1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học tiếng anh theo các chủ đề thực tế

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi tinhoc115, 08/03/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề 1: Hẹn gặp
    Không chỉ những bạn trẻ mới đi làm mà không ít người có thâm niên công tác vẫn cảm thấy khó khăn khi phải hài hòa rất nhiều mối quan hệ nơi công sở? Biết cư xử, xã giao và thoải mái với đồng nghiệp bên ngoài nơi làm việc, bạn sẽ được sống với chính mình.

    Một số câu nói giao tiếp tiếng anh xã giao cho những tình huống giao tiếp chốn công sở hay hẹn gặp đối tác dưới đây sẽ là những kinh nghiệm không thừa cho mỗi chúng ta.
    1/ I would like to meet you.
    Tôi mong được gặp ông.

    2/ I am glad to finally get hold of you.
    Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông.

    3/ Shall we make it 2 o’clock?
    Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?

    4/ Is there any possibility we can move the meeting to Monday?
    Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?

    5/ I’d like to speak to Mr. John Smith.
    Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith.

    6/ Let me confirm this. You are Mr.Yang of ABC Company, is that correct?
    Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Yang của công ty ABC đúng không?

    7/ Could you spell your name, please?
    Ông có thể đánh vần tên mình được không?

    8/ I’m afraid he is on another line. Would you mind holding?
    Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không?

    9/ May I leave the message?
    Tôi có thể để lại tin nhắn không?

    10/ I’m afraid he is not available now.
    Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.
  2. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: CÁCH ĐỂ HỦY MỘT CUỘC GẶP MẶT LÀM ĂN BẰNG ĐIỆN THOẠI
    Trong giao tiếp với đối tác, sẽ không tránh khỏi những lúc bạn phải từ chối các cuộc hẹn với họ vì những lí do bắt buộc. Vậy làm thế nào để từ chối một cuộc hẹn theo cách lịch sự, mời các bạn học bài hôm nay theo mình nhé!

    ★Hội thoại:
    Đoạn hội thoại sau sẽ giúp bạn biết cách để hủy một cuộc hẹn với đối tác một cách lịch sự, trang trọng:
    A: ABC Company, Lindsay speaking. How can I help you today?
    (Cty ABC, Lindsay xin nghe. Tôi giúp bạn được gì ạ?)
    B: This is Laura Brown from ICT Group. I'd like to cancel my appointment on Thursday, 23rd, April. I won't be able to make it.
    (Tôi là Laura Brown từ công ty ICT Group. Tôi xin được hoãn cuộc gặp hôm thứ Năm ngày 23 tháng 4 này. Tôi không thể đến được vào hôm đấy)
    A: Yes. Would you like to reschedule?
    (Vâng. Chị có muốn rời lịch vào hôm khác không?)
    B: Hmmm... What about Tuesday next week?
    (À… Thứ Ba tuần sau có được không ạ?)
    A: Suits me. I’ll give you a call on Monday to confirm.
    (Vâng bên tôi trống lịch vào hôm đó. Tôi sẽ gọi lại cho chị vào thứ 2 để xác nhận)
    B: Thank you so much! Have a very nice day!
    (Cám ơn chị rất nhiều! Chúc chị một ngày vui vẻ)
    A: Thank you. Goodbye!
    (Cám ơn. Tạm biệt ch!)
    ★ Những lỗi phát âm thường gặp:
    Common mistakes:
    /ə/ : Thursday, Confirm, Merge, Perfect
    Còn đây là cách đọc đúng:
    /ə/April, Foreign, Company, Balloon
    / ɜː/Thursday, Confirm, Merge, Perfect
    ĐĂng kí để học nhiều hơn tại http://native.edu.vn/ nhé!
  3. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: TẠO ẤN TƯỢNG TỐT TRONG BUỔI HẸN HÒ ĐẦU TIÊN
    ✔ Trước khi chúng ta vào bài học, hãy trả lời nhanh câu hỏi dưới đây:

    1. Have you ever dated anyone before? How was that?
    => Bạn đã từng hẹn hò với bất kỳ ai trước đây? Buổi hẹn đó như thế nào?

    2. Why do you need to be prepared for a first date?
    => Tại sao bạn cần phải chuẩn bị cho buổi hẹn hò đầu tiên?

    3. What will you do to make it successful?
    => Bạn sẽ làm gì để cho lần hẹn hò đầu tiên đấy thành công?

    4. Which factors can make your first date a success?
    => Những yếu tố nào có thể làm cho buổi hẹn hò đầu tiên của bạn thành công?

    5. What should we do to make a good impression on a first date?
    => Chúng ta nên làm gì để tạo ấn tượng tốt cho buổi hẹn hò đầu tiên?
    ✔ Bổ sung một số từ mới liên quan:
    1. Presentable (adj) /prɪˈzentəbl/ Chỉnh tề, bảnh bao
    2. Awkward (adj) /ˈɔːkwəd/ Vụng về
    3. Fidget (v) /ˈfɪdʒɪt/ Bồn chồn, lo lắng
    4. Outrageous (adj) /aʊtˈreɪdʒəs/ Thái quá
    5. Memorable (adj) /ˈmemərəbl/ Không thể quên được
    6. Pay-attention (v) /peɪ-/əˈtenʃn/ Để ý, chú ý
    Ví dụ:
    You should choose suitable dresses to make yourself presentable on your first date
    => Bạn nên chọn trang phục phù hợp để làm cho mình chỉnh tề trong buổi hẹn hò đầu tiên.
    1. Impression (n) /ɪmˈpreʃn/ Sự ấn tượng
    2. Outfit (n) /ˈaʊtfɪt/ Sự trang bị đầy đủ
    3. Grooming (n) /ˈɡruːmɪŋ/ Sự chuẩn bị, sự làm đẹp
    4. Accessorize (v) /əkˈsesəraɪz/ Thêm phụ kiện vào
    5. Dress (v) /dres/ Mặc, ăn mặc
    6. Venue (n) /ˈvenjuː/ Nơi gặp mặt
    Ví dụ:
    Please note the change of venue for this event.
    => Xin lưu ý sự thay đổi nơi gặp mặt cho chương trình này.

    ✔ Bổ sung thành ngữ và cụm từ:
    1.Match made in heaven (Idiom): Sự kết hợp tuyệt vời
    Ví dụ:
    The partnership of George and Ira Gershwin was a match made in heaven, they wrote such a beautiful song
    => Sự hợp tác của George và Ira Gershwin là sự kết hợp tuyệt vời, họ đã viết một bài hát hay như vậy.
    2. Walk out on somebody: Bỏ đi khỏi cuộc đời một ai đó
    Ví dụ:
    You’re the second man to walk out on me.
    => Anh là người đàn ông thứ hai bỏ đi khỏi cuộc đời tôi.
    ✔ Bổ sung cấu trúc mới:

    S + wish + to V + O
    Ví dụ:
    I wish to have a date with my partner
    => Tôi muốn có một ngày hẹn hò với người bạn đời của mình.

    It’s (of) no use + V-ing
    Ví dụ:
    It is (of) no use being late on your first date.
    => Thật là vô ích khi đến muộn trong buổi hẹn hò đầu tiên của bạn
    ✔ Thảo luận nhóm:
    Discuss the ways to impress on your first date with your partner in 180 seconds.
    => Hãy thảo luận với bạn của bạn trong 180 giây về những cách để tạo ấn tượng trong buổi hẹn đầu tiên của bạn.
  4. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: Tiếng anh giao tiếp khi đi bus hoặc tàu
    Tiếng anh giao tiếp sử dụng khi đi bus hoặc tàu là thật cần thiết khi bạn đang ở trên nước bạn mà không giỏi ngoại ngữ. Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiếng Anh qua các mẫu câu đơn giản thường được sử dụng khi đi tàu hỏa, tàu điện ngầm hoặc xe bus.
    Hy vọng các câu nói tiếng Anh này sẽ giúp các bạn tự tin hơn có chuyến du lịch tại nước ngoài.

    1. where's the ticket office?
    Phòng bán vé ở đâu?

    2. where are the ticket machines?
    máy bán vé ở đâu?

    3. what time's the next bus to ...?
    mấy giờ có chuyến xe buýt tiếp theo đến ...?

    4. - what time's the next train to ...?
    mấy giờ có chuyến tàu tiếp theo đến ...?

    5 . - can I buy a ticket on the bus?
    tôi có thể mua vé trên xe buýt được không?

    6. - can I buy a ticket on the train?
    tôi có thể mua vé trên tàu được không?

    7. - how much is a ... to London?
    vé ... đến Luân Đôn hết bao nhiêu tiền?
    - single: một chiều
    - return: khứ hồi
    - first class single: một chiều hạng nhất
    - first class return: khứ hồi hạng nhất

    8. - I'd like a ... to Bristol

    tôi muốn mua một vé ... đi Bristol
    - child single: một chiều trẻ em
    - child return: khứ hồi trẻ em
    - senior citizens' single: một chiều cho người già
    - senior citizens' return: khứ hồi cho người già
    - first class single: một chiều hạng nhất
    - first class return: khứ hồi hạng nhất


    9. - are there any reductions for off-peak travel?
    có giảm giá nếu không đi vào giờ cao điểm không?

    10. - when would you like to travel?
    khi nào anh/chị muốn đi?

    11. - when will you be coming back?
    khi nào anh/chị sẽ quay lại?

    12. - I'd like a return to ..., coming back on Sunday
    tôi muốn mua một vé khứ hồi đến ..., quay lại vào chủ nhật

    13. - which platform do I need for ...?
    tôi cần ra sân ga nào để đi ...?

    14. - is this the right platform for ...?
    đây có phải sân ga đi … không?
    15. - where do I change for ...?
    tôi cần chuyển ở đâu để đi …?
    16. - you'll need to change at ...
    anh/chị cần chuyển ở …?
    17. - can I have a timetable, please?
    cho tôi xin lịch tàu chạy được không?
    18. - how often do the buses run to ...?
    bao lâu thì có một chuyến xe buýt đi …?


    19. - how often do the trains run to ...?
    bao lâu thì có một chuyến tàu đi …?
    20. - I'd like to renew my season ticket, please
    tôi muốn gia hạn vé dài kỳ
    21. - the next train to arrive at Platform 2 is the 16.35 to Doncaster
    chuyến tàu tới vào sân ga số 2 là chuyến tàu xuất phát hồi 16h35’ đi Doncaster
    22. - Platform 11 for the 10.22 to Guildford
    sân ga số 11 là chuyến tàu xuất phát hồi 10h22’ đi Guildford
    23. - the next train to depart from Platform 5 will be the 18.03 service to Penzance
    chuyến tàu tiếp theo khởi hành từ sân ga số 5 là chuyến tàu xuất phát hồi 18h03’ đi Penzance
    24. - the train's running late
    chuyến tàu sẽ bị chậm
    25. - the train's been cancelled
    chuyến tàu đã bị hủy bỏ

  5. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: CÁCH ĐỂ HỦY MỘT CUỘC GẶP MẶT LÀM ĂN BẰNG ĐIỆN THOẠI
    Trong giao tiếp với đối tác, sẽ không tránh khỏi những lúc bạn phải từ chối các cuộc hẹn với họ vì những lí do bắt buộc. Vậy làm thế nào để từ chối một cuộc hẹn theo cách lịch sự, mời các bạn học bài hôm nay theo mình nhé!

    ★Hội thoại:
    Đoạn hội thoại sau sẽ giúp bạn biết cách để hủy một cuộc hẹn với đối tác một cách lịch sự, trang trọng:
    A: ABC Company, Lindsay speaking. How can I help you today?
    (Cty ABC, Lindsay xin nghe. Tôi giúp bạn được gì ạ?)
    B: This is Laura Brown from ICT Group. I'd like to cancel my appointment on Thursday, 23rd, April. I won't be able to make it.
    (Tôi là Laura Brown từ công ty ICT Group. Tôi xin được hoãn cuộc gặp hôm thứ Năm ngày 23 tháng 4 này. Tôi không thể đến được vào hôm đấy)
    A: Yes. Would you like to reschedule?
    (Vâng. Chị có muốn rời lịch vào hôm khác không?)
    B: Hmmm... What about Tuesday next week?
    (À… Thứ Ba tuần sau có được không ạ?)
    A: Suits me. I’ll give you a call on Monday to confirm.
    (Vâng bên tôi trống lịch vào hôm đó. Tôi sẽ gọi lại cho chị vào thứ 2 để xác nhận)
    B: Thank you so much! Have a very nice day!
    (Cám ơn chị rất nhiều! Chúc chị một ngày vui vẻ)
    A: Thank you. Goodbye!
    (Cám ơn. Tạm biệt ch!)
    ★ Những lỗi phát âm thường gặp:
    Common mistakes:
    /ə/ : Thursday, Confirm, Merge, Perfect
    Còn đây là cách đọc đúng:
    /ə/April, Foreign, Company, Balloon
    / ɜː/Thursday, Confirm, Merge, Perfect
  6. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    TIỀN TỐ TRONG TIẾNG ANH - PREFIXES

    Trong quá trình học Tiếng Anh, bạn thường thấy những từ bắt đầu bằng ir, un hay im,... Đó chính là tiền tố được thêm vào trước từ gốc và làm nghĩa khác đi.

    Tiền tố được thêm vào trước từ gốc
    1- Un: Ngược lại, phủ định
    Ví dụ: Unhappy (không vui), unbelievable (không thể tin được), unreal (không có thật),...

    2- Im: Phủ định của những tính từ bắt đầu bằng “m” hoặc “p
    Ví dụ: impolite (bất lịch sự), impossible (không thể), Immovable (không di chuyển được),…

    3- il: Thường đi với các từ bắt đầu là “l”
    Ví dụ: illegal (bất hợp pháp), illogical (Không lô-gic), illiterate (mù chữ),...

    4- ir: Đi với các từ bắt đầu bằng “r”
    Ví dụ: irregular (bất quy tắc), irrelevant (không thích hợp), irrepressible (không thể kiềm chế được),...

    5- in: Phủ định hoặc bên trong
    Ví dụ: indoor (trong nhà), indirect (gián tiếp), informal (không trang trọng), invisible (vô hình), independent (độc lập),...

    6- dis: Phủ định, không còn nữa
    Ví dụ: dislike (không thích), disappear (biến mất), discover (khám phá), disallow (không cho phép),...

    7- Inter: Lẫn nhau, liên kết
    Ví dụ: international (quốc tế), interact (tương tác lẫn nhau),...

    8- Ex:Cựu, cũ
    Ví dụ: Ex-boss (sếp cũ), ex-wife (vợ cũ),...

    9- De: Giảm, mất đi
    Ví dụ: Depress (trầm cảm), decrease (giảm số lượng), depreciate (giảm giá trị),...

    10- Re: Làm lại gì đó
    Ví dụ: Redo (làm lại), reply (trả lời lại), repeat l(ặp lại),...

    11- Anti: Chống lại
    Ví dụ: Antivirus (chống virus)

    12- Auto: Tự động
    Ví dụ: Automobile (oto)
  7. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: HẬU TỐ TRONG TIẾNG ANH - SUFFIXES
    Hôm trước chúng ta đã cùng nhau liệt kê những tiền tố rồi, bây giờ hãy cùng TOPICA NATIVE kể tên những hậu tố để bổ sung từ nhé! Hậu tố được thêm vào sau từ gốc

    1. Ment (V+ment= N)
    Ví dụ: Agreement (sự đồng ý), employment (công việc),...

    2. Er/or(V + er/or = N)
    Ví dụ: Actor (Diễn viên), teacher (Giáo viên),...

    3. Ent/ant(V+ent/ant=N)
    Ví dụ: Student (học sinh), assistant (trợ lý), accountant (kế toán viên),.…

    4. Ess (N + ess)
    Ví dụ: Actress (Nữ diễn viên), waitress (người phục vụ),....

    5. ing(V+ing)
    Ví dụ: Feeling (cảm thấy), teaching (dạy học), learning (học),.…

    6. An/ian (N +an/ian)
    Ví dụ: Musician (Nhạc sĩ), mathematician (Nhà toán học),...

    7. ion/tion (V + ion/tion = N)
    Ví dụ: Action (Hành vi), production (Sự sản xuất), collection (bộ sưu tập),...

    8. ty/ity (adj + ty/ity = N)
    Ví dụ: Ability (khả năng), responsibility (trách nhiệm), certainty (điều chắc chắn),...

    9. ness (adj + ness)
    Ví dụ: Happiness (sự hạnh phúc), laziness (sự lười biếng), kindness (Sự tử tế), richness (sự giàu có),...

    Vẫn còn rất nhiều tiền tố nữa, các bạn hãy cùng liệt kê tiếp nhé ^^
  8. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: PHÂN BIỆT LET VÀ LET’S
    -------NGUỒN: TOPICA NATIVE--------
    1. Let (v): Thuê/ Cho thuê
    Ví dụ: We moved to France and let our house in London
    (Chúng tôi đã chuyển đến Pháp và cho thuê nhà của chúng tôi ở London)
    This is my house to let.
    (Đây là nhà của tôi cho thuê)

    2. Let (v): Cho phép, đồng nghĩa với “Allow”
    S + let/lets + O + do something
    Ví dụ: I let her leave the office early
    (Tôi cho phép cô ấy rời văn phòng sớm)

    3. Let: Hãy để cho/ cứ để cho
    Let + someone + do something
    Ví dụ: Let me help you (để tôi giúp bạn)

    4. Let’s = Let us: Mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó
    Let’s/Let us + do something
    Ví dụ: Let’s go to the cinema (Đi xem phim thôi)
    Let’s work together (chúng ta hãy cùng làm việc với nhau)
  9. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: PHÂN BIỆT USED TO, BE USED TO, GET USED TO

    Đăng kí học tiếng anh online cùng TOPICA NATIVE tại: http://native.edu.vn/

    8. Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
    Ví dụ: Somebody wanted it, didn’t they? (Có ai đó muốn nó, đúng không?)
    Nobody phoned, did they? (Không có ai gọi hả?)

    9. Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Vì Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
    Ví dụ: : Nothing can happen, can it? (Không có gì xảy ra phải không?)

    10. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
    Ví dụ: she never goes to the cinema, does she? (Cô ấy hiếm khi đi xem phim phải không vậy?)
    They seldom go out, do they? (Họ hiếm khi đi chơi nhỉ?)

    11. Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi “may I?”
    Ví dụ: I wish to see him, may I? (Tôi có thể ước được gặp anh ấy không?)

    12. Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi:
    Ví dụ: One can get knowledge by description, can’t you/one? (Một người có thể học hỏi bằng sự mô tả đúng không?)

    13. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, câu hỏi đuôi dùng is, am, are
    Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it? (Đó thật là một cái váy đẹp phải không?)

    14. Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
    - Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
    VD: They must study hard, needn’t they? (Họ phải học rất chăm chỉ nhỉ?)
    - Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
    VD: You mustn’t come late, must you ? (Cậu không được về trễ đúng không?)
    - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
    VD: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không?)
    - Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
    VD: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

    15. USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).
    Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
    VD: She used to live here, didn’t she? (Cô ấy đã từng ở đây phải không vậy?)
    – Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
    VD: He’d better stay, hadn’t he? (Anh ấy nên ở lại đúng không?)
    – WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
    VD: You’d rather go, wouldn’t you? (Cậu nên đi, đúng không?)
  10. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT CỦA CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
    Cùng mình trau dồi từ vựng bằng bài học về câu so sánh ngày hôm nay nhé!

    1.So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)
    Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
    Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
    Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
    Ví dụ:
    This shirt costs four times as much as the other one.
    => Cái áo này đắt gấp 4 lần cái khác.
    Dương drives twice as fast as I do.
    => Dương lái xe nhanh gấp đôi tôi.
    Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
    Ví dụ:
    We have expected 50 people taking part in, but twice that many showed up. (twice as many as that number).
    => Chúng tôi đã hi vọng 50 người tham gia, nhưng thực tế lại gấp đôi số đó.
    Mẫu câu 1:
    The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
    Ví dụ: The sooner you take your medicine, the better you will feel
    => Bạn càng uống thuốc sớm thì bạn càng cảm thấy khỏe hơn.
    Mẫu câu 2:
    The more + S + V + the + comparative + S + V
    Ví dụ: The more you study, the higher score you will earn.
    => Bạn càng học chăm thì bạn càng đạt được điểm cao hơn.
    Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:
    Short adj:S + V + adj + er + and + adj + erv (Tính từ ngắn)
    Long adj:S + V + more and more + adj (Tính từ dài)
    Ví dụ: The weather gets colder and colder
    => Trời càng ngày càng lạnh
    3.So Sánh hơn kém không dùng “than”
    Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”
    Ví dụ:
    Max is the smarter of the two boys => Max là đứa trẻ thông minh nhất trong hai đứa.
    Of the two books, this one is the more interesting => Trong hai quyển sách thì quyển này thú vị hơn

Chia sẻ trang này