1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học tiếng Nhật cơ bản bài 9 - nói về ước muốn của bạn

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi Hoanghieu12345, 22/06/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Hoanghieu12345

    Hoanghieu12345 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    25/12/2015
    Bài viết:
    131
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo : http://tiengnhatcoban.edu.vn/
    Học tiếng Nhật cơ bản bài 9 - nói về ước muốn của bạn

    * Ngữ pháp 1:

    もの         + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + + + + Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
    Ví dụ:
    いま、 あなた は なに が ほしい です か

    (Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
    わたし は パン が ほしい です

    (Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
    [​IMG]
    * Ngữ pháp 2:
    なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
    + + V + +
    Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:

    bỏ ます thêm たい
    たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn
    ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ

    Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

    Ví dụ:
    あした、 あなた は なに を したい です か

    (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
    あした、 わたし は いなか へ かえり たい です

    (Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

    A さん は なに を たべ たい です か

    (Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
    わたし は てんぷら を たべ たい です
    (watashi wa tempura wo tabe tai desu>
    (Tôi muốn ăn món tempura)

    Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい

    * Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
    - Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
    bỏ い thêm くない
    ほしい ---------> ほし ------------------> ほしくない (không muốn)
    Vたい ---------> Vた ------------------> Vたくない (không muốn làm)

    Ví dụ:
    わたし は ともだち が ほし くない です

    (Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
    わたし は パン が たべ たくない です

    (Tôi không muốn ăn bánh mì.)

    [​IMG]
    >>>> xem thêm các chủ đề khác tại : Cách học tiếng Nhật
    * Ngữ pháp 3:
    Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます / かえります
    Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

    Ví dụ:
    * Động từ
    わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です

    (Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

    * Danh từ
    あした、 わたし  は  きょうと の  おまつり に いき  ます

    (Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)
    >>>> Xem thêm chủ đề Bảng từ vựng tiếng Nhật
    Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công!

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

    Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này