1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Học về trạng từ chỉ thời gian

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi saielight, 20/12/2017.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. saielight

    saielight Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    23/03/2017
    Bài viết:
    454
    Đã được thích:
    0
    Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon as, …

    - Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

    Bài viết liên quan: từ vựng cho người mới học tiếng anh

    Main clause (Mệnh đề chính)

    Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

    1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ

    Ex: I will wait here until she comes back.

    2. TLĐ + after + HTHT

    Ex: He will go home after he has finished his work.

    3. While / when / as + QKTD, QKĐ

    Ex: While I was going to school, I met my friend.

    4. QKĐ + while / when / as + QKTD

    Ex: It started to rain while the boys were playing football.

    5. QKTD + while + QKTD

    Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

    6. HTHT + since + QKĐ

    Ex: I have worked here since I graduated.

    7. TLHT + by / by the time + HTĐ

    Ex: He will have left by the time you arrive.

    8. QKHT + by the time / before + QKĐ

    Ex: He had left by the time I came.

    9. After + QKHT, QKĐ

    Ex: After I had finished my homework, I went to bed.

    Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

    Các mệnh đề đi sau Until, After, Before, When là những mệnh đề phụ. Chúng phải được đi kèm với mệnh đề chính thì câu mới rõ cấu trúc cú pháp.

    - Có thể đảo trật tự của từng mệnh đề trong câu với điều kiện là nếu mệnh đề when, after, before, until đi trước thì phải có dấu phẩy trước mệnh đề chính.

    VD : I'll stop explaining to you about this until you can master

    = Until you can master, i'll stop explaining this to you.

    ( Tôi sẽ thôi... Khi bạn nắm được vấn đề )

    - Các mệnh đề này, không phải là không được chia với thì tương lai nhưng rất hiếm.

    - Các liên từ trên ( trừ Until ) mình để đầu hàng để bạn dễ thấy hơn

    Bài đọc thêm: học đàm thoại tiếng anh online

    ----------------------------

    Until : Cho đến khi

    1.Simple past + until + simple past : Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau

    - I waited here until it was dark ( Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối )

    2. Simple past + past perfect : Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia

    - He read the book until no-one had been there ( Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả )

    Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.

    3. Simple future + Until + Present simple/ Present perfect : Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó

    - I won't go to bed until i have finished my homework. ( Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập )

    = I will go to bed until i finish my homework.

    - We'll stayed here until the rain stops.

    -------------------------------------------------

    After : Sau khi

    1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect : Sau khi đã kết thúc việc gì mới làm việc gì ( QK )

    - After i had finished the test, i went home ( Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà )

    = I had finished the test before i went home

    2.After + simple past, + simple present : Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại

    - After everything happened, we are still good friends ( Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt )

    3. After simple past, + simple past : Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ

    - After everything happened, we quarelled over dishonesty.

    ( Sau mọi chuyện [ không tốt ], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực )

    4, After + simple present / present perfect, + simple future : Sau khi làm việc gì sẽ làm tiếp việc khác ( HT / TL )

    - After i come to the station, i'll call you ( Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em

    -----------------------------------------------

    Before : Trước khi .

    Cách chia thì của nó thì ngược lại với after.

    1. Before + simple past, + past perfect : Tương tự như phần 1 của mục II.

    2.Before + simple present, + simple future / simple present : Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó

    - Before i leave, i'll give you a gift ( Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà )

    - Before i leave, i want to make sure that no-one can know about this

    ( Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này )

    Bài viết liên quan: các khóa học tiếng anh online

Chia sẻ trang này