tốc tại hà nội


    * はい、いいです
    (Được chứ.)
    * いいえ、いけません
    (Không, các con không được phép)

    Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:
    * thì đi sau nó phải là : được phép
    * thì đi sau nó phải là : không được phép

    Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là

    Ví dụ:
    わたし の でんわ ばんご を しって います か

    (Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
    * はい、 しって います
    (Biết chứ)
    * いいえ、 しりません
    (Không, mình không biết)



    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu học tiếng nhật giao tiếp ở đâu

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này