1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học ngữ pháp tiếng nhật bài 20

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 10/10/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    ***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :

    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: Trung tâm dạy tiếng nhật uy tín

    ĐỘNG TỪ

    Khẳng định hiện tại:
    V(ます) ———–> V (じしょけい)
    V———– > V
    Ví dụ:
    はなします —————–> はなす
    話します —————–> 話す
    —————- > : nói

    たべます ——————> たべる
    食べます —————– > 食べる
    ——————> : ăn

    べんきょうします —————– > べんきょうする
    勉強します —————–> 勉強する
    —————-> : học

    Phủ định hiện tại:
    V(ません) ———-> V(ない)
    V ———–> V
    Ví dụ:
    はなしません —————–> はなさない
    話しません —————-> 話さない
    —————-> : không nói

    たべません —————–> たべない
    食べません ————— > 食べない
    —————– > : không ăn

    べんきょうしません ——————–> べんきょうしない
    勉強しません ——————–> 勉強しない
    ——————-> : không học

    [​IMG]

    Khẳng định quá khứ:
    V(ました) —————–> V(た)
    V —————-> V
    Ví dụ:
    はなしました —————–> はなした
    話しました —————–> 話した
    —————> : đã nói

    たべました ——————> たべた
    食べました —————–> 食べた
    —————-> : đã ăn

    べんきょうしました —————–> べんきょうした
    勉強しました —————–> 勉強した
    ————–> : đã học

    Phủ định quá khứ:
    V(ませんでした) ——–> V(なかった)
    V——> V
    Ví dụ:
    はなしませんでした ————-> はなさなかった
    話しませんでした ————–> 話さなかった
    ———–> : đã không nói

    Xem thêm Học tiếng nhật


    たべませんでした —————> たべなかった
    食べませんでした —————> 食べなかった
    ————-> : đã không ăn

    べんきょうしませんでした —————> べんきょうしなかった
    勉強しませんでした ————-> 勉強しなかった
    ——– > : đã không học

    Các bạn đã hiểu chưa nào? Nếu nhận xét kĩ thì các bạn sẽ thấy:
    – Các thể của động từ mà các bạn đã từng học trong các bài trước theo các thể đều thể hiện đặc trưng của thể đó.
    (VD: ngữ pháp trong bài thể đều nói về phủ định, thể thì về quá khứ…)

    – Các động từ bỏ + (muốn) hoặc đang ở thể thì đuợc coi như là một tính từ và chia theo tính từ
    VD:
    (động từ) ———-> (tính từ ———>
    (động từ) ———-> (tính từ ——–>

    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Kinh nghiệm học tiếng nhật

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này