1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học từ vựng tiếng Anh cùng nhóm từ Retire

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 02/11/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    Elight chào tất cả mọi người. Từ vựng tiếng Anh mà chúng ta sẽ được tìm hiểu hôm này là một từ thuộc nhóm từ Salaries and benefits “Retire”. Cùng bắt đầu nào

    Nghĩa đầu tiên cũng là nghĩa phổ biến nhất của Retire đó là thôi việc, nghỉ việc, cho về hưu, nghỉ hưu “ to stop doing your job, especially you have reached a particular age or because you are ill/sick; to tell sb they must stop doing their job”.

    Xem thêm: hiện tại đơn

    VD: She was forced to retire early from teaching because of ill health.

    He is retiring next year after 30 years with the company.

    Nghĩa thứ 2 nghĩa là rút khỏi hay ra khỏi, lui về nhất là để tới một nơi yên tĩnh hoặc riêng tư “to stop competing during a game, race,etc, usually because you are injured” or “to leave a place, especially to go somewhere quieter or more private”

    VD: The boxer retired from the contest with eye injuries.

    After dinner he likes to retire to his study.

    Trong Quân đội thì Retire có nghĩa là rút lui “to move back from a battle in order to organize your soldiers in a different way”. Hoặc danh từ thì mang nghĩa là hiệu lệnh rút lui

    VD: The captain decided to sound the retire.

    Cuối cùng , Retire có nghĩa “to go to bed”.

    Vấn đề Dân số già đi là một đề tài nóng ở các nước như Nhật Bản, Ý và Đức. Dân số thế giới ngày càng già đi nhiều hơn mỗi năm, nhưng số lượng người trong độ tuổi lao động có thể thay thế họ thì ít hơn. Nhập cư là một trong những giải pháp làm giảm ảnh hưởng của việc dân số lão hóa. Và trong tương lai sự phát triển của máy móc hiện đại có thể là giảm đi một phần số lượng lao động đang thiếu hụt.

    Elight có tìm hiểu và tìm thấy Danh sách 10 lí do tại sao chúng ta nên nghỉ hưu khá là thú vị!

    Unemployment Rate Increasing

    Cả thế giới đều đang đối mặt với tình trạng chỉ số thất nghiệp tăng cao. Rất nhiều người trẻ đang đối mặt với vấn nạn không tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp vì thiếu kinh nghiệm. Trong khi đó độ tuổi về hưu thì ngày càng được nâng cao đến năm 2050 có thể lên đến 70 tuổi.

    Benefits

    Chính sách lương hưu ở một số quốc gia cực kì hậu hĩnh. Với thâm niên làm việc trên 20 năm, những người lao động có thể an tâm ở nhà nghĩ ngơi mà không cần phải lo lắng về vấn đề tiền bạc hay trở lại làm việc, trừ khi họ bị bệnh hoặc vướng phải nợ nần.

    Spend more time with Family

    Khi về hưu bạn sẽ nhiều thời gian dành cho con cháu và gia đình nhiều hơn. Có thể quan tâm đến những công việc trong gia đình mà lúc còn đi làm bạn không thể làm. Mặc dù là ở nhà nhưng bạn cũng có thể chăm sóc con cháu , tiết kiệm cho con bạn một khoản tiền để thuê người trông trẻ và giải quyết những vấn đề trong gia đình khi cần thiết.

    Xem thêm: 12 thì trong tiếng anh

    Travel

    Một trong những việc tuyệt vời bạn có thể làm khi về hưu. Dành phần thời gian còn lại của cuộc đời đê khám phá thế giới và tận hưởng cuộc sống.

    Stress

    Khi tuổi tác ngày càng cao, bạn sẽ gặp những vấn đề sức khỏe. Nghiên cứu cho thấy những người ở độ tuổi 65 trở lên dễ gặp những căn bệnh như bệnh tim, ung thư, cao huyết áp. Những căng thăng mà bạn phải đối mặt hàng ngày torng công việc có thể làm trầm trọng thêm vấn đề sức khỏe của bạn.

    Health Issues

    Như đã nói trên, nếu hiện giờ bạn đang gặp những vấn đề xấu về sức khỏe thì nghỉ hưu có thể nói là một sự lựa chọn tốt nhất. Căng thăng có thể ******** hình sức khỏe ngày càng xấu đi và có thể, hủy hoại phần quãng đời còn lại của bạn mãi mãi. Nên đặc biệt quan tâm đến sức khỏe và nghỉ ngơi trước khi quá muộn.

    No longer enjoy work

    Làm cùng một công việc suốt hơn 20 năm, sự tận tụy của bạn bị giảm sút. Công việc đòi hỏi kinh nghiệm nhưng khi nó chỉ mang lại cho bạn sự buồn chán, thì bạn nên tìm kiếm một điều gì đó mới mẻ hơn. Chán sao phải ráng! Hãy làm những điều bạn yêu như đi đây đó bằng số tiền lương hưu và tiền tiết kiệm của bạn.

    Time for yourself

    Một điều vô cùng đơn giản là dành thời gian cho chính bản thân mình. Khi chúng ta đi làm chúng ta chẳng hề có thời gian để dành cho bản thân. Chúng ta lo lắng về mọi thứ trong cuộc sống, đối mặt, xoay quanh với những nhiệm vụ, những yêu cầu đòi hỏi hằng ngày. Nhưng khi về hưu, bạn hoàn toàn có thời gian để ngồi thư thả đọc sách báo, đi dạo đây đó, viếng thăm bạn bè, bắt đầu một sở thích mới hay thử những điều mà bạn chưa bao giờ có cơ hội được làm.

    Winding down

    Khi bạn già đi, cơ thể bạn cũng già đi. Những việc mà trước đây bạn có thể làm trong 30 phút , bây giờ bạn mất hơn 2 tiếng đồng hồ. Bạn không thể hoàn thành trọng vẹn công việc như trước kia. Điều đó nghĩa là nếu đã trên 65 tuổi, bạn nên nghỉ ngơi. Sẽ rất tốt nếu giao công việc lại cho những trẻ hơn để họ hoàn thành nó, và điều đó cũng có tốt cho cả bạn nữa.

    Volunteer

    Dành thời gian sau khi đã về hưu của bạn cho các hoạt động cộng đồng hay từ thiện. Nghĩa là khi về hưu không có nghĩa là bạn hoàn toàn không làm gì cả, bạn vẫn có thể đóng góp cho cuộc sống bằng việc tham gia những hoạt động nhân ái đầy ý nghĩa và thú vị.

    Xem thêm: cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Chia sẻ trang này