1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học ngữ pháp tiếng nhật bài 17

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 30/09/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm dạy tiếng nhật

    ***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :

    I\ Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy. *Cấu trúc : Vないでください。 -Cách chia sang thểない。
    -Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、かない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút …)
    いきますー>いかない ( Không đi …)
    -Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れます tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm

    [​IMG]

    II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thểない thì chỉ việc thay ます bằng ない.
    ~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn…)
    いれます-> いれない( Không cho vào…)
    -Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ないthì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng…)
    ** きます->こない ( Không đến..)
    ~Ví dụ cho phần ngữ pháp:
    たばこをすわないでください
    Xin đừng hút thuốc
    おかねをわすれないでください
    Xin đừng quên tiền

    Xem thêm Tin tức nhật bản


    Mẫu câu phải làm gì đó :
    * Cấu trúc: Vない->Vなければならなりません。( Thể ない bỏ い thay bằng なければならない)
    ~Ví dụ:
    わたしはしゅくだいをしなければなりません
    Tôi phải làm bài tập
    わたしはくすりをのまなければなりません
    Tôi phải uống thuốc
    III\ Mẫu câu không làm gì đó cũng được
    *Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです ( Bỏ い thay bằng くてもいいです)
    ~Ví dụ:
    あさごはんをたべなくてもいいです
    Không ăn sáng cũng được
    あした、がっこうへ来なくてもいいです
    Ngày mai không đến trường cũng được


    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Ngữ pháp tiếng nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này