1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học tiếng anh theo các chủ đề thực tế

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi tinhoc115, 08/03/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH (PHẦN I)
    1. Quite/quiet
    - Quite (khá, hoàn toàn) là tính từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác.
    VD: This cake is quite delicious
    => Chiếc bánh này khá ngon đấy.
    Quite được sử dụng gần tương tự như với rather, nhưng tính chất thì yếu hơn một chút so với rather.
    VD: That shirt is quite nice, but I don’t like its colour much.
    => Chiếc áo đó khá đẹp, nhưng tôi lại không thích màu của nó lắm.

    - Quiet (yên lặng, yên tĩnh) là tính từ chỉ về trạng thái
    VD: He seems to be so quiet.
    => Anh ấy có vẻ rất yên lặng.

    2. Lose/loose
    - Lose/lost/lost (mất, thất lạc) là một động từ bất qui tắc
    VD: I have just lost my hat.
    => Tôi vừa làm mất mũ của tôi.

    - Loose (lỏng, không vừa) là một tính từ.
    VD: This sweater is so loose.
    => Cái áo len này thật lỏng lẻo.
    Chú ý: Thành ngữ chỉ một người không biết giữ mồm giữ miệng: a loose cannon
    3. Fell/felt
    - Fall/Fell/fallen (rơi, ngã, đổ) là quá khứ phân từ của động từ “to fall”.
    VD: I’m falling for you
    => Anh đang đổ vì em rồi.
    Yesterday, I fell from the chair.
    => Ngày hôm qua tôi ngã khỏi cái ghế.
    - Feel/felt/felt (cảm nhận, thấy) – felt là quá khứ phân từ của động từ “to feel”.
    VD: Well, I feel much better right now.
    => Chà, giờ tôi thấy khỏe hơn nhiều rồi đó.
    Yesterday, I felt really bad. However, I’m okay now.
    => Hôm qua tôi thấy rất tệ. Nhưng giờ tôi ổn rồi.
    4. Cooker/Cook (các mem chú ý hai từ này rất dễ nhầm lẫn đó nha).
    - Theo một số qui tắc trong tiếng Anh, khi hình thành danh từ chỉ nghề nghiệp từ động từ thì người ta thường thêm đuôi “er” vào sau động từ.
    VD: work -> worker
    Teach -> teacher
    Tuy nhiên, với động từ cook thì khi thêm “er” vào sau động từ này -> “cooker” lại có nghĩa là đồ vật để nấu thức ăn (cái nồi).
    VD: This cooker costs $40. (Cái nồi này giá 40 đô la).
    Còn nếu muốn về nghề nghiệp về nấu nướng thì ta vẫn giữ nguyên động từ “cook”. Như vậy “cook” vừa là động từ và vừa là danh từ.
    VD: He is a very good cook. (Anh ấy là một đầu bếp rất giỏi).
  2. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề : PHÂN BIỆT ABOVE VÀ OVER
    Các bạn đã biết phân biệt hai từ nghe tưởng là giống nhau: Above và Over chưa? Cùng mình học bài học phân biệt ngày hôm nay nhé!
    GIỐNG NHAU
    1/ "Cao hơn" : above hoặc over
    * The water came up above/ over our knees.
    => Nước dâng đến đầu gối chúng ta rồi.
    * Can you see the vase above/ over the selfcase?
    => Cậu có thấy chiếc bình ở trên giá sách không?
    KHÁC NHAU
    1. Không nằm ngay trên : above
    Dùng above để diễn tả một vật so với một mốc cố định, vật đó không nằm ngay trên mốc cố định đó.
    VD: This house is above the river.
    => Ngôi nhà đó ở ngay trên dòng sông. (Ngôi nhà không nằm trên dòng sông về mặt địa lý mà ở phía trước dòng sông)
    2. Che phủ : over
    Dùng over để diễn tả một vật che phủ hoặc chạm vào vật khác.
    VD: She put her coat over her pet to keep it warm.
    => Cô ấy che cái áo của mình cho con vật nuôi để giữ nó ấm.
    Dùng over để diễn ta một vật băng ngang qua vật khác.
    VD: The plane is flying over our city.
    => Chiếc báy may đang bay qua thành phố của chúng ta
    3. Đo lường: above
    Above được dùng trong các con số chỉ nhiệt độ và chiều cao, và trong những trường hợp khác, nó được dùng để chỉ mức độ.
    VD: The mountain is 2500 feet above sea level.
    => Ngọn núi này cao hơn mực nước biển 2500 feet
    4. Tuổi, tốc độ, "hơn" : over
    Dùng over, ko dùng above khi nói về tuổi tác, tốc độ, nó có nghĩa là "hơn"
    VD: There were over 100,000 people at the festival.
    Có hơn 100 nghìn người tại lễ hội đó.
    5. See above/ over:
    Trong sách hoặc báo, see above có nghĩa là "nhìn vào những gì được viết trên đây", see over có nghĩa là "nhìn sang trang kế".
    Đăng kí để học thêm nhiều chủ đề hay tại: http://native.edu.vn/
  3. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Tiếng anh cho người đi làm - Chủ đề: TIỀN TỐ TRONG TIẾNG ANH - PREFIXES
    Trong quá trình học tiếng anh , bạn thường thấy những từ bắt đầu bằng ir, un hay im,... Đó chính là tiền tố được thêm vào trước từ gốc và làm nghĩa khác đi. Hôm nay, bạn hãy cùng Topica Native tìm hiểu kĩ hơn về cách dùng tiền tố trong tiếng anh nhé!
    Đăng ký lớp học tiếng anh và nâng cao ngữ pháp tại: Topica .edu,vn

    Tiền tố được thêm vào trước từ gốc

    1- Un: Ngược lại, phủ định
    Ví dụ: Unhappy (không vui), unbelievable (không thể tin được), unreal (không có thật),...

    2- Im: Phủ định của những tính từ bắt đầu bằng “m” hoặc “p
    Ví dụ: impolite (bất lịch sự), impossible (không thể), Immovable (không di chuyển được),…

    3- il: Thường đi với các từ bắt đầu là “l”
    Ví dụ: illegal (bất hợp pháp), illogical (Không lô-gic), illiterate (mù chữ),...

    4- ir: Đi với các từ bắt đầu bằng “r”
    Ví dụ: irregular (bất quy tắc), irrelevant (không thích hợp), irrepressible (không thể kiềm chế được),...

    5- in: Phủ định hoặc bên trong
    Ví dụ: indoor (trong nhà), indirect (gián tiếp), informal (không trang trọng), invisible (vô hình), independent (độc lập),...

    6- dis: Phủ định, không còn nữa
    Ví dụ: dislike (không thích), disappear (biến mất), discover (khám phá), disallow (không cho phép),...

    7- Inter: Lẫn nhau, liên kết
    Ví dụ: international (quốc tế), interact (tương tác lẫn nhau),...

    8- Ex:Cựu, cũ
    Ví dụ: Ex-boss (sếp cũ), ex-wife (vợ cũ),...

    9- De: Giảm, mất đi
    Ví dụ: Depress (trầm cảm), decrease (giảm số lượng), depreciate (giảm giá trị),...

    10- Re: Làm lại gì đó
    Ví dụ: Redo (làm lại), reply (trả lời lại), repeat l(ặp lại),...

    11- Anti: Chống lại
    Ví dụ: Antivirus (chống virus)

    12- Auto: Tự động
    Ví dụ: Automobile (oto)
  4. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Chủ đề: CẤU TRÚC CÂU SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP(P1)
    Cùng mình điểm qua một vài cấu trúc câu sử sụng các động từ thường gặp. Cách sử dụng các động từ đó như thế nào!
    1. To be able to do smt = To be capable of + V_ing
    ( Có khả năng làm gì )
    VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

    2. To be good at ( + V_ing ) smt
    ( Giỏi làm cái gì )
    VD: I’m good at playing tennis.
    ( Tôi chơi quần vợt giỏi )

    3. To prefer smt to smt/doing smt to doing smt
    ( Thích cái gì hơn cái gì/ làm gì hơn làm gì)
    VD: We prefer spending money than earning money.
    ( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

    4. To apologize for doing smt
    ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
    VD: I want to apologize for being rude to you.
    ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

    5. Had ( ‘d ) better do smt/not do smt
    ( Nên làm gì/ Không nên làm gì )
    VD: You’d better learn hard.
    ( Bạn nên học chăm chỉ )
    You’d better not go out.
    ( Bạn không nên đi ra ngoài )

    6. Would ( ‘d ) rather do smt /
    (Thà làm gì/đừng làm gì)
    VD: I’d rather stay at home.
    (Tôi thà ở nhà)
    I’d rather not stay at home.
    (Tôi thà không ở nhà)

    7. Would ( ‘d ) rather smb did smt
    ( Muốn ai làm gì )
    VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.
    ( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

    8. *****ggest smb ( should ) do smt
    ( Gợi ý ai làm gì )
    VD: I suggested she ( should ) buy this house.
    (Tôi gợi ý cho cô ấy mua căn nhà này)

    9. *****ggest doing smt
    ( Gợi ý làm gì )
    VD: I suggested going for a walk.
    (Tôi gợi ý đi bộ nhé)
  5. tinhoc115

    tinhoc115 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    CÁCH ĐỌC ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC (PHẦN 1)
    Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh có khoảng 620 từ. Hôm nay TOPICA NATIVE sẽ hướng dẫn cách đọc động từ bất quy tắc có đuôi -ed trước nhé!

    Đuôi –ed có 3 cách đọc khác nhau: /t/, /d/ và /id/
    1. Đuôi –ed được phát âm là /t/ sau những âm vô thanh (Cổ họng không rung khi phát âm), những âm được phát ra bằng cách đẩy hơi qua miệng (không có âm từ cổ họng). Những âm vô thanh gồm: k, p, s, ch, sh, f.
    VD:
    Looked: look/t/
    Clapped: clap/t/
    Missed: miss/t/
    Watched: watch/t/
    Finished: finish/t/
    2. Đuôi –ed được phát âm là /d/ sau những âm hữu thanh (cổ họng rung khi phát âm), nào, thử sờ cổ họng khi phát âm nào! Một số ví dụ về âm hữu thanh là: l, v, n, b và các nguyên âm.
    VD:
    Smelled: smell/d/
    Saved: save/d/
    Cleaned: clean/d/
    Robbed: rob/d/
    Played: play/d/
    3. Đuôi –ed được phát phâm là /id/ sau âm “t và d”. /id/ sẽ tạo nên 1 âm tiết mới cho từ. (không thể nào phát âm /tt/ hoặc /dd/ được mà!
    VD:
    Decided: decide/id/
    Needed: need/id/
    Wanted: want/id/
    Invited: invite/id/

Chia sẻ trang này