1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học tiếng Trung ở đâu tốt? (Hà Nội)

Chủ đề trong 'Hỏi gì đáp nấy' bởi ngakimi, 10/10/2010.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. vanhuong16

    vanhuong16 Thành viên mới Đang bị khóa

    Tham gia ngày:
    12/08/2012
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    0
    Mình đang học bên Việt Trung chỗ Hồng Mai í, thấy ok phết, mọi ng có thể qua đó tham khảo ^^!
  2. minhanh127

    minhanh127 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/06/2012
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
    ( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )



    CÁC LỚP BUỔI TỐI :



    A51: khai giảng thứ 3 ngày 25/09/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3-5- chủ nhật . ( còn 3 chỗ )

    A52: khai giảng thứ 6 ngày 12/10/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 4 chỗ )

    A53: khai giảng thứ 4 ngày 24/10/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 7 chỗ )

    A50: khai giảng thứ 5 ngày 13/09/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5- chủ nhật . ( hết chỗ )

    CÁC LỚP BAN NGÀY:



    SC 3: khai giảng chủ nhật ngày 30/09/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 7 và chủ nhật ( còn 3 chỗ )

    S14:khai giảng thứ 7 ngày 29/09/2012 học 10h đến 11h30 sáng thứ 3-5-7 ( còn 4 chỗ )

    S15: khai giảng thứ 4 ngày 31/10/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 2-4-6 ( còn 7 chỗ )


    Lịch khai giảng các lớp tiếng Trung Trung cấp
    cập nhật ngày25/08




    Các lớp tiếng Trung Hán ngữ 2


    S10 : khai giảng thứ 3 ngày 28/8 lịch học 8h15-9h45 thứ 3,5 Giáo viên : Cô Hiên


    SC1: khai giảng thứ 7 ngày 2/9 lịch học 15h30-17h thứ 7, chủ nhật. Giáo viên :Cô Hiên.



    S11: khai giảng thứ 3 ngày 02/10 lịch học 15h45 - 17h15 thứ 3,5 .Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.



    A44 : khai giảng thứ 5 ngày 27/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu


    A45 : khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu


    A46 : khai giảng thứ 4 ngày 29/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A


    S12: khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 8h15 - 9h45 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.


    SC2: khai giảng Chủ Nhật ngày 28/10 lịch học 15h - 16h30 thứ 7,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.


    A47 : khai giảng thứ 5 ngày 04/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3,5,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.


    A49 : khai giảng thứ 6 ngày 12/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.




    Các lớp Quyển Hán ngữ 3



    A43 : khai giảng thứ 4 ngày 31/10 học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu

    A42 : khai giảng thứ 2 ngày 22/10 học 17h50 đến 19h20. Giáo viên: Cô Duyên



    A40 : khai giảng thứ 5 ngày 11/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Cô Duyên


    SC9: khai giảng thứ bảy ngày 03/11 lịch học 13h30 - 15h thứ bảy , 8h - 9h sáng chủ nhật. Giáo viên : Cô Hiên


    A38 : khai giảng thứ 2 ngày 27/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung


    A39 : khai giảng thứ 4 ngày 29/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A




    Các lớp Quyển Hán ngữ 4


    A34 : khai giảng thứ 4 ngày 03/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Minh


    S4 : khai giảng thứ 3 ngày 06/11 lịch học 9h đến 10h30 thứ 3,5 .Giáo viên : Cô Minh



    A35 : khai giảng thứ 4 ngày 19/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung


    S2 : khai giảng chủ nhật ngày 06/10 lịch học 15h45 đến 17h15 thứ 7, chủ nhật. Giáo viên : cô Duyên




    Các lớp Quyển Hán ngữ 5


    A28 : khai giảng chủ nhật ngày 28/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên: Cô Trang A



    Các lớp Quyển Hán ngữ 6


    A19 khai giảng thứ 2 ngày 05/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. .Giáo viên : Cô Minh





    Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
    .











    Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.

    ( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)


    Học phí lớp Hán ngữ 1 : 800.000vnd :20 buổi



    Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
    .Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu


    ĐT:09.4400.4400-043.8636.528

    Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn

    Nguồn bài viết: http://tiengtrung.vn/diendan/showth...lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz26mizwHW7
  3. minhanh127

    minhanh127 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/06/2012
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    LỊCH KHAI GIẢNG LỚP TIẾNG TRUNG SƠ CẤP TỪ ĐẦU
    ( Học phí 800.000vnd ,20 buổi.Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu )



    CÁC LỚP BUỔI TỐI :



    A51: khai giảng thứ 3 ngày 25/09/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3-5- chủ nhật . ( còn 3 chỗ )

    A52: khai giảng thứ 6 ngày 12/10/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 4 chỗ )

    A53: khai giảng thứ 4 ngày 24/10/2012 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2-4-6 .Giáo viên : Thầy Phạm Duơng Châu. ( còn 7 chỗ )

    A50: khai giảng thứ 5 ngày 13/09/2012 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3-5- chủ nhật . ( hết chỗ )

    CÁC LỚP BAN NGÀY:



    SC 3: khai giảng chủ nhật ngày 30/09/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 7 và chủ nhật ( còn 3 chỗ )

    S14:khai giảng thứ 7 ngày 29/09/2012 học 10h đến 11h30 sáng thứ 3-5-7 ( còn 4 chỗ )

    S15: khai giảng thứ 4 ngày 31/10/2012 học 15h đến 16h30 chiều thứ 2-4-6 ( còn 7 chỗ )


    Lịch khai giảng các lớp tiếng Trung Trung cấp
    cập nhật ngày25/08




    Các lớp tiếng Trung Hán ngữ 2


    S10 : khai giảng thứ 3 ngày 28/8 lịch học 8h15-9h45 thứ 3,5 Giáo viên : Cô Hiên


    SC1: khai giảng thứ 7 ngày 2/9 lịch học 15h30-17h thứ 7, chủ nhật. Giáo viên :Cô Hiên.



    S11: khai giảng thứ 3 ngày 02/10 lịch học 15h45 - 17h15 thứ 3,5 .Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.



    A44 : khai giảng thứ 5 ngày 27/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu


    A45 : khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu


    A46 : khai giảng thứ 4 ngày 29/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A


    S12: khai giảng thứ 2 ngày 24/09 lịch học 8h15 - 9h45 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.


    SC2: khai giảng Chủ Nhật ngày 28/10 lịch học 15h - 16h30 thứ 7,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.


    A47 : khai giảng thứ 5 ngày 04/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 3,5,CN. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.


    A49 : khai giảng thứ 6 ngày 12/10 lịch học 19h45 đến 21h15 thứ 2,4,6. Giáo viên : thầy Phạm Dương Châu.




    Các lớp Quyển Hán ngữ 3



    A43 : khai giảng thứ 4 ngày 31/10 học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Thầy Phạm Dương Châu

    A42 : khai giảng thứ 2 ngày 22/10 học 17h50 đến 19h20. Giáo viên: Cô Duyên



    A40 : khai giảng thứ 5 ngày 11/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên : Cô Duyên


    SC9: khai giảng thứ bảy ngày 03/11 lịch học 13h30 - 15h thứ bảy , 8h - 9h sáng chủ nhật. Giáo viên : Cô Hiên


    A38 : khai giảng thứ 2 ngày 27/08 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung


    A39 : khai giảng thứ 4 ngày 29/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Trang A




    Các lớp Quyển Hán ngữ 4


    A34 : khai giảng thứ 4 ngày 03/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Minh


    S4 : khai giảng thứ 3 ngày 06/11 lịch học 9h đến 10h30 thứ 3,5 .Giáo viên : Cô Minh



    A35 : khai giảng thứ 4 ngày 19/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. Giáo viên : Cô Dung


    S2 : khai giảng chủ nhật ngày 06/10 lịch học 15h45 đến 17h15 thứ 7, chủ nhật. Giáo viên : cô Duyên




    Các lớp Quyển Hán ngữ 5


    A28 : khai giảng chủ nhật ngày 28/10 lịch học 17h50 đến 19h20 thứ 3,5,CN. Giáo viên: Cô Trang A



    Các lớp Quyển Hán ngữ 6


    A19 khai giảng thứ 2 ngày 05/09 lịch học 19h40 đến 21h10 thứ 2,4,6. .Giáo viên : Cô Minh





    Lịch khai giảng có thể thay đổi sớm hoặc muộn hơn tối đa 2 tuần .Các thay đổi nếu có sẽ đựoc cập nhật trên trang chủ tiengtrung.vn.
    .











    Giờ đăng kí học các lớp tiếng Trung : Từ 9h sáng đến 21h tối các ngày trong tuần.

    ( Thứ 7 lễ tân trực từ 9h sáng đến 17h chiều .)


    Học phí lớp Hán ngữ 1 : 800.000vnd :20 buổi



    Địa điểm : Trung tâm chuyên tiếng Trung tiengtrung.vn: Số 10 ngõ 156 Hồngmai-Bạch mai
    .Đi xe buyt 26 hoặc 38 dừng tại ngã 3 Bạch mai cắt Tạ Quang Bửu


    ĐT:09.4400.4400-043.8636.528

    Tư vấn online về học tiếng Trung tại hà nội :YM: daytiengtrung hoặc truy cập http://tiengtrung.vn

    Nguồn bài viết: http://tiengtrung.vn/diendan/showth...lop-tieng-Trung-so-cap-moi.html#ixzz26sRoXt3l
  4. minhanh127

    minhanh127 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/06/2012
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    一、什么是声调Thanh điệu là gì?
    声调就是一个音节高低长短的变化形� �。汉语中一个汉字基本代表着一个音� ��,所以,声调又可以叫做“字调”。
    Thanh điệu là hình thức biến hoá cao-thấp-dài-ngắn của một âm tiết. Trong tiếng Hán, một chữ Hán đại diện cho một âm tiết, vì thế thanh điệu còn được gọi là “Tự điệu”.

    声调有区别意义的作用。Thanh điệu có tác dụng phân biệt ý nghĩa. Ví dụ:từ “wuli” với các thanh điệu khác nhau có những nghĩa như sau: 物理 (wùlǐ-vật lý)、物力 (wùlì-vật lực)、无理 (wúlǐ-vô lý)、无力 (wúlì-vô lực)、屋里 (wùlǐ-trong phòng)、五里 (wǔlǐ-năm dặm)、武力 (wǔlì-vũ lực)、无利 (wúlì-vô lợi)...

    声调可以从调类和调值两个方面进行� �析。Thanh điệu có thể được phân tích trên 2 phương diện: điệu loại (chủng loại thanh điệu) và điệu trị (âm vực).

    (1)调类 Chủng loại thanh điệu:
    调类是指声调的种类。汉语普通话有� �个调类:阴平、阳平、上声、去声。� ��Điệu loại” tức là chủng loại thanh điệu. Tiếng Trung có 4 loại thanh điệu: Âm bình, Dương bình, Thượng thanh và Khứ thanh.

    (2)调值 Âm vực:
    调值指声调的实际读法,是音节高低� �降曲直等变化形式。调值采用五度标� ��法,分别为:高 5、半高 4、中 3、半低 2、低 1。Âm vực chỉ cách đọc thực tế của thanh điệu, là hình thức biến hoá cao-thấp-thăng-giáng…của âm tiết. Âm vực dùng cách ghi 5 độ, đó là: cao 5, nửa cao 4, vừa 3, nửa thấp 2 và thấp 1.

    二、普通话的四声Bốn thanh điệu trong tiếng Trung:
    Ảnh đã được thu nhỏ. Click vào đây để xem với kích thước đủ. Ảnh nguyên bản có kích thước 976x366.


    Ảnh đã được thu nhỏ. Click vào đây để xem với kích thước đủ. Ảnh nguyên bản có kích thước 842x359.

    So sánh 4 thanh điệu trong tiếng Trung và 6 thanh điệu trong tiếng Việt:
    Thanh 1 (Âm bình) gần giống thanh Bằng tiếng Việt.
    Thanh 2 (Dương bình) gần giống thanh Sắc tiếng Việt.
    Thanh 3 (Thượng thanh) gần giống thanh Hỏi tiếng Việt.
    Thanh 4 (Khứ thanh) ngắn và nặng hơn thanh Huyền, dài và nhẹ hơn thanh Nặng tiếng Việt.

    三、普通话四声总的特点Đặc điểm 4 thanh điệu:
    (1)阴平:高平调,也叫“一声”。
    Âm bình: cao bình điệu, còn gọi là “thanh 1”. Ví dụ: dōngfāng-东方、qīngchūn-青春、zhōngyāng-中央、fēijī-飞机、jiāngshānduōjiāo-江山多娇、 shēngdōngjīxī-声东击西。

    (2)阳平:中升调,又叫“二声” 。
    Dương bình: trung thăng điệu, còn gọi là “thanh 2”. Ví dụ: wénxué-文学、rénmín-人民、Huánghé-黄河、Chángchéng-长城、wénrúqírén-文如其人、 míngcúnshíwáng-名存实亡。

    (3)上声:降升调,又称“三声” 。
    Thượng thanh: giáng thăng điệu, còn gọi là “thanh 3”. Ví dụ: bǎnběn-版本、bǐfǎ-笔法、chǎngchǎng-厂长、guǎnlǐ-管理、fěnbǐ-粉笔、qǐyǒucǐlǐ-岂有此理、 yǒngyuǎnyǒuhǎo-永远友好。

    (4)去声:全降调,又称“四声”。
    Khứ thanh: toàn giáng điệu, còn gọi là “thanh 4”. Ví dụ: àomàn-傲慢、bàdào-霸道、bèikè-备课、fànlàn-泛滥、fènnù-愤怒、bèixìnqìyì-背信弃义、 zìzuòzìshòu-自作自受。
    Các ví dụ khác:
    中国- Zhōngguó,伟大- wěidà, 山河- shānhé, 锦绣-jǐnxiù , 身体强壮- shēntǐ jiànzhuāng

    光明-guāngmíng, 磊落- lěiluò, 胸怀-xiōnghuái, 广阔- guǎngkuò, 英雄-yīngxióng, 好汉- hǎohàn


    四、标调法Cánh đánh thanh điệu:
    1.调号要标在一个音节的主要元音(� ��腹)上。
    Thanh điệu phải được đánh trên nguyên âm chính của âm tiết (vận mẫu giữa).
    2.在省略式韵母(iu ui)的音节中,调号要标在后面的元音 u或i上。
    Trong các âm tiết có vận mẫu tỉnh lược (iu ui), thanh điệu được đánh trên nguyên âm u hoặc i (vd: jiǔ-酒、zuǐ-嘴).
    3.调号如果标在i上时,i上的小点儿� �去。
    Lúc thanh điệu được đánh trên nguyên âm i, dấu chấm trên chữ i được bỏ đi (vd: nǐ-你、mí-迷).
    4.轻声不标调号。
    Thanh nhẹ (khinh thanh) không đánh ký hiệu thanh điệu.
    5.音节一律标原调,不标变调,特殊� ��求的除外。
    Âm tiết phải được đánh nguyên điệu, không đánh biến điệu, trừ các trường hợp đặc thù.

    五、拼写规则Quy tắc viết phiên âm:
    (1)y、 w的使用 Cách dùng y và w:
    i行的韵母,前面没有声母的时候,写� �� yi(衣),ya(呀),ye(耶),yao(� �),you(忧),yan(烟), yin(因),yang (央),ying(英),yong(雍)。
    Những vận mẫu bắt đầu bằng i, lúc viết phiên âm nếu trước nó không có thanh mẫu thì có 2 cách viết: nếu sau i không có nguyên âm khác thì giữ nguyên i thêm y vào trước nó (yi, yin, ying); nếu sau i có nguyên âm khác thì thay i bằng y (ya ye, yao, you, yan, yang, yong).

    w 行的韵母,前面没有声母的时候,写� � wu(乌),wa(蛙),wo(窝),wai(� �),wei(威),wan(弯),wen(温)� ��wang(汪),weng(翁)。
    Những vận mẫu bắt đầu bằng u, lúc viết phiên âm nếu trước nó không có thanh mẫu thì có 2 cách viết: nếu sau u không có nguyên âm khác thì giữ nguyên u thêm w vào trước nó (wu); nếu sau w có nguyên âm khác thì thay u bằng w (wa, wo, wai, wei, wan, wen, wang, weng).

    ü行的韵母,前面没有声母的时候,写 成 yu(迂),yue(约),yuan(冤),yun� �晕)。ü上两点省略。
    Những vận mẫu bắt đầu bằng ü, lúc viết phiên âm nếu trước nó không có thanh mẫu thì bỏ dấu hai chấm trên ü, đồng thời thêm y vào trước u (yu, yue, yuan, yun).

    (2)ü 行的韵母两点的省略Bỏ hai chấm trên vận mẫu ü:
    ü 行的韵母跟声母 j,q,x拼的时候,写成 ju(居),qu(区),xu(虚),ü上两 点也省略;但是跟声母l,n拼的时候, 仍然写成 lü(吕),nü(女)。
    Những vận mẫu bắt đầu bằng ü, lúc viết phiên âm nếu trước nó có thanh mẫu j, q, x thì bỏ dấu hai chấm trên ü (ju, qu, xu); nếu trước nó là thanh mẫu l, n thì vẫn giữ dấu 2 chấm (lü, nü) .

    (3)省写Viết tắt:
    iou,uei,uen前面加声母的时候,写成 iu,ui,un。例如niu(牛),gui(归)� �lun(论)。
    Lúc viết phiên âm, nếu trước iou, uei, uen có thanh mẫu thì viết tắt 3 vận mẫu này thành iu, ui, un. Ví dụ: niu, gui, lun.

    (4)儿化音节的拼写 Viết phiên âm cách đọc âm tiết uốn lưỡi:
    韵母ㄦ写成er,用作韵尾的时候写成r� � 例如:“儿童”拼作értóng,“花儿” 拼作huār。
    Vận mẫu ㄦ viết là "er", lúc làm vận mẫu đuôi viết thành "r". Ví dụ: értóng (nhi đồng), huār (bông hoa).

    (5)大写字母的用法Cách viết hoa:
    句子开头的字母和诗歌每行开头的字� �要大写。
    Chữ cái bắt đầu mỗi câu phải viết hoa.

    专有名词或专有短语中(国名、地名� �书刊名、文章标题或机关、团体、商� ��等专有名称)每个词语的第一个字母 要大写或全部大写。全大写时可不标� �号。
    Tên riêng hoặc các cụm danh từ riêng (tên nước, địa danh, tiêu đề bài văn hoặc tên các cơ quan đoàn thể...) phải viết hoa chữ cái đứng đầu hoặc viết hoa toàn bộ. Lúc viết hoa toàn bộ có thể không đánh thanh điệu. Ví dụ:
    越南(Yuènán-Việt Nam)、河内(Hénèi-Hà Nội)、人民日报(Rénmín Rìbào-Nhân Dân nhật báo)、XIANDAI HANYU YUYIN(现代汉语语音-NGỮ ÂM HÁN NGỮ HIỆN ĐẠI).

    汉语人名按姓氏和名字分写,每一部� �的第一个字母都大写 。
    Tên người viết theo hai phần Họ & Tên, chữ cái đầu tiên của mỗi phần phải viết hoa. Ví dụ:
    毛泽东(Máo Zédōng-Mao Trạch Đông), 胡锦涛(Hú Jǐntāo-Hồ Cẩm Đào), 欧阳振华(Ōuyáng Zhènhuá-Âu Dương Chấn Hoa)...

    (6)分词连写Cách viết phiên âm trong câu:
    双音节词或多音节词要实行连写。词� �词之间要分写。
    Từ hai âm tiết hoặc đa âm tiết phải viết liền nhau. Giữa các từ phải viết cách nhau. Ví dụ:
    Pǔtōnghuà shì jiàoshī de zhíyè yǔyán.(普通话是教师的职业语言-Tiếng Phổ thông là ngôn ngữ nghề nghiệp của giáo viên.)

    单音节词重叠,连写;双音节词重叠� �分写。
    Từ đơn âm tiết lặp lại, viết liền nhau. Từ song âm tiết lặp lại, viết tách ra. Ví dụ:
    年年(niánnián)、看看(kànkan)、条 条(tiáotiáo);
    讨论讨论(tǎolùn tǎolùn)、雪白雪白(xuěbái xuěbái)。

    重叠并列即AABB式结构,当中加短横。
    Từ lặp lại kiểu AABB, thêm gạch ngang ở giữa. Ví dụ:
    来来往往(láilái-wǎngwǎng)、清清楚楚(qīngqing-chǔchu)。
  5. minhanh127

    minhanh127 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/06/2012
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    chúc mọi người ngàymới zui zẻ ^^
  6. makenae

    makenae Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/11/2012
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    0
    dạo này có nhiều bạn quan tâm đến tiếng Trung lắm nhé, nhiều ng hỏi =="
    học tiếng Trung ở Hn có rất nhiều trung tâm
  7. makenae

    makenae Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/11/2012
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    0
    ở HN có bao nhiêu là trung tâm ấy, nhiều lắm, chọn nơi nào gần chỗ mình ở, sau thì chất lượng cũng đc đc là tốt rồi
  8. makenae

    makenae Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/11/2012
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    0
    Mình 3 năm trước cũng học tiếng Trung, giờ bỏ hẳn, mình cũng đang băn khoăn ko biết các bạn học tiếng Trung làm gì.
    Ngày trước mình sẽ nói là yêu nước Trung Hoa, giờ ghét nó nên ko học nữa
  9. makenae

    makenae Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/11/2012
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    0
    mình đang học ở chỗ việt trung ở đường hồng mai đấy học cũng hay lắm! mọi người thử xem thích thì đi không thì thôi =))
  10. xuan91

    xuan91 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/11/2013
    Bài viết:
    10
    Đã được thích:
    0
    t cũng học ở hồng mai rồi nhé, bên này cho học thử nữa bạn nào có ý định học thì cứ qua thoải m ái nhé :D

Chia sẻ trang này