1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học tiếng Trung giao tiếp chủ đề thời tiết

Chủ đề trong 'Trung (China Club)' bởi JapanSOFL, 23/06/2020.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. JapanSOFL

    JapanSOFL Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/10/2018
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Học giao tiếp tiếng Trung theo từng chủ đề giúp khả năng xâu chuỗi từ vựng của não bộ nhanh hơn rất nhiều. Hôm nay, cùng SOFL tìm hiểu về những mẫu câu thông dụng về chủ đề thời tiết và cách tạo nên cuộc hội thoại thú vị theo chủ đề này nhé.

    >>> Xem thêm : Hội thoại tiếng Trung khi đi du lịch

    Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung về chủ đề thời tiết

    Thời tiết luôn là một trong những chủ đề người bản địa rất thích trò chuyện. Hỏi đáp và bắt đầu câu chuyện bằng qua vấn đề này luôn được họ sử dụng và cảm thấy thích thú. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến khi hỏi thăm về thời tiết.

    小王: 今 天 天 气 真 凉 快 (Jīntiān tiānqì zhēn liángkuai): Hôm nay thời tiết thật sự mát mẻ.

    小林: 对 啊, 今 天 比 昨 天 凉 快 一 点 儿 (Duì a, jīntiān bǐ zuótiān liáng kuài yīdiǎn er): Phải đó, hôm nay mát mẻ hơn hôm qua một chút.


    小王: 河 内 的 天 气, 你 习 惯 了吗? (Hénèi de tiānqì, nǐ xíguànle ma?): Cậu đã quen được thời tiết ở Hà Nội chưa?

    小林: 习惯呢. 这 里 跟 北 京一样 凉 快. (Xíguàn ne. Zhèlǐ gēn běijīng yīyàng liáng kuài): Tớ quen rồi, thời tiết ở đây cũng mát mẻ như Bắc Kinh.


    小王: 现 在 是 河内 的 秋 天. (Xiànzài shì hénèi de qiūtiān): Bây giờ Hà Nội đang là mùa thu.

    小林: 天 气 很 好. (Tiānqì hěn hǎo): Thời tiết rất đẹp.

    小王: 北 京 有 几 个 季 节 (Běijīng yǒu jǐ gè jìjié): Bắc Kinh có mấy mùa thời tiết?

    小林: 北 京 的 天 气 也 有 四 个 季 节: 春天, 夏天, 秋天和冬天 (Běijīng de tiānqì yěyǒu sì gè jìjié: Chūntiān, xiàtiān, qiūtiān hé dōngtiān): Thời tiết ở Bắc Kinh cũng có 4 mùa: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.

    小王: 那, 北 京 的 冬 天 冷不冷? (Nà, Běijīng de dōngtiān lěng bù lěng): Vậy thời tiết mùa Đông ở Bắc Kinh lạnh không?)

    小林: 北 京 的 冬 天 很 冷, 有时候下雪很多(Běijīng de dōngtiān hěn lěng, Yǒu shíhòu xià xuě hěnduō): Mùa đông ở Bắc Kinh rất lạnh, có khi tuyết rơi rất nhiều.

    小王: 河 内 的 天 气 也 比 较 冷, 但 是 没 有 雨 夹 雪. (Hénèi de tiānqì yě hěn bǐjiào lěng, dànshì méiyǒu yǔ jiā xuě). Thời tiết Hà Nội cũng tương đối lạnh, nhưng không có mưa tuyết.


    小林: 天 气 预 报 说, 明 天 比 今 天 会下小雨 (Tiānqì yùbào shuō, míngtiān bǐ jīntiān huì xià xiǎoyǔ): Dự báo thời tiết nói, ngày mai trời sẽ có mưa nhỏ.

    小王: 外 出 时你 应 该 带 把 雨 衣. (Wàichū shí nǐ yīnggāi dài bǎ yǔyī): Bạn nên mang theo áo mưa khi đi ra ngoài.

    Trên đây là những mẫu câu giao tiếp về chủ đề thời tiết. Hy vọng qua bài viết giúp bạn trong việc bắt đầu và duy trì cuộc hội thoại tiếng Trung với người bản địa, từ đó giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung tốt hơn mỗi ngày. Chúc các bạn học thật vui vẻ!


    >>> Khoá học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội

Chia sẻ trang này