1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng phòng vệ Nhật Bản - 日本国自衛隊 - The Japan Self Defence Forces P2

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Minuteman3, 08/06/2009.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
  2. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Tự xoá
  3. onamiowada

    onamiowada Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    14/06/2007
    Bài viết:
    6.401
    Đã được thích:
    20
    ố?ổ-Tồ^?ộĂzùẳsổàãọáSố?êốĂ>ộsSóđốÊ.ồ,Tồ"ọá?ốƯĐ
    ổâYộ>ãổ^Ưố?Ưố??
    ốă"ỗãổ"ổố?Ưố??
    ỗãăộ>?ố?.ùẳsTTVNOLổZỗÔổófĂófófófẳùẳsồÔĐổÂồÔĐồ'Oỗ"
    PhÂn loỏĂi tặ liỏằ?u: Vâ khư, khư tài cỏằĐa HỏÊi quÂn Nhỏưt BỏÊn.
    Tàu chiỏn.​
    Tiỏằfu mỏằƠc: Tàu huỏƠn luyỏằ?n - Training vessels.​
    Series cĂc tàu hỏằ- trỏằÊ huỏƠn luyỏằ?n phòng không - Training support ship (ATS).
    Xin bỏằ. sung mỏằTt sỏằ' thông tin vỏằ 2 con tàu huỏƠn luyỏằ?n phòng không Kurobe ATS-4202 và Tenryu ATS-4203 mà bỏĂn alphandt 'Ê post ỏằY trên.
    1. Thông tin chung:
    Tàu huỏƠn luyỏằ?n phòng không Kurobe ATS-4202 'ặỏằÊc 'ỏãt hàng nfm 1986; khỏằYi công 31/7/1987; hỏĂ thuỏằã ngày 23/5/1988; và 'ặa vào phỏằƠc vỏằƠ ngày 23/3/1989. Do hÊng JFE Engineering Corporation Nhỏưt bỏÊn sỏÊn xuỏƠt.
    Tàu huỏƠn luyỏằ?n phòng không Tenryu ATS-4203 'ặỏằÊc 'ỏãt hàng nfm 1997; khỏằYi công 19/6/1998; hỏĂ thuỏằã ngày 14/4/1999; và 'ặa vào phỏằƠc vỏằƠ ngày 17/3/2000. HÊng IHI Marine United Inc. nhỏưn 'ặĂn 'ỏãt hàng trỏằc tiỏp, nhặng giao cho nhà mĂy Uraga Senkyo thuỏằTc hÊng Sumitomo Heavy Industries, Ltd., thỏằc hiỏằ?n hỏằÊp 'ỏằ"ng 'óng tàu.
    Tàu huỏƠn luyỏằ?n phòng không Tenryu ATS-4203 'ặỏằÊc thiỏt kỏ trên cặĂ sỏằY tàu Kurobe ATS-4202, nhặng có nhỏằng 'iỏằfm khĂc biỏằ?t sau:
    - Là tàu 'ỏĐu tiên trong toàn lỏằc lặỏằÊng sỏằư dỏằƠng hỏằ? thỏằ'ng Sliping Clutch (Chặa có thông tin vỏằ chỏằâc nfng và ỏÊnh chỏằƠp).
    - Có hỏằ? thỏằ'ng 'o xa (Telemeter) phỏằƠc vỏằƠ xĂc 'ỏằng và kiỏằfm soĂt mỏằƠc tiêu huỏƠn luyỏằ?n ( Radar: TMCATS target tracking/control - ùẳùẳưùẳÊùẳĂùẳùẳ), Hỏằ? thỏằ'ng Average missile system, và Hỏằ? thỏằ'ng xỏĂ kưch 21B Style 81-type2.
    Vỏằ trang thiỏt bỏằ< vâ khư, khư tài chỏằĐ yỏu trên tàu Tenryu ATS-4203:
    Nhặ ATS-4202, chỏằ? có 1 'iỏằfm khĂc là: sỏằư dỏằƠng Hỏằ? thỏằ'ng xỏĂ kưch 21B Style 79-type2 thay cho Hỏằ? thỏằ'ng xỏĂ kưch 21B Style 81-type2.
    CỏÊ 2 con tàu này tuy trong trang bỏằ< tiêu chuỏân 'ỏằu không có trỏằc thfng vâ trang, nhặng cỏÊ 2 tàu 'ỏằu có khoang chỏằâa mĂy bay và tên lỏằưa mỏằƠc tiêu giỏÊ 'ỏằ<nh, 'ỏằu có sÂn bay trỏằc thfng ỏằY phưa sau boong tàu. Đỏằ"ng thỏằi 'ỏằu có lỏp sỏàn cĂc thiỏt bỏằ< 'ỏằf tiỏp nhiên liỏằ?u cho trỏằc thfng. CỏÊ 2 tàu 'ỏằu 'ặỏằÊc trang bỏằ< cĂc vâ khư khư tài phòng không và phĂo hỏĂm chỏằ'ng tàu. Do vỏưy, dạ là tàu huỏƠn luyỏằ?n, nhặng cỏÊ 2 tàu 'ỏằu hoàn toàn sỏàn sàng chuyỏằfn hoĂn công nfng thành tàu trỏằc tiỏp chiỏn 'ỏƠu.
    Tàu Kurobe ATS-4202 và Tenryu ATS-4203 hiỏằ?n tỏĂi thuỏằTc biên chỏ HỏĂm 'ỏằTi huỏƠn luyỏằ?n sỏằ' 1 - trỏằc thuỏằTc ĐỏằTi HuỏƠn luyỏằ?n HỏÊi quÂn ( JMSDF Fleet Training Command) 'óng tỏĂi cfn cỏằâ Yokosuka, tỏằ?nh Kanagawa. ĐỏằTi HuỏƠn luyỏằ?n HỏÊi quÂn chỏằ<u sỏằ 'iỏằu 'ỏằTng trỏằc tiỏp cỏằĐa Lỏằc lặỏằÊng hỏằT tỏằ'ng Hàng hỏÊi ( JMSDF Fleet Escort Force) - 'Ây là lỏằc lặỏằÊng chỏằ<u trĂch nhiỏằ?m bỏÊo vỏằ? cĂc tuyỏn 'ặỏằng biỏằfn quan trỏằng không chỏằ? trong lÊnh hỏÊi Nhỏưt bỏÊn.

    2. Bỏằ. sung thông tin vỏằ mĂy bay mỏằƠc tiêu giỏÊ 'ỏằ<nh (Firebee) Model BQM-34AJ:
    ĐÂy là 1 loỏĂi mĂy bay không ngặỏằi lĂi UAV (Unmanned Aerial Vehicle).
    BQM-34A là sỏÊn phỏâm mà hÊng Fuji Heavy Industries Ltd Nhỏưt bỏÊn sỏÊn xuỏƠt theo nhặỏằÊng quyỏằn cỏằĐa hÊng Northrop Grumman Air Combat Systems - Unmanned Systems - Hoa kỏằ.
    BQM-34A 'ặỏằÊc hÊng Ryan Aeronautical sỏÊn xuỏƠt tỏằô nhỏằng nfm 1950, rỏằ"i 'ặỏằÊc hÊng Fuji Heavy Industries mua nhặỏằÊng quyỏằn 'ỏằf sỏÊn xuỏƠt tỏĂi Nhỏưt vỏằ>i phiên bỏÊn 'ỏĐu tiên là BQM-34AJ. Đỏn nfm 1992, HÊng Fuji ra phiên bỏÊn mỏằ>i, vỏằ>i nhỏằng cỏÊi tiỏn cỏằĐa riêng mơnh, và 'ỏãt tên là BQM-34AJ Revision. ĐÂy là phiên bỏÊn mà HỏÊi quÂn Nhỏưt bỏÊn 'ang sỏằư dỏằƠng.
    Nó 'ặỏằÊc phóng lên ban 'ỏĐu bỏng mỏằTt ỏằ'ng phóng hỏằ- trỏằÊ cỏƠt cĂnh vỏằ>i 'ỏằTng cặĂ phỏÊn lỏằc, gỏằi tỏt là JATO (Jet-fuel Assisted Take Off), hay còn gỏằi là RATO (Rocket Assisted Take Off).
    Hơnh ỏÊnh ỏằ'ng phóng JATO (ỏÂnh trên: cỏt riêng. ỏÂnh dặỏằ>i: khi lỏp vỏằ>i BQM-34AJ).
    [​IMG]
    [​IMG]
    BQM-34AJ 'ặỏằÊc 'iỏằu khiỏằfn tỏằô xa bỏng Hỏằ? thỏằ'ng dỏôn hặỏằ>ng và kiỏằfm soĂt mỏằƠc tiêu huỏƠn luyỏằ?n ( Radar: Target tracking/control - ùẳùẳưùẳÊùẳĂùẳùẳ). TrỏĐn bay tỏằ'i 'a là 15,600 mât; cao 'ỏằT tỏằ'i thiỏằfu 'ỏằf 'ỏÊm bỏÊo khỏÊ nfng 'iỏằu khiỏằfn là 30 mât. Khi kỏt thúc hành trơnh bay, nó 'ặỏằÊc 'iỏằu khiỏằfn cho hỏĂ cĂnh xuỏằ'ng biỏằfn, rỏằ"i 'ặỏằÊc vỏằ>t lên 'ỏằf tĂi sỏằư dỏằƠng.
    GiĂ bĂn BQM-34A (Phiên bỏÊn Hoa kỏằ sỏÊn xuỏƠt) là 412,000 USD/unit.
    3. Bỏằ. sung thông tin vỏằ tên lỏằưa mỏằƠc tiêu giỏÊ 'ỏằ<nh BQM-74C Chukar III:
    ĐÂy là tên lỏằưa không 'ỏằ'i hỏĂm giỏÊ 'ỏằc. Series tên lỏằưa giỏÊ 'ỏằng và kiỏằfm soĂt mỏằƠc tiêu huỏƠn luyỏằ?n - ùẳùẳưùẳÊùẳĂùẳùẳ; và khi kỏt thúc hành trơnh, nó câng hỏĂ cĂnh xuỏằ'ng biỏằfn rỏằ"i 'ặỏằÊc thu hỏằ"i bỏng cỏĐn trỏằƠc 'ỏằf tĂi sỏằư dỏằƠng.
    TrỏĐn bay tỏằ'i 'a là 12,000 mât; cao 'ỏằT tỏằ'i thiỏằfu 'ỏằf 'ỏÊm bỏÊo khỏÊ nfng 'iỏằu khiỏằfn là 150 mât.
    Ngoài viỏằ?c sỏằư dỏằƠng ỏằ'ng phóng JATO 'ỏằf phóng tỏằô mỏãt 'ỏƠt hoỏãc tàu chiỏn, BQM-74C còn 'ặỏằÊc phóng tỏằô cĂc loỏĂi mĂy bay nhặ F-16, Gulfstream (G-1) hoỏãc DC-130A.
    Không có thông tin cho thỏƠy Nhỏưt bỏÊn tỏằ sỏÊn xuỏƠt loỏĂi tên lỏằưa giỏÊ 'ỏằt mỏằƠc tiêu giỏÊ 'ỏằ<nh BQM-74C Chukar III tỏằô mỏãt biỏằfn.
    [​IMG]
    4. Bỏằ. sung thông tin vỏằ PhĂo 76 ly - Oto Melara 76 mm gun:
    PhĂo 76 ly - Oto Melara 76 mm gun là loỏĂi phĂo hỏĂm tỏằ 'ỏằTng, nòng 'ặĂn; vỏằ>i tỏĐn suỏƠt bỏn siêu hỏĂng; 'a chỏằâc nfng: vỏằôa là phĂo phòng không, vỏằôa là phĂo 'ỏằ'i hỏĂm, do hÊng Oto Melala cỏằĐa Italia nghiên cỏằâu và sỏÊn xuỏƠt. Tỏằô nfm 1992, hÊng này sĂt nhỏưp vỏằ>i hÊng Breda, nên 'ỏằ.i tên thành hÊng Oto Breda. Tỏằô nfm 2001, tỏƠt cỏÊ cĂc sỏÊn phỏâm 'ỏằu 'ặỏằÊc gỏn mĂc hÊng Oto Breda.
    ỏằ" 'ỏĂn quay - MỏằTt trong nhỏằng lẵ do khiỏn cho nó có tỏĐn suỏƠt bỏn siêu hỏĂng.
    Link ỏÊnh gỏằ'c: http://www.upanh.com/uploads/14-July-2009/g74cjfg8zshqpgbhk8nc.jpg
    [​IMG]
    Phiên bỏÊn 'ỏĐu tiên cỏằĐa loỏĂi phĂo này là MMIùẳ^Marina Marittimo Italianaùẳ?'Ê 'ặỏằÊc nghiên cỏằâu tỏằô nfm 1958. Tỏằ>i nfm 1960 thơ 'ặa vào sỏÊn xuỏƠt 'ỏĂi trà. Trong suỏằ't 2 thỏưp niên 60 và 70 cỏằĐa thỏ kỏằã trặỏằ>c, nó 'Ê trỏằY thành 1 loỏĂi phĂo hỏĂm 'ặỏằÊc sỏằư dỏằƠng phỏằ. biỏn trong Lỏằc lặỏằÊng HỏÊi quÂn Italia. Tỏằ>i nay, hặĂn 40 nặỏằ>c, trong 'ó có Hoa kỏằ và Nhỏưt bỏÊn có trang bỏằp chiỏn hỏĂm thuỏằTc HỏÊi quÂn Nhỏưt bỏÊn (trong 'ó có 2 tàu huỏƠn luyỏằ?n phòng không Kurobe ATS-4202 và Tenryu ATS-4203).
    CĂc phiên bỏÊn hiỏằ?n 'ang 'ặỏằÊc sỏằư dỏằƠng trên thỏ giỏằ>i cỏằĐa loỏĂi phĂo này là Compact và Super Rapid. ThĂp phĂo cỏằĐa 2 loỏĂi phĂo này 'ỏằu có thỏằf quay 360°, vỏằ>i tỏằ'c 'ỏằT quay 60°/s. SặĂ tỏằ'c 'ỏĐu 'ỏĂn là 925mât/s. HoỏĂt 'ỏằTng tỏằ 'ỏằTng bỏng 'iỏằ?n khư và thuỏằã lỏằc. Góc nÂng nòng súng là: -15°/+85°.
    Điỏằfm khĂc biỏằ?t là:
    - TỏĐn suỏƠt bỏn: Compact: 85 viên/phút (sau có cỏÊi tiỏn lên mỏằâc 100 viên/ phút)/ Super Rapid: 120 viên/phút.
    - Tỏ** bỏn tỏằ'i 'a: Compact: 20,000 m / Super Rapid: 30,000 m ('iỏằu kiỏằ?n: vỏằ>i 'ỏĂn HE, bỏn ỏằY góc 45°). (Tuy nhiên, có nguỏằ"n tặ liỏằ?u cho biỏt tỏ** bỏn phiên bỏÊn Compact do hÊng The Japan Steel Works, Ltd. - Nhỏưt bỏÊn sỏÊn xuỏƠt chỏằ? 'ỏĂt 16,300 m).
    - ỏằ" 'ỏĂn: Compact: 80 viên/ Super Rapid: 85 viên.
    Tôi chặa tơm thỏƠy tặ liỏằ?u nào cho biỏt rà trong 11 lỏằ>p chiỏn hỏĂm cỏằĐa hỏÊi quÂn Nhỏưt bỏÊn thơ chiỏn hỏĂm nào 'ặỏằÊc lỏp phiên bỏÊn Compact, chiỏn hỏĂm nào 'ặỏằÊc lỏp phiên bỏÊn Super Rapid. Tuy nhiên, nhơn vào nfm mà 2 phiên bỏÊn này 'i vào sỏÊn xuỏƠt lỏằ>n tỏĂi Italia (Compact: 1964/ Super Rapid: 1988) rỏằ"i 'ỏằ'i chiỏu vỏằ>i nfm xuỏƠt xặỏằYng cỏằĐa tàu Kurobe ATS-4202 (là nfm 1987), ta có thỏằf nhỏưn 'ỏằi thĂp phĂo tàng hơnh (stealth cupola) nhỏm giỏÊm tiỏt diỏằ?n phỏÊn xỏĂ radar. Trong 11 lỏằ>p chiỏn hỏĂm cỏằĐa hỏÊi quÂn Nhỏưt bỏÊn, dỏĂng thĂp phĂo này chỏằ? 'ặỏằÊc ghi nhỏưn ỏằY lỏằ>p tàu tên lỏằưa Hayabusa.
    ỏÂnh: DỏĂng thĂp phĂo tàng hơnh.
    [​IMG]
    ỏÂnh thĂp phĂo tàng hơnh 'ặỏằÊc trang bỏằp tàu tên lỏằưa Hayabusa.
    [​IMG]
    &lt;Hỏt phỏĐn bỏằ. sung thông tin vỏằ tàu Kurobe ATS-4202 và Tenryu ATS-4203&gt;
    Được onamiowada sửa chữa / chuyển vào 17:04 ngày 14/07/2009
  4. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Tàu Ngầm TSS 3601 Asashio hay còn gọi là SS-589
    Đóng quân tại cảng Yokosuka
    Đư ợc đóng tại nhà máy đóng tàu Mitsubishi Heavy Industries,
    Tổng Công ty Đóng tàu Kawasaki tại thành phố Kobe
    Trong lượng nổi 2.560 tấn
    Trọng lương khi l ặn 2.850 tấn
    Sau hi trùng tu tháng tư năm 2002 trong lương nổi lên tới 2.900 tấn
    Chiều dài khi hạ thuỷ là 78 m sau khi trùng tu tháng t ư năm 2002 chiều dài hiện nay l à 87m
    Thuỷ thủ đoàn khi hạ thuỷ l à 71 sau khi trùng tu tháng tư năm 2002 thì thuỷ thủ đoàn còn 70 người
    Chiều rộng 10m
    Sử dụng động cơ diesel Kawasaki V8/V24-30 MATL sau khi trùng tu tháng tư năm 2002 hiện nay là 2-12V25/25S 7,200PS
    S ử d ụng radar
    +JRC ZPS-6 (I-band)
    +Sonar ZQQ-5B - Bow-Mounted tích hợp đầy đủ Sonar Suite _( Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm).
    Kính tiếm vọng : Kollmorgen
    Hệ thống kiểm soát chữa cháy:ZYQ-2
    Tốc độ 12 Knots khi nổi
    Tốc độ 20 Knots khi lặn
    Độ sâu tối đa tàu lặn tới là 500-550 m có thể vượt hơn 600m
    Ống phóng ngư lôi HU-603B 533mm , số lượng 6 ống phóng
    Sử dụng ngư lôi Loại 89/Type 80 torpedo được phát triển trong đầu những năm 1980 ,được sản xuất bởi Mitsubishi s ố l ư ợng 20 Đường kính: 533 mm
    Nặng 267 kg
    Tốc độ: 55 Knots (102 km/h) có thể tối đa 70 Knots (130 km/h)
    Phạm vi: 27 nautical miles (50 km) tại 40 Knots (74 km / h), 21 nautical miles (39 km) tại 55 Knots (102 km / h).
    Đóng vào năm 7/12/1995 giao hàng 3/12/1997
    S ử dụng Pin:Yuasa
    Được trang bị hệ thống làm giảm tiếng ồn am thanh v à đựơc bao phủ bởi lớp sơn đạc biệt nhằm chóng lại các Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm
    Hỗ trợ điện tử (ESM) là hệ thống được cài đặt NZLR-1
    Missiles - SSM:Sub-Harpoon
    Giá US $ 450 triệu.
    Chức Năng :Tàu huấn luyện tàu ngầm
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Vì có khá nhiều từ chuyên môn mình ko hiểu nên có gì sai xót mọi người thông cảm
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 22:14 ngày 15/07/2009
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 22:23 ngày 15/07/2009
  5. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Tàu Ngầm TSS 3606 Hayashio hay còn gọi là SS-585
    Đóng quân tại cảng Yokosuka
    Đư ợc đóng tại nhà máy đóng tàu Mitsubishi Heavy Industries,
    Tổng Công ty Đóng tàu Kawasaki tại thành phố Kobe
    Trong lượng nổi 2.450 tấn
    Trọng lương khi lặn 2.750 tấn
    Chiều dài 77m
    Chiều rộng 10m
    Chiều cao 7.7m
    Chuyển đổi sang đào tạo ngày 7 tháng ba 2008
    Hệ thống điện Shaft horsepower
    Thuỷ thủ đoàn 75 người trong đó có 10 sĩ quan
    S ử d ụng radar cảm ứng
    + Sonar: ZQQ-5B hull mounted sonar tích hợp đầy đủ Sonar Suite _( Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm).
    +JRC ZPS-6 (I-band)_Radar tìm kiếm
    +Towed sonar ZQR-1 TASS
    + ZLA-7 ECM(Electronic countermeasures) _(mắt điện tử, sử dụng các phát hiện của enemy tần số điện từ , để giao tiếp truyền thanh và radar
    Sử dụng động cơ diesel Kawasaki 2-12V25/25S 7.200 Ps
    S ử dụng Pin:Yuasa
    Tốc độ 12 Knots khi nổi
    Tốc độ 20 Knots khi lặn
    Độ sâu tối đa tàu lặn tới là 500-550 m có thể vượt hơn 600m
    Ống phóng ngư lôi HU-603B 533mm , số lượng 6 ống phóng
    Sử dụng ngư lôi Loại 89/Type 80 torpedo được phát triển trong đầu những năm 1980 ,được sản xuất bởi Mitsubishi s ố l ư ợng 20 Đường kính: 533 mm
    Nặng 267 kg
    Tốc độ: 55 Knots (102 km/h) có thể tối đa 70 Knots (130 km/h)
    Phạm vi: 27 nautical miles (50 km) tại 40 Knots (74 km / h), 21 nautical miles (39 km) tại 55 Knots (102 km / h).
    [​IMG]
    Để khởi động một ngư lôi từ một t àu ngầm cần phải sử dụng một ống ngư lôi để ngăn cản nước tràn vào khoang tàu và bao vây bảo vệ ngư lôi , chống cháy , chống va chạm , Việc nén không khí được sử dụng cho hỏa hoạn làm ngay dưới n ước khi lặn ko cần nổi lên m ặt nước để tr ánh bị phát hiện
    Kính tiếm vọng : Periscope
    [​IMG]
    Missiles - SSM:Sub-Harpoon
    Hệ thống kiểm soát chữa cháy:ZYQ-2
    Được trang bị hệ thống làm giảm tiếng ồn am thanh v à đựơc bao phủ bởi lớp sơn đạc biệt nhằm chóng lại các Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm ,Ngoài ra, một tăng cường công tác tìm kiếm và cứu các thiết bị
    Hỗ trợ điện tử (ESM) là hệ thống được cài đặt NZLR-1
    Missiles - SSM:Sub-Harpoon
    Giá US $ 450 triệu.
    Chức Năng :Tàu huấn luyện tàu ngầm
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Tàu này chưa qua nâng cấp như tàu SS 589
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 22:15 ngày 17/07/2009
  6. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Tàu Kashima TV-3508
    Chiều dài: 143m
    Chiều rộng 18m
    Cao 12.3m
    Nặng 4.050 t sức năng tối đa 5400tấn
    Sử Dụng Động Cơ Khá Mạnh: CODOG propulsion Gas turbine Super SM1C2 Tây Ban Nha 27.000 PS hệ thống dựa trên động cơ Hai diesel Mitsubishi S16U-MTK
    +CODOG có nghĩa là (Kết hợp động cơ Diesel và tuabin khí)

    [​IMG]

    Các động cơ diesel chạy ở tốc độ thấp cruising (thuyền) và một tốc độ cao (navigation) và hệ thống chuyển đổi sang GASUTABINENJIN Điều này có thể làm tiêu hao nhiên liêu quá nhiều . CODLAG (Kết hợp Diesel điện và khí Turbine) propulsion hệ thống, đã giải quyết vấn đề này bằng cách sử dụng một động cơ diesel vào điện propulsion.

    Tốc Độ 25kt
    Thuỷ Thủ Đoàn lên tới 360 người
    Được trang bị :Pháo hạm Oto Melara 76 mm Italia.

    [​IMG]

    Phía sau trang bị 1 bãi đáp máy bay trực thăng
    Trang bị 2 hệ thống Ngư Lôi ống ngắn Mk46 hoặc MK46

    [​IMG]
    Cân nặng 1T
    Đường Kính ống 40.42cm
    Do hãng Watanabe ironsmith
    Và làm bằng nhựa tăng cường sợi thuỷ tinh làm cho nó trở nên nhẹ hơn
    Xem Thêm
    http://ttvnol.com/forum/quansu/1174594/trang-19.ttvn
    Trang bị Radar OPS 14 chống máy bay

    [​IMG]

    Trang bị Radar OPS 19 Phát hiện mục tiêu ngắn

    [​IMG]

    Trang bị Radar OPS 18 trang bị cho tàu chiến loại lớn ,hổ trợ rà dò mục tiêu trên mặt nước
    Phạm vi tần số 5,450 ~ 5.825 MHz

    [​IMG]

    [​IMG]


    Trang bị thiết bị phát hiện tàu ngầm Sonar OQS-4( Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm)

    Trang Bị 2 hệ thống cản trở chống phát hiện của radar :Mk137 launcher chaff

    [​IMG]

    Trang Bị Radar Superbird ( thông tin liên lạc)
    Antennas vệ tinh thông tin liên lạc cho các hệ thống vệ tinh thông tin liên lạc cho warships

    [​IMG]

    Radar NOLQ 6 Thiết bị sóng radio phát hiện
    Nhận, xử lý các thiết bị can thiệp, xử lý các tín hiệu , điều khiển hướng dẫn, và các ăng-ten

    [​IMG]


    [​IMG]
    Trang Bị Radar Fire Direction Type 2 (Loại radar phát hiện, theo dõi và cung cấp cho các phương tiện để tiêu diệt một mục tiêu trong không khí )

    [​IMG]

    Chức Năng :Tàu huấn luyện thông thường
    -----
    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]

    Phòng Chỉ Huy
    [​IMG]


    [​IMG]

    Kèn Lễ
    [​IMG]

    Phòng Họp
    [​IMG]

    THiết Bị Quan Sát Tầm Xa Bằng Mắt 12cm Binoculars Và La Bàn
    [​IMG]

    Cò Gì sai xót mong mọi người thông Cảm
    Bài sau sẽ poss hình về tàu này nhiều hơn


    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 23:47 ngày 20/07/2009
  7. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Thuyền cứu hộ loại lớn
    [​IMG]
    Thuyền cứu hộ loại nhỏ
    [​IMG]
    Bãi đáp trực Thăng
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Phao cứu hộ
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
  8. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Với quân số 360 thành viên , tàu này cũng thuộc loại lớn của Nhật
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Ngư Lôi ống ngắn Mk46
    [​IMG]
    Trực Thăng
    [​IMG]
    Trên Cùng Nhìn Xuống _(Cái tàu ở trong chứ ko phải tàu ở ngoài)
    [​IMG]
    [​IMG]
  9. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Tàu rà phá thuỷ lôi Hayase MST-462_(AUS 7202)
    Tàu này đã được cho nghĩ hưu vào năn 2002,hiện nay Hải Quân Nhật đang sử dụng 2 tàu là MST 463 và MST 464.Tuy tàu này đã về hưu nhưng mình xin phép poss tàu nay cho các bạn biết thêm thông tin các bài sau sẽ poss 2 tàu MST 463 và MST 464 mà Nhật đang xài
    Nặng 2.000 tấn tải tối đa 3050 tấn
    Chiều dài 99m
    Chiều Ngang 14.5m
    Cao 8.4m
    Tàu được đóng bởi hãng đóng tàu Kawasaki
    S ử dụng động cơ Kawasaki 4 động cơ diesel MAN V6V22/30AT 2 trục 6.400 PS
    Tốc độ 18 Knots
    Thuỷ Thủ Đoàn 180 người
    Sử dụng Pháo Hạm Mk33_60MM
    Nặng 18 Tấn
    Phạm vi bắn tối đa 11.700 m
    Tháp pháo của loại pháo này đều có thể quay 360°. Bán tự động. Góc nâng nòng súng là: 85 ° ~ -15 °
    Tần suất bắn: Compact: 50 viên/phút
    Độ cao bắn tối đa so với mặt biển 8.190 m
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Trang bị Súng máy liên thanh 20mm JM61-M
    [​IMG]
    [​IMG]
    Trang bị 2 hệ thống Ngư Lôi ống ngắn Mk32
    Xem Thêm
    http://ttvnol.com/forum/quansu/1174594/trang-19.ttvn
    Trang bị Radar OPS 14 chống máy bay
    [​IMG]
    Trang bị Radar Ops-17 radar trên nước
    Trang bị Mk-63 Quick Strike Mine - Dumb Bombs
    Trang bị Radar MK34 trang thiết bị kiểm soát tên lửa_(Cái này hơi xưa)
    [​IMG]
    Trang bị thiết bị phát hiện tàu ngầm SQS-11a Sonar ( Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm)
    Trang bị Sonar ZQS-1B
    2 thiết bị này còn giúp phát hiện thuỷ lôi
    Trang bị Radar OPS 18
    [​IMG]
    Chức năng : T àu rà phá thuỷ lôi rà phá thuỷ lôi Minesweeper
    Còn việc làm th ế nào để rà phá thuỷ lôi thì mình xin chịu
    [​IMG]
    Bài sau sẽ bổ xung thêm hình ảnh
    M ình xin lưu ý tàu này ko còn phục vụ trong hải quân Nhật năm 2002 , hiện nay loại tàu cùng loại với tàu này con phục vụ là MST 463 MST464
    Có gì sai xót mong mọi người thông cảm ,có những từ chuyên môn viết tắt ai biết cung cấp thông tin đóng góp
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 00:36 ngày 26/07/2009
  10. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    MST 462_(Tên trước đây AUS 7020) được đóng để thay thế MST 461 Hayatomo
    Được đóng vào ngày 16.09.1970 hoàn thành ngày 06.11.1971nghĩ hưu 2002
    MST 462 đã qua 1 lần nâng cấp vào năm 1988
    Phần đuôi nơi thả thiết bị
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Phòng khách
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Một số hình ảnh khi tàu này mang tên MST 462
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Nhìn từ xa ta thấy kiểu tàu đã khá cũ nên nó đành nhường vị trí của mình lại cho thế hệ tàu mới được đóng sau này
    [​IMG]
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 00:52 ngày 28/07/2009
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này