1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng phòng vệ Nhật Bản - 日本国自衛隊 - The Japan Self Defence Forces P2

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Minuteman3, 08/06/2009.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Súng phòng không tự hành Type 87
    -Biệt danh : Sky shooter
    -Viết tắt : 87 AW
    -Chiều dài : 7.99 m
    -Chiều rộng : 3.18 m
    -Chiều cao : 4.4 m
    -Tổ đội : 3 người
    -Trọng lượng : 38 t
    -Tốc độ tối đa : 53 km / h
    -Trang bị động cơ : Turbo diesel Mitsubishi 10ZF22WT Type V 10 xilanh , làm mát bằng không khí 7200 hp / 2200 rpm
    -Phạm vi hoạt động : 300 km
    -Tầm bắn hiệu quả : 4000 m
    -Tầm bắn ngang : 5000 m
    -Tốc độ bắn : 1100 phát / phút
    -Trang bị 2 pháo phòng không 35 mm Oerlikon KDA
    -Sản xuất : Tập đoàn công nghiệp nặng Mitsubishi , và tập đoàn thép JSW
    -Bắt đầu phát triển 1978 , dựa trên khung gầm của xe tăng type 74 nhưng được mở rộng them diện tích , chịu trách nhiệm sản xuất phần thân là Mitsubishi , sản xuất tháp pháo là JSW , phiên bản đầu tiên xuất hiện năm 1982 nhưng đến năm 1983 sau nhiều thử nghiệm mới chính thức có mặt , đến 1987 chính thức có trong biên chế
    -Trang bị hệ thồng kiểm soát và tìm kiếm mục tiêu FCS với radar xung Doppler chịu trách nhiệm tìm kiếm và theo dõi mục tiêu , đồng thới tính toán thời gian để khởi động tháp pháo nhắm bắn mục tiêu
    -Trang bị hệ thống sao lưu hình ảnh với các TV Camera low luminosity , với các thiết bị hình ảnh hồng ngoại và máy đo laser .Trang bị hệ thống tác chiến điện tử ECM . Để đảm bảo cho các thiết bị điện tử nên thân xe được trang bị các đơn vị điện năng phụ trợ APU
    -Trang bị hệ thống xử lý thông tin DADS_( Division Air defence System )
    [​IMG]

    • Laser detector
    [​IMG]
    [​IMG]

    • Initial velocity measurement
    [​IMG]

    • Heat exchange ventilator
    [​IMG]

    • Computer storage unit
    • Manual handling hatch
    [​IMG]

    • APU housing unit
    [​IMG]

    • Còi xe
    [​IMG]

    • Đèn pha
    • Móc kéo
    • Đệm cao su
    • Oerlikon cannon KDA35mm
    • Gunner hatch car length
    • Follow radar
    [​IMG]

    • Search radar
    • Thiết bị quang học
    • Smoke grenade launcher
    • Antenna
    • Outlet
    • Equipment storage box
    [​IMG]

    • Bearing ring
    • Track roller
    • Idle wheel
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong các bác bỏ qua
  2. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Tên lửa chống tăng dẫn đường Type 87 ATM – 3
    -Biệt danh Medium MAT _( xem lại mấy bài trước để biết vể Light MAT , Heavy MAT )
    -Đường kính : 110 mm
    -Chiều dài : 1 m
    -Phạm vi tối đa : 2000 m
    -Cảm ứng : Bán tự động dẫn đường bắng laser SALH _( Semi Active Laser Horming )
    -Trọng lượng tên lửa : 12 kg
    -Tổng trọng lượng : 140 kg
    -Sử dụng đầu đạn : HEAT FS _( High Explosive Anti Tank Fin Stabilised )
    -Sản xuất : Tập đoàn công nghiệp nặng Kawasaki , Mitsubishi Motors
    -Bắt đầu phát triển năm 1979 nhằm kế thừa loại tên lửa chống tăng dẫn đường MAT – 1 , chính thức hoá năm 1987 .Sử dụng hệ thống dẫn đường bắn tự đồng dẫn đường bằng Laser SALH .Với trọng lượng tên lửa 13 kg loại ATM – 3 này rất cơ động khi di chuyển nếu ko sử dụng chân đế
    [​IMG]
    -Trigger
    [​IMG]
    -Sight glasses
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Hộp đựng thiết bi lazer + Thiết bị nhìn đêm
    [​IMG]
    -Máy laser
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Kết hợp với thiết bị nhìn đêm
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Tháo rời ra vác vai
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong các bác bỏ qua
    -Bài sau xin tiếp về tên lửa đất đối hạm của Nhật
  3. hoangkeo5

    hoangkeo5 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    28/07/2009
    Bài viết:
    2.057
    Đã được thích:
    2
    Xe này có gắn thêm tên lửa giống như Gepard SPAAG của Đức không bác ?
    [​IMG]
  4. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Tổ hợp tên lửa đất đối hạm Type 88 SSM – 1
    -Đường kính : 350 mm
    -Chiều dài tên lửa : 5 m
    -Trọng lượng : 20 t
    -Tầm bắn tối đa : khoảng 100 km ~ 150 km
    -Tốc độ bay : 1150 km / h
    -Sản xuất : Tập đoàn công nghiệp nặng Mitsubishi
    -Với vị trí địa lý bao quanh là biển , việc cần có 1 hệ thống tên lửa đất đối hạm tiên tiến là 1 vấn đề sống còn và cấp thiết nên ngay từ năm 1970 Nhật Bản rất chú trọng vào việc phát triển tên lửa chống tàu do chính mình nghiên cứu và sản xuất , ngoài tên lửa chống tàu quen thuộc được biên chế trong các tàu chiến là harpoon ko nói tới thì vào năm 1980 Nhật Bản đã cho ra đời loại tên lửa chống tàu ASM Type 80 _( Anti Ship Missile ) loại này sẽ nói ở các bài sau , Type 80 chủ yếu được phóng từ máy bay chiến đấu .Tiếp đà phát triển của loại tên lửa chống tàu vào năm 1988 Nhật bản cho ra đới phiên bản Type 88 với sự hổ trợ của rất nhiều trang thiết bị điện tử và được phóng từ bệ phóng từ mặt đất tầm tác chiến xa hơn và chính xác hơn .Tên lửa được đặt trong ống bảo quản kép bào gồm 6 ống phóng được chuyên chở bắng xe tải hạng nặng type 74 loại quá khổ
    -Trang bị 12 hệ thống kiểm soát và nhận diện mục tiêu FCS : JTPS - P15
    -Trang bị 12 thiết bị chuyển tiếp JMRC – R15
    -Trang bị 4 thiết bị kiểm soát hệ thống JTSQ - W5
    -Trang bị 9 hệ thống ống phóng tên lửa
    -Trang 1 hệ thống chỉ huy và kiểm soát hệ thống CCS_( Central Command System )
    -Tên lửa được tăng cường thêm động cơ Turbojet để mở rộng phạm vi hiệu quả lên , để đảm bảo vận tốc ban đầu cho tên lửa , tên lửa được chia thành các tầng nhiên liệu đẩy phụ trội hoạt động bằng nhiên liệu rắn , giống như nguyên tắc SRBs_( Solid Rocket Boosters ) .Sử dụng tần số FWCW _( Frequency Modulated Continuous Wave ) dung để đo độ cao để tránh chướng ngại , sau khi vào bở biển hay bay trên biển sẻ chuyển sang chế độ bay bám biển ở độ cao thấp , khi gần tiếp cận mục tiêu thì sẽ vận hành radar chủ động phát hiện tìm kiếm mục tiêu , giám sát theo dõi cuối cùng là lao thẳng vào mục tiêu
    -Sử dụng tần số cao hơn Ku-Band , có khả năng ECCM , và radar độ phân giải cao , sử dụng cơ chế Fuze safety , có thể an toàn tự huỷ sau 1 thời gian bay .Khả năng ECCM của hệ thống này rất cao có khả năng chấng lại sức mạnh gây nhiễu HOJ_( Home On Jamming ) bao gồm radio jamming , radar jamming and deception ,
    -Tên lửa được sơn 1 loại sơn đặc biệt có tính chất khiến cho tên lửa tàng hình , loại sơn này có chứa từ tính để giảm phản xạ của radar
    -Loại tên lửa SSM -1 đã được cả phía Nhật và Mỹ thử nghiệm tính năng tác chiến cũng như đối phó điện tử với các thiết bị jamming tinh vi của phía Mỹ , kết quả thu được rất đáng khả quan
    -Loại tên lửa SSM - 1 này phát triển dựa trên loại tên lửa RGM– 84 của MỸ như là 1 sự kế thừa , trong đó phiên bản đặt trên tàu chiến là SSM – 1B tên lửa chống tàu và tên lửa không đối tàu ASM – 1C
    -Tên lửa sử dụng chức năng kiểm soát lực đẩy vectơ TVC_( Thrust Vector Control ) để kiểm soát khí động học ảnh hưởng đến tên lửa , đảm bảo sự linh hoạt , cải thiện khả năng sống còn của tên lửa
    -Tính năng cao nên giá thành khá là đắt đỏ , 1 hệ thống như vậy vào khoảng 200 tỷ yên nhật gần bằng 2.6 tỷ $
    -Sử dụng phương thức tấn công Saturation Attack
    -Có thể kết nối trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị đồng thời nhận thêm thong tin từ các tàu ngầm , tàu khu trục để tăng phạm vi phát hiện mục tiêu lên .
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
    -Bài sau xin tiếp
    p/s bác hoankeo5 : loại Type 87 này ko có chức năng đó .Chức năng đó do tên lửa tầm ngắn đảm nhận. Sau này Nhật có 1 vài loại tên lửa tầm ngắn nữa
  5. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Radar tìm kiếm và nhận diện mục tiêu JTPS – P15 SRV
    -Có thể định hướng bằng tay hoặc hoàn toàn tự động , được đặt dọc các bở biển
    -Tổ đội : 2 người
    -Power : 1.8 kw
    -Được chuyên chở bằng xe quân sự cơ giới hạng nhẹ Mitsubishi V-16 Type 73
    -Sản xuất : Tập đoàn điện tử NEC
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Thiết bị chuyển tiếp JMRC – W5
    -Cấu hình bao gồm : Repeater controller, wireless outdoor (F16), terrestrial radio (A3)
    -Phạm vi tối đa : 30 km
    -Xe chỉ huy và kiểm soát hệ thống
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Xe tên lửa dự phòng
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Xe tên lửa
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Ko có nhiều thông tin và hình ảnh mong các bác thông cảm
    -Có gì sai sót mong các bác bỏ qua

    -Bài sau xin nói về súng trường Type 89
  6. TuanRussia

    TuanRussia Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    16/07/2008
    Bài viết:
    629
    Đã được thích:
    626
    Nhật Bản thực sự là một đất nước đáng khâm phục !!!
  7. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Súng trường tấn công Type 89 5.56 mm
    -Biêt danh : Buddy
    -Viết tắt : 89R
    -Đường kính : 5.56 mm
    -Chiều dài barrel : 420 mm
    -Chiều dài : 920 mm
    -Chiều dài khi xài bang gấp lại : 670 mm_( dung cho lính dù và lính lái xe tăng v…vv…)
    -Trọng lượng : 3.5 kg
    -Bắn tốc độ : Min 650 ~ 850 phát / phút
    -Vận tốc ban đầu : 920 m/s
    -Băng đạn : 30 viên
    -Phạm vi hiệu quả : 500 m
    -Cơ chế hoạt động : Use of gas pressure
    -Sử dụng loại đạn : 5.56 mm *45
    -Sản xuất : Công ty sản xuất máy móc HOWA
    -Việc phát triển dòng súng này nhằm thay thế loại súng trường Type 64 7.62 mm .Việc nghiên cứu và phát triển được bắt đầu năm 1966 theo su hướng súng nòng cở nhỏ , trong đó phiên bản đầu tiên là HR10vào năm 1978 và HR11 vào năm 1981 dựa theo mẩu súng trường AR – 180( Assault Rifle ) phiên bản dành cho mục đích thương mại dựa theo phiên bản chính là AR-18 , tuy nhiên với mục đích giảm trọng lượng và nâng cao năng lực súng , yêu cầu phải cải tiến hơn nữa , các thử nghiệp được thực hiện liên tục lặp đi lặp lại từ 1982 ~ 1983 cho đến tận năm 1985 cho ra phiên bản HR12 , tuy nhiên vẫn chưa được chính thức mà vẫn tiếp tục thử nghiệp và nghiệm thu , 1986 cho ra thêm phiên bản HR15 , đã được đưa ra triển khai thử nghiệm , cho đến năm 1989 cho ra phiên bản HR16 hoàn chỉnh hơn phiên bản HR15 , HR16 chính thức được thông qua sau khi được thử nghiệm rất gắt gao ngay cả trong môi trường bụi bẩn hay vùng lạnh
    -Tốc độ bắn nhanh hơn , nhẹ hơn và độ giật ít hơn , tuy thực tế tầm tác chiến ko thật sự bằng loại súng trường sử dụng loại đạn 7.62 mm nhưng loại đạn 5.56 mm *45 vẫn trở thành loại đạn tiêu chuẩn cho tất cả các loại súng trường tần công của NATO , để giảm trọng lượng súng Nhật đã làm ra những bộ phận của súng bằng chất dẽo được gia cố đặc biệt , điều này giúp súng nhẹ hơn 1kg so với phiên bản súng trường type 64 rất phù hợp với thể trạng người Nhật, khả năng bảo trì được cải thiện cũng là 1 vấn đề . Có 4 chế độ : Bắn liên thanh , bắn phát một , hoặc chế độ điểm xa_( Burst Mode ) , an toàn .Trọng lượng nhẹ , tầm bắn 500 m ,bắn tốc độ cao 650 ~ 850 phát / phút , có biến thể bán gấp Type 89 là loại sung rất thích hợp trong tác chiến đô thị hay những khu vực đòi hỏi cận chiến .Băng đạn có thể được tháo ra và lắp vào bằng chốt đóng mở băng đạn. Sau khi quay khóa an toàn về nấc đóng khóa an toàn.
    -Súng được thiết kế bắn tỳ vai , có những cải tiến đáng kể, khi có tư tưởng thiết kế loại súng dùng cho các tầm bắn gần.
    -Nhược điểm ban đầu của loại súng này là giá thành cao vì những con số sản xuất ko phải hàng loạt mà là hạn chế với số lượng theo yêu cầu , trong các lực lượng đặc biệt thì sử dụng loại bán gấp .Năm 2007 bắt đầu trang bị thiết bị ngắm quang học (2007 mua 1505 , 2008 mua 7462 , năm 2009 mua 7445 , năm 2010 mua 93 , năm 2011 ????), có thể đi cùng lựu đạn súng trường Type 06 Cho tới nay đã sản xuất 110518 khẩu súng .
    -Hiện nay lực lượng hải quân Nhật bản tiến hành triển khai thử nghiệm , nghiên cứu đánh giá trước khi quyết định mua bản quyền loại súng loại súng Heckler & Koch’s HK416 của Đức
    Năm 1989 : mua 1830
    Năm 1990 : mua 2753
    Năm 1991 : mua 4418
    Năm 1992 : mua 4508
    Năm 1993 : mua ?????
    Năm 1994 : mua 3393
    Năm 1995 : mua 3356
    Năm 1996 : mua 2972
    Năm 1997 : mua 2735
    Năm 1998 : mua 2924
    Năm 1999 : mua 3308
    Năm 2000 : mua 2937
    Năm 2001 : mua 2800
    Năm 2002 : mua 2948
    Năm 2003 : mua 3397
    Năm 2004 : mua 3254
    Năm 2005 : mua 7084
    Năm 2006 : mua 6064
    Năm 2007 : mua 6424
    Năm 2008 : mua 20005
    Năm 2009 : mua ?????
    Năm 2010 : mua 10012
    Năm 2011 : mua 10033
    [​IMG]
    -Có sử dụng từ tiếng anh rất mong các bác thông cảm
    1. Tay kéo bệ khoá nòng
    [​IMG]
    2. Rear Sight
    [​IMG]
    3. Left and right adjustment dial
    4. Dust Cover

    [​IMG]
    5. Recoil spring nail shaft
    6. Buttstock
    7. Breech plate
    8. Switching lever_(Điều chỉnh 4 chế độ )
    9. Tay nắm
    10. Cò súng
    11. Bảo vệ cò súng
    12. Under left and right cylinder

    [​IMG]
    13. Bead
    [​IMG]
    14. Under barrel locking
    [​IMG]
    15. Regulating
    [​IMG]
    16. Anti-inflammatory vessel regression
    [​IMG]
    17. Barrel
    18. Ken stopped
    19. Lock lever bipod
    20. Bipod
    21. Assume string
    22. Chamber axis trigger stop
    23. Stop Button
    24. Băng đạn 30 viên

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong các bác bỏ qua
  8. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Tên vửa vác vai chống máy bay SAM – 2 Type 91
    -Biệt danh : Arrow Hand
    -Việt Tắt : SAM – 2
    -Đường kính : 80 mm
    -Trọng lượng : 11.5 kg
    -Chiều dài : 1.43 m
    -Sử dụng nhiên liệu rắn
    -Tốc độ tối đa : Match 1.9
    -Phạm vi bắn : 5 km
    -Hệ thống cảm ứng : Infrared Image Guidance System
    -Sản xuất : Toshiba
    -Cấu hình : Tên lửa , external battery , thiết bị nhận dạng bạn bè hay kẻ thù IFF _( Identification Friend or Foe )
    -Việc nghiên cứu và phát triển Type 91 dựa trên nền tảng tên lửa Stinger FIM-92
    -Bắt đầu phát triển năm 1983 , chính thức hoá nắm 1991 .Ngoài hệ thống dẫn đường hồng ngoại còn trang bị thêm cảm biến hình ảnh CCD_ ( Charge Coupled Device Image Sensor ) dung nhận dạng hình ảnh
    -Năm 2007 Nhật đã tiến hành cải thiện loại tên lửa này SAM - 2B với những cải thiện LCC_( Life Cycle Cost ) , cải thiện khả năng đối phó với mục tiêu tầm thấp , cải thiện khả năng tác chiến ban đêm , sử dụng nhiên liệu cho động cơ đẩy là Propellants , xử dụng hệ thống xử lý tín hiệu IIR _( Infinite Impulse Response )
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    IFF
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong các bác bỏ qua
  9. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Hệ thống tên lửa tầm ngắn SAM – 3 Type 93
    -Biệt danh : Low Close Door
    -Viết tắt : Sam – 3
    -Chiều dài tên lửa : 1.43 m
    -Trọng lượng tên lửa : 11.5 kg
    -Đường kính tên mlửa : 80 mm
    -Phạm vi tối đa : 8000 m
    -Hệ thống cảm ứng : Expression Infrared Horming Guidance System Loked On The Ground + Image
    -Trang bị thiết bị nhận dạng bạn bè hay kẻ thù IFF_( Identification Friend or Foe )
    -Chiều dài : 6.19 m
    -Chiều cao : 2.85 m
    -Chiều rộng : 3.28 m
    -Tổ đội : 3 người
    -Khả năng đối phó mục tiêu cùng lúc : 2
    -Một hệ thống như vậy vào khoảng 690 tr yên gần bằng 9tr $
    -Sản xuất : Toshiba
    -Nguyên mẩu đầu tiên được hoàn thành 1990 chính thức hoá 1993
    -Xe trang bị 8 hệ thống tên lửa phòng không Type 91 SAM -2 với hệ thống phóng được kết hợp , được đạt trên xe cơi giới hạng nhẹ Mobility nên sự cơ động của hệ thống rất cao , trang bị hệ thống chỉ huy xử lý thống tin DADS_( Division Air-Defence Data-Processing System ) MTQ-1 do tập đoàn điện tử NEC sản xuất có chức năng tổng hợp thông tin cho phép chia sẽ thông tin từ các hệ thống khác ví dụ như radar phòng không Phased Array JTPS – P14 và radar Low Altitude JTPS – P18 , sung phòng không tự hành Type 87 , tên lửa phòng không tầm ngắn Type 81 , Hệ thống phòng không Hawke , tên lửa tầm trung SAM -4 , xử lý truyền đạt tổng hợp thông tin 1 cách chính xác , việc liên kết như vậy giúp cho toàn bộ hệ thống phòng không có thể đối phó 1 số lượng lớn máy bay cùng 1 lúc .Ngoài ra hệ thống cũng có thể được chia sẽ thông tin từ hệ thống JADGE _( Japane Aerospace defense Ground Environment ) , hầu hết các trang thiết bị phòng không của Nhật đều có hệ thống DADS .Trang bị máy ảnh và cảm biến hồng ngoại , trang bị Antenna liên kết dữ liệu để tiếp nhận thông tin về mục tiêu .
    -Trang bị hệ thống Visual Guidance System được gắn vào mũ của xạ thủ , hệ thống có thể được điều khiển từ xa để cải thiện khả năng sống xót của tổ đội
    -Hiện nay trong biên chế có tổng cộng 113 hệ thống
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Tail bullet train Light-emitting diode
    [​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    TV camera sensor infrared laser light receiving unit
    [​IMG]
    [​IMG]-Firing actuator
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Azimuth drive control unit
    [​IMG][​IMG]
    -Antenna JAT - F30
    [​IMG][​IMG]
    Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} [FONT=&quot]-Visual Guidance System [/FONT]
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    [​IMG][​IMG]
    -Antenna IFF
    [​IMG]
    -Launcher
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong các bác bỏ qua
    -Trang upanh.com đang bảo trì nên hình có lúc ko hiện lên mong các bác thông cảm
    [​IMG]
  10. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Súng phóng lựu tự động 40 mm Type 96
    -Đường kính : 40 mm
    -Chiều dài : 975 mm
    -Chiều dài barrel : 454 mm
    -Sử dụng loại đạn : 40mm*53_( HEDP đạn nổ lõm định hướng , HE đạn nổ phá mạnh )
    -Tốc độ bắn : Min 250 ~ 350 phát / phút
    -Trọng lượng : 25.4 kg _( ko tính bệ )
    -Sử dụng băng đạn : 50 viên
    -Cơ chế hoạt động : Blow forward method
    -Phạm vi hiệu quả : 1500 m , tầm bắn xa > 1500 m
    -Sản xuất : HOWA
    -Được trang bị trên các xe bọc thép ví dụ như xe bọc thép WAPC Type 96 hoặc các đơn vị bộ binh nhằm gia tăng hoả lực trong tấn công cũng như phòng ngự. Cơ chế làm mát bằng không khí, nạp đạn tự động, bắn liên thanh.Nạp đạn từ trái qua phải , trong tấn công loại súng phóng lựu này phát huy uy lực rất tốt và bắn rất chính xác nếu được gắn trên xe bọc thép hay chân đế .
    -Nhiệm vụ chính : Yểm trợ hỏa lực các cuộc hành quân cơ động, các khu vực dừng ngắn và các khu vực đóng quân tập trung. Phá hủy các xe bọc thép hạng nhẹ.Hỏa lực tập trung vào các khu vực đóng quân, trận địa của địch.Tạo ra lưới hỏa lực mạnh mẽ tập trung trong khu vực tác chiến.Hỏa lực phòng thủ ngăn chặn địch. Hỏa lực cầu vồng tiêu diệt địch ở sau vật cản .Súng phóng lựu, đặc biệt là súng phóng lựu liên thanh thực sự là sát thủ của bộ binh trên chiến trường, bởi khả năng bắn đạn cầu vồng với số lượng lớn.
    Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} -Khoá nòng và bệ khoá nòng : Hoạt động tương tự như súng máy 12,7mm. Khoa nòng tác động vào đạn khi lò xo cò súng bị nén dưới tác động của cò súng. Lò xo đẩy về được giải phóng đẩy khóa nòng trên đường ray của hộp khóa nòng. Dẫn lò xo là thanh dẫn lò xo được gắn với bộ phận đế khóa nòng và lò xo đẩy về. Cò súng và tay cầm giá cò súng được gắn với bộ phận giá đỡ lò xo khóa nòng.
    -Bộ phận máng đạn : Đẩy đạn và dây đạn từ bên trái qua bên phải. Có hai thanh móc đạn và giữ đạn ở ổ đạn, đảm bảo cho dây đạn chạy đều không bị tắc đạn.
    -Thước ngắm nằm trên hộp khóa nòng, đầu ngắm nằm trên nắp hộp khóa nòng và bộ phận đẩy đạn. Thước ngắm có khoảng cách vạch là 100m tính từ khoảng cách 300m đến 1500 m khi cơ động, xạ thủ hạ thước ngắm xuống. Trên thước ngắm có bộ phận tính tầm xa và hướng gió.
    -Được nghiên cứu và phát triển dựa trên phiên bản sung phóng lựu MK19 của Mỹ .
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Có gì sai sót mong các bác bỏ qua
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này