1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Hỏi kinh nghiệm học tiếng Đức và tư vấn về từ điển phù hợp

Chủ đề trong 'Đức (German Club)' bởi ducnguyentien, 23/07/2006.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. ducnguyentien

    ducnguyentien Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/04/2006
    Bài viết:
    145
    Đã được thích:
    0
    Hỏi kinh nghiệm học tiếng Đức và tư vấn về từ điển phù hợp

    Xin chào các tiền bối. Em mới chập chững gia nhập hội những người học tiếng Đức với cuốn Tangram ở vịên Goethe. Xin mọi người kinh nghiệm học tập sao cho vững chắc ngay từ những bước đi đầu tiên. À, từ điển Đức Việt cuốn nào hay nhỉ, xin cho vài cái tên.
  2. la__bat__vi

    la__bat__vi Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    31/07/2005
    Bài viết:
    2.503
    Đã được thích:
    45
    .. Đại khái thì cứ như mọi ngôn ngữ khác .. học cẩn thận từ đầu. Tuy nhiên thằng tiếng Đức cố gắng nhớ cái giống và cách của nó. 3 giống 4 cách. Nói chung là học nhóm sẽ có hiệu quả hơn học một mình.
    Từ điển Đức việt, quyển đại từ điển thì chỉ có của bác Tuế. Tuy nhiên nếu dùng quyển nhỏ thì có thể dùng cuốn của Hồ Gia Hưởng - Đỗ Ngoạn - Boscher, rồi sau đó dùng Đức Đức cũng được.
    Quyển Đức Việt, ở Việt nam có cuốn bìa màu đỏ , chữ in trên nền trắng của nhà xuất bản văn hoá thông tin, ghi là nhóm tác giả. Hơi nhục là .. cuốn này chính là cuốn ăn cắp hoàn toàn 100% nội dung của cuốn từ điển do Boscher biên soạn với sự hiệu đính của Phạm Trung Liên. Giống nhau toàn bộ số từ, số trang, chỉ khác nhau về lời giới thiệu ban đầu một chút. Mie.. chắc tưởng cuốn kia chỉ in ở Đức nên không ai biết...
  3. ducnguyentien

    ducnguyentien Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/04/2006
    Bài viết:
    145
    Đã được thích:
    0
    Bác Lã bất vi ơi, làm ơn giải thích dùm "3 giống 4 cách" cho em cái. Khổ cái mới học mà, tò mò, cái gì cũng muốn biết. Mong sự giúp đỡ của bác. Danke!
  4. tunphuong

    tunphuong Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    04/08/2004
    Bài viết:
    1.261
    Đã được thích:
    0
    Mạn phép trả lời hộ:
    3 giống:
    giống đực - der
    giống cái - die
    giống trung - das
    4 cách:
    cách 1: Infinitiv
    cách 2: Genitiv
    cách 3: Dativ
    cách 4: Akkusativ
  5. la__bat__vi

    la__bat__vi Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    31/07/2005
    Bài viết:
    2.503
    Đã được thích:
    45
    Nói chung vấp khó khăn chắc là mỗi người mỗi khác. Nhưng phần nhiều .. có lẽ mọi người hay thắc mắc ... Làm thế nào để tránh trở thành chuyên gia lai tạo giống.
    Anh bảo em hết Đát ( Das )
    Nhưng sao chẳng chịu Đi ( Die )
    Cứ Đè nhau làm gì ( Der )
    Muốn thêm con nữa hử ?
    Thêm nữa, học tiéng Đức, bạn nào ăn to , nói lớn sẽ thích hợp hơn , các âm phát bật sẽ tròn , rõ. Chứ bạn nào mà cổ họng thuộc loại khò khử thuốc lào như tôi .. thì đúng là cực hình . Cứ nhai tiếng Đức một hồi là cảm giác bị ai thả bom Napan vào cổ họng.
    Con theo bác Đoài, Cô Hương thì
    Danh từ giốn đực thường là :
    a .Danh từ được hình thành từ động từ đã bỏ đi phần đuôi, như - eln, - en
    Ví dụ
    der Trank ( uống )
    der Spring ( nhảy )
    der Betrieb ( nhà máy )
    b. Danh từ có mẫu tự tận cùng là - s
    Ví dụ
    der Schnaps ( rượu mạnh )
    der Fuchs ( con cáo )
    der Luchs ( con linh miêu )
    c. Danh từ có vần tận cùng là er, el, ig , ling, ing
    Ví dụ
    der Jüngling ( chàng trai )
    der Käfig ( cái cũi )
    der Fehler ( lỗi )
    d. Danh từ có gốc từ tiếng nước ngoài , có vần tận cùng là : ant, är, ast, ent, ient , eur, ier , iler , ikus, ismus , ist , or ,
    Ví dụ
    der Ingenieur ( kỹ sư )
    der Militär ( Quân đội )
    der Kommandant ( chỉ huy trưởng )
    der Kapitalismus ( chủ nghĩa tư bản )
    der Solist ( nghệ sĩ độc tấu =
    2 Danh từ giống cái thường là
    a Danh từ đuợc hình thành từ động từ và có mẫu tự cuối là t
    Ví dụ
    die Pacht ( từ động từ pachten )
    die Fahrt ( từ động từ fahren )
    b Phần lớn các danh từ có mẫu tự cuối là e ( Tuy nhiên lại có der Boote , das Ende , das Getreide )
    c Danh từ có vần tận cùng là ei, in, heit, keit , schaft, ung
    Ví dụ
    die Freiheit ( tự to )
    die Bequemlichkeit ( sự tiện nghi )
    die Bereitschaft ( sự sẵn sàng )
    die Bedingung ( điều kiện )
    d Danh từ có gốc từ tiếng nước ngoài, tận cùng là : a, adex, age, aille , aise .
    ví dụ
    die Etage ( tầng lầu )
    die Medaille ( huy chương )
    đie Marseillaise ( quốc ca pháp )
    e Danh từ có gốc từ tiếng nước ngoài , đã được Đức hóa, và có đuôi là : äse, äne, anz, elle , enz, ette, euse , öse, ie , iere , ere , ik , ille, ion, ität, tät, itis, ive, ose , sis, ur, üre
    ví dụ
    die Polonäse ( vu dieu dan toc Ba lan )
    die Pinzette ( cai nhip, cai kep nho )
    die Valenz ( hóa trị )
    die Portiere ( màn cửa )
    die Vanille ( va ni )
    die Variation ( sự biến đổi )
    die Kontinuität ( tính liên tục )
    die Bronchitis ( bệnh viêm cuống phổi )
    die Korrektur ( sự sửa chữa , hiệu chỉnh lỗi )
    die Maniküre ( nghề làm móng tay )
    die Baisse ( sự hạ, giảm sút )
    3 Danh từ giống trung thường là
    a Danh tự được hình thành từ các loại từ loại từ khác
    Ví dụ
    das Wenn und Aber ( từ liên từ wenn và aber )
    das Werden ( từ động từ werden )
    b Tất cả các danh từ có vần tận cùng là : chen , lein, tum, ( nhưng có der Irrtum, der Reichtum )
    Ví dụ
    das Mädchen ( cô gái )
    das Bächlein ( dòng suối nhỏ )
    c Những danh từ có gốc từ tiếng nước ngoài tận cùng bằng các vần in, ium, um , ma , ment , ( nhưng có der Zement )
    ví dụ
    das Benzin ( xăng )
    das Dogma ( giáo điều )
    das Engagement ( sự tham gia )
    Chú ý
    Một số danh từ viết như nhau nhưng giống khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau
    ví dụ
    der Band ( tập sách ) khác das Band ( dải băng )
    der Erbe ( người thừa kế ) khác das Erbe ( tài sản thừa kế )
    der Kaffe ( cà fê ) khác das Kaffe ( quán , ,tiệm cà fê )
    der Schild ( tấm khiên ) khác das Schild ( biển bảo, chỉ dẫn )
    der Nuzen ( hữu ích ) , khác die Nutzung ( dùng , sử dụng )
    Các danh từ ghép, giống của nó sẽ là giống của danh từ đứng sau cùng
    ví dụ
    die Hafenstadt ( thành phố cảng, theo giống của Stadt nghĩa là thành phố )
    Một số danh từ có cùng nghĩa nhưng có thể dùng với giống khác nhau
    Ví dụ
    der hay das Bereich ( vùng , địa phận, lĩnh vực )
    der hay das Bonbon ( kẹo )
    der hay das Filter ( cái phin lọc )
    der hay dá Radar
    die hay das Soda ( số đa )
    Tốt nhất vẫn là học thuộc dần
    dùng nhiều sẽ quen
    Alles Anfang ist schwer
  6. ducnguyentien

    ducnguyentien Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/04/2006
    Bài viết:
    145
    Đã được thích:
    0
    Xin cảm ơn bác tun phuong và la_bat_vi, đặc biệt là la_bat_vi vì những chỉ dẫn bổ ích. Xin vote tặng bác 5 *. Mong được mọi người chia sẻ kinh nghiệm học tập. Và cũng xin vote 5* luôn
  7. tunphuong

    tunphuong Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    04/08/2004
    Bài viết:
    1.261
    Đã được thích:
    0
    Úi, qua bài này tớ học được thêm nhiều ra phết, để hôm nào copy, in ra giấy học thêm. Cảm ơn nhiều!
  8. alles_klar

    alles_klar Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/05/2005
    Bài viết:
    46
    Đã được thích:
    0
    Cái topic này thật hay, mình có thể trao đổi tất tần tật mọi thứ liên quan đến ngữ pháp tiếng Đức nhỉ, cám ơn bạn ducnguyentien đã lập ra topic này
    Tiện thể mình muốn hỏi cách dùng động từ "lassen" ở mọi trường hợp.
    Hồi trước có lần mình đọc ở một quyển nào đó, giờ chỉ mang máng nhớ là có thể dùng thể bị động với từ lassen thì phải, có ai biết không làm ơn chỉ giáo với.
    Danke im Voraus!
  9. ducnguyentien

    ducnguyentien Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/04/2006
    Bài viết:
    145
    Đã được thích:
    0
    Các cao nhân tiếng Đức đâu rồi. Vào giúp gảii đáp thắc mắc của bạn Alles klar cái nhẩy. Im hơi quá
  10. la__bat__vi

    la__bat__vi Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    31/07/2005
    Bài viết:
    2.503
    Đã được thích:
    45
    Hình như theo thông tấn xã AFP
    1 Hoàn toàn như động từ thường ( als Vollverb )
    Er kann es einfach nicht lassen
    Lass mich los ! ( Câu này thường thấy khi cô gái bị chàng trai tóm chân , giữ tay .....quần áo loay hoay tụt mất )
    2 Như là modaler Gebrach
    Một sự cho phép
    Ich lasse ihn mit meinem Auto fahren
    Một sự giao phó
    Er lässt sich von ihr die Harre schneiden
    Một khả năng
    Die Maschine lässt sich noch repariern
    3 Quá khứ
    Như động từ thường
    ich habe meine Tasche zu Hause gelassen
    ----> meine Tasche ist von mir zu Hause gelassen worden
    Như modaler Gebrauch
    Er hat sich von ihr die Haare schneiden lassen

Chia sẻ trang này