1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học tiếng Nhật cơ bản bài 5 - Bạn làm việc đó như thế nào ?

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi Hoanghieu12345, 17/06/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. Hoanghieu12345

    Hoanghieu12345 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    25/12/2015
    Bài viết:
    131
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo : http://tiengnhatcoban.edu.vn/
    Học tiếng Nhật cơ bản bài 5 - Bạn làm việc đó như thế nào ?
    Mẫu câu 1:

    Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます

    Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
    Ví dụ:
    わたしははさみでかみをきります。

    [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
    きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

    (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
    きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

    (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)


    Mẫu câu 2:

    Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか

    Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
    Ví dụ: 
    Good bye はにほんごでなんですか。

    (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
    Good bye はにほんごでさようならです。

    (Good bye tiếng Nhật là sayounara)


    Mẫu câu 3:

    Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます

    Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
    Ví dụ:
    わたしはともだちにプレゼントをあげます。

    (Tôi tặng quà cho bạn)
    Mẫu câu 4:
    Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます
    Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
    Ví dụ:
    わたしはともだちにはなをもらいます。

    (Tôi nhận hoa từ bạn bè)


    Mẫu câu 5:

    Cấu trúc:
    + Câu hỏi:
    もう + なに + を + Vましたか
    +Trả lời:
    はい、もう Vました。

    いいえ、まだです。


    Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
    Ví dụ:
    あなたはもうばんごはんをたべましたか。

    (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
    はい、もうたべました。

    (Vâng, tôi đã ăn rồi)
    いいえ、まだです。

    (Không, tôi chưa ăn)
    [​IMG]
    >>>> xem thêm các chủ đề khác tại : Cách học tiếng Nhật
    Lưu ý :
    +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします  và ならいます  đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
    +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
    +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
    "Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
    +(どうぐ) : dụng cụ
    こんご  : ngôn ngữ
    >>>> Xem thêm chủ đề Bài 1 tiếng Nhật cơ bản (phần 2)
    Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công!

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

    Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này