1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Khóa học kế toán thuế tphcm

Chủ đề trong 'Gia sư - luyện thi' bởi ruaconx11, 23/01/2015.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. ruaconx11

    ruaconx11 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/06/2014
    Bài viết:
    10
    Đã được thích:
    0
    học kế toán thuế Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:

    Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

    Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381) (Giá trị còn lại)

    Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ.

    · Trường hợp vật tư, hàng hoá, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:

    Nợ TK 111 – Tiền mặt

    Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

    Nợ TK 155 – Thành phẩm

    Nợ TK 156 – Hàng hoá

    Nợ TK 158 – Hàng hoá kho bảo thuế

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

    · Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

    Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

    Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh; hoặc

    Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB;

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

    Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

    · Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

    Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

    Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

    Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

    Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)

    · Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, ghi:

    Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3384)

    · Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi:

    Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

    Có các TK 111, 112,...

    · Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., ghi:

    Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)

    Có TK 334 – Phải trả người lao động

    · Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:

    Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383)

    Có các TK 111, 112,...

    · Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi:

    Nợ TK 111 – Tiền mặt

    Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

    · Xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, ghi:

    Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

    · Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư:

    * Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:

    - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT, ghi:

    Nợ các TK 111, 112,... (Tổng số tiền nhận trước)

    Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Giá cho thuê chưa có thuế GTGT)

    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

    - Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:

    Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).

    - Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi:

    Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Giá cho thuê chưa có thuế GTGT)

    [​IMG]
    hệ thống tài khoản kế toán Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện được)

    Có các TK 111, 112,... (Số tiền trả lại)

    * Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:

    - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê tài sản trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu nhận trước theo tổng số tiền đã nhận, ghi:

    Nợ các TK 111, 112,...

    Có TK 3387–Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhận trước)

    - Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:

    Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).

    - Kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:

    Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)

    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

    - Trường hợp hợp đồng thuê tài sản không thực hiện, phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi:

    Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

    Có các TK 111, 112,... (Số tiền trả lại)

    - Hàng ký, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
    học kế toán thuế ở quận 1
    nguồn
    https://www.facebook.com/hethongtaikhoanketoan

Chia sẻ trang này