1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng phòng vệ Nhật Bản - 日本国自衛隊 - The Japan Self Defence Forces P2

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Minuteman3, 08/06/2009.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Tàu rà phá thuỷ lôi MST-463 Uraga
    -Đóng quân tại cảng Yokosuka
    -MST-463 Uẩg được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghiệp nặng Hitachi Maizuru vào biên chế ngày 19.03.1997
    -Chiều dài: 141m
    -Chiều rộng 22.0m
    -Chiều Cao 14m
    -Nặng 5700 t khi ko mang theo thiết bị và 6900t khi mang theo thiết bị
    -Sử dụng 2 động cơ Diesel 2 shaft Mitsui 12V42M-A 19.500 PS-4
    -Tốc độ tàu :22kt
    -Thuỷ thủ đoàn 160 người
    -Được trang bị :Pháo hạm Oto Melara 76 mm Italia.
    [​IMG]
    -Được trang bị súng máy 12.7mm
    [​IMG]
    -Trang bị các Thuỷ lôi K 13
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Phía sau tàu có 1 bãi đáp trực thăng dành cho trực thăng CH-53E
    -Trang bị Radar OPS 14 chống máy bay
    [​IMG]
    -Trang bị RaDar TACAN
    [​IMG]
    -Trang Bị Radar FCS-2-31
    [​IMG]

    Trang bị cần cẩu chuyên dụng , dung để thu hồi hay thả thuỷ lôi
    [​IMG]
    Những loại thuỷ lôi tàu này mang
    [​IMG]
    Từ trái qua ta có
    Thuỷ Lôi GT
    [​IMG]
    -Thuỷ Lôi MT
    [​IMG]
    -Trang bị RaDar OPS-19 (Tính năng phong phú, trong khi antiship missile phát hiện, năng lực để phát hiện nhiều mục tiêu ngắn)
    [​IMG]
    -Trang Bị Radar Superbird ( thông tin liên lạc)
    -Antennas vệ tinh thông tin liên lạc cho các hệ thống vệ tinh thông tin liên lạc cho warships
    [​IMG]


    Trang bị Antenna n-as-229_(Ăng Ten Raido )
    [​IMG]


    Radar OLT-3_(Radar phát hiện của missile Chống Lại Mối Đe Doạ Từ Máy Bay
    [​IMG]

    ===================================================

    [​IMG]
    Bài sao mình sẽ bổ xung thêm thông tin và hình ảnh , có gì sai xót mong các bác bỏ qua



    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 00:09 ngày 31/07/2009
  2. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Tiếp theo về tàu rà phá thuỷ lôi MST 463 Uraga
    Bài trước mình có nói đến phía sau tàu có 1 bãi đáp trực thăng dành cho trực thăng CH-53E .Chức năng chính của trực thăng này là kéo MK 105 chạy trên mặt biển
    +Thiết bị rà soát thuỷ lôi MK 105
    Chức năng :Dò tìm thuỷ lôi bằng sóng âm thanh lực từ
    Chiều dài 8.1m
    Chiều cao 4.4m
    Chiều rộng 6.4m
    Nặng: 2.631 kg khi ko mang theo nhiên liệu
    Nặng :3.063kg khi mang theo nhiên liệu
    Xài động cơ Gas Turbine 431-1F
    Thiết bị này được kéo bởi trực thăng CH-53E
    Mk105 có 4 bộ phận màu đỏ rất dễ nhận ra được gọi là Hydrofoil có tác dụng chống lại sự nhấp nhô của biển khi di chuyển ở tốc độ cao.Ta cần chú ý 4 bộ phận này khi lên cạn thi sẽ bẻ lên trên và khi xuống nước nó sẽ được bẻ xuống dưới
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
  3. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
  4. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
  5. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Thành thật xin lỗi vì đã thiếu sót và có khuyết điểm mình xin bổ xung là những thiết bị ko phải nhờ đến trực thăng để rà phá thuỷ lôi thì phần việc đó là của thế hệ tàu rà phá thuỷ lôi MSC , còn những công việc rà phá thuỷ lôi cân đến trực thăng và MK105 thì là thế hệ tàu MST.Nói tóm lại tàu MST thì có bãi đáp trực thăng còn tàu MSc thì ko có .Xin chân thành xin lỗi .Mình sẽ đề cập đến thế hệ tàu MSC trong những bài sau .
    Tiếp theo về tàu rà phá thuỷ lôi MST 463 Uraga
    Cần cẩu trên tàu khi sử dụng
    [​IMG]
    Và khi ko sử dụng , trong rất gọn
    [​IMG]
    Vì công việc của tàu là rà phá thuỷ lôi nên đội ngũ trên tàu bao gồm có thợ lặn hải quân , được trang bị ca nô phao chứ không phải ca nô bằng kim loại .Những bức ảnh các bài trước ta ko phát hiện ra ca nô phao nằm ở đâu vậy xin các bạn nhìn hình dưới
    [​IMG]
    Các bạn chú ý sở dĩ ca nô phao nằm ở đó vì nó nằm gần cần cẩu khi cần thì cẩu xuống khi ko cần thì để lên nhằm tiết kiệm diện tích trên tàu
    Và đây thợ lặn hải quân
    [​IMG]
    Mặc dù được huấn luyện bơi và lặn giỏi nhưng họ cũng không quên mang theo phao cứu hộ
    [​IMG]
    Vì Nhật chú trọng công tác hậu cần nên có khá là nhiều loại tàu MSC
    ===================Do hãng đóng tàu=====đóng==hoàn thành
    MSC 681 Sugashima=Nippon Kokan Tsurumi=08.05.96 =25.08.97
    MSC 682 Notojima=Hitachi Kanagawa =08.05.96=03.09.97
    MSC 683 Tshunoshima=Hitachi Kanagawa =07.08.97=22.10.98
    MSC 684 Naoshima=Nippon Kokan Tsurumi=17.04.98=07.10.99
    MSC 685 Toyoshima=Hitachi Kanagawa =25.04.99=13.09.00
    MSC 686 Ukushima=Nippon Kokan Tsurumi=17.05.00=17.09.01
    MSC 687 Izushima=Hitachi Kanagawa =27.04.00=31.10.01
    MSC 688 Aishima=Nippon Kokan Tsurumi=17.04.01=08.10.02
    MSC 689 Aoshima=Hitachi Kanagawa =15.04.02=09.2003
    MSC 690 Miyajima=Nippon Kokan Tsurumi=28.05.02=10.2003
    MSC 691 Shishijima=Nippon Kokan Tsurumi=28.05.03=10.2004
    MSC 692 Kuroshima=Hitachi Kanagawa =15.5.04=31.08.05
    MSC 693 ...............=Hitachi Kanagawa =17.05.05=09.2006 vào biện chế 2008
    MSC 694 .........
    MSc 695 ............
    MSC 696..............
    Những lớp tàu MSC cũ hơn
    MSC 672 Uwajima =Nippon Kokan Tsurumi=18.05.89=23.05.90
    MSC 673 Ieshima=Hitachi Kanagawa =12.05.89=12.06.90
    MSC 674 Tsukishima=Hitachi Kanagawa =27.05.91= 23.07.92
    MSC 675 Maejima=Hitachi Kanagawa =01.06.92=10.06.93
    MSC 676 Kumejima=Nippon Kokan Tsurumi=17.02.93=09.11.93
    MSC 677 Makishima=Hitachi Kanagawa =12.05.93=26.05.94
    MSC 678 Tobishima=Nippon Kokan Tsurumi=22.06.93=31.08.94
    MSC 679 Yugesshima=Hitachi Kanagawa =10.04.94=24.05.96
    MSc 680 Nagashima=Nippon Kokan Tsurumi=14.04.94=30.05.96
    D(ây là những tàu thuộc thế hệ MSC vì có quá nhiều tàu nên nếu có poss mình chỉ xin poss tượng trưng .Ko biết tàu loại MSC này giá là bao nhiêu mà hải quân Nhật đóng nó nhiều quá ,thật kinh khủng
    Theo thông tin mà onamiowada đưa mình trước đây thì
    Series các tàu rà phá thuỷ lôi Minesweeper (MST hoặc ASU hoặc AUS).
    Trong lực lượng Hải quân Nhật bản, các tàu chiến trực tiếp chiến đấu được chia làm nhiều loại, trong đó có loại tàu chuyên dùng cho các hoạt động liên quan đến thuỷ lôi (gọi tắt là tàu thuỷ lôi - Mine warfare vessels). Loại tàu này lại được chia làm 2 loại: Tàu thả thuỷ lôi (Minelayers ) và tàu rà phá thuỷ lôi (Mine Counter-Measures & M?Z."-..p.' Ships (!) ).
    Tàu rà phá thuỷ lôi được phân loại làm 6 loại nhỏ, với số lượng tàu tính từ sau năm 1945 tới nay như sau:
    - MS (M?Z."-..p.') với số lượng 54 chiếc. Cả 54 chiếc này đã bị thải loại. Cách phân loại nó là M?Z."-..p.' cũng cho thấy thời kỳ đó, tàu rà phá thuỷ lôi chưa được phân làm nhiều loại nhỏ.
    - MST (M?Z."-..p.' T.Z".', có chức năng như 1 căn cứ rà phá thuỷ lôi) với số lượng 6 chiếc (đã thải loại 3 chiếc).
    - MSO (M?Z. S-..p.' Of.aZ - là loại tàu lớn ) với số lượng 3 chiếc, hiện đều đang sử dụng.
    - MSB (M?Z."-..p.' Boat) với số lượng 12 chiếc. Cả 12 chiếc đều đã bị thải loại.
    - MSC (M?Z."-..p.' Coa""aO - là loại tàu nhỏ hơn MSO) với số lượng 90 chiếc (trong đó có 22 chiếc đang sử dụng).
    - MCL (Underwater Mine Locator Ships ) với số lượng 7 chiếc (đã thải loại 1 chiếc).
    Trong khi đó, Hải quân Hoa kỳ chia tàu thuỷ lôi làm 12 loại theo kích cỡ và theo những chức năng chuyên biệt. Như vậy, sự đa dạng và chuyên biệt hoá các tàu thuỷ lôi của Hải quân Nhật bản là thấp hơn Hải quân Hoa kỳ.
    Trong thời hiện đại, do nhiệm vụ rà quét, dò tìm thuỷ lôi đã được chuyển giao cho các tàu nổi tuần tiễu thực hiện, cho nên các loại tàu MSB đã không còn chức năng này, chỉ còn chức năng phá huỷ thuỷ lôi. Do vậy, nó được phân loại là Tàu Phá thuỷ lôi(Mine Hunter Coastal).
    Mình sẽ cố gắng poss những loại tàu này trong những bài sau .Vi onamiowada mấy bữa nay bận nên trong khâu soạn bài poss có phần sơ suất mong mọi người bỏ qua
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 04:23 ngày 07/08/2009
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 04:25 ngày 07/08/2009
  6. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Những lớp tàu MSC cũ hơn nữa gồm có
    MSC 666 Ogishima=Hitachi Kanagawa=16.05.86=10.06.87
    MSC 668 Yurishima=Nippon Kokan Tsurumi=14.05.87=14.05.88
    MSC 669 Hikoshima=Hitachi Kanagawa=12.05.87=02.06.88
    MSC 670 Awashima=Hitachi Kanagawa=12.05.88=06.06.89
    MSC 671 Shakushima=Nippon Kokan Tsurumi=17.05.88=06.06.89
    Trong số những tàu MSC thì có 1 số tàu chuyển từ MSC sang MCL sau khi đã thay đổi 1 vài cấu trúc và nấng cấp
    Đây là 6 tàu rà phá thuỷ lôi thuộc thế hệ MCL
    MSC 655 chuyển sang MCL 722
    MSC 656 chuyển sang MCL 723
    MSC 660 chuyển sang MCL 724
    MSC 664 chuyển sang MCL 725
    MSC 666 chuyển sang MCL 726
    MSC 671 chuyển sang MCL 727
    Những lớp tàu MSO gồm có
    MSO 301 Yaeyama
    MSO 302 Tsushima
    MSO 303 Hachijo
    -----------------------------------------------------------------------------
    MSC 687 688 690 đóng quân ở quân ở Kure
    MSC 684 685 686 đóng quân ở quân ở Sasebo
    MSC 681 682 683 đóng quân ở quân ở Yokoshuka
    MSC 669 674 676 đóng quân ở quân ở Kure
    MSC 673 675 677 đóng quân ở quân ở Shimonoseki
    MSC 668 689 691 đóng quân ở quân ở Okinawa
    MSC 670 678 680 đóng quân ở quân ở Maizuru
    MSC 671 672 679 đóng quân ở quân ở Hakodate
    -----------------------------------------------------------------------------
    MSo 301 302 303 đóng quân ở quân ở Yokoshuka
    -----------------------------------------------------------------------------
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 02:22 ngày 08/08/2009
  7. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Tàu rà phá thuỷ lôi và thả thuỷ lôi MST-464 Bungo Đóng Quân Tại Kurê
    Đóng vào 31.08.1995 Hoàn Thành 24.04.1997 được biến chế vào hạm đội hải quân Nhật sau 1 thời gian chạy thử nghiệm vào 23.03.1998 được hảng đóng tàu công nghiệp nặng Mitsui Tamano đóng
    Khác với MST-463 Đóng vào 19.05.1995 hoàn thành 23.05.1996 được biến chế vào hạm đội hải quân Nhật sau 1 thời gian chạy thử nghiệm vào 19.03.1997 được hảng đóng tàu công nghiệp nặng Hitachi Zosen Maizuru đóng
    Chiều dài :141m
    Chiều rộng:22m
    Chiều cao:41m
    Tốc độ:22kt
    Nặng 5700 tấn và sức nặng tối đa là 6900 tấn
    Sử dụng 2 động cơ diesel 12V42M-A 19.500 PS
    Thuỷ thủ đoàn 170 người
    Được trang bị :Pháo hạm Oto Melara 76 mm Italia.
    Được trang bị súng máy 12.7mm
    Được trang bị các loại thuỷ lôi thả trên biển như :K 13 , GT , MT
    Trang bị RaDar OPS-19 (Tính năng phong phú, trong khi antiship missile phát hiện, năng lực để phát hiện nhiều mục tiêu ngắn)
    Trang bị Radar OPS 14 chống máy bay
    Trang bị RaDar TACAN
    Trang Bị Radar Superbird ( thông tin liên lạc)
    Antennas vệ tinh thông tin liên lạc cho các hệ thống vệ tinh thông tin liên lạc cho warships
    Trang bị Antenna n-as-229_(Ăng Ten Raido )
    Radar OLT-3_(Radar phát hiện của missile Chống Lại Mối Đe Doạ Từ Máy Bay
    Trang Bị Radar Fire Direction Type 2 (Loại radar phát hiện, theo dõi và cung cấp cho các phương tiện để tiêu diệt một mục tiêu trong không khí )
    Cũng xin lu ý với loại Radar Fire Direction Type 2 thì khi sử dụng nó sẽ được đẩy lên cho hiện ra và khi ko thì sẻ được ẩn vào trong tàu nên nhiều khi chúng ta ko nhìn thấy nó là vậy
    Được Trang bị thiết bị hổ trợ phá thuỷ lôi như:Mk105
    Phía sau tàu có 1 bãi đáp trực thăng dành cho trực thăng CH-53E
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Logo tàu MST-464 Bungo
    [​IMG]
    Phòng Y tế
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chú ý màu sơn trong vạch màu trắng là màu đậm hơn vì nó đươc thổi sơn cho nhám để tránh trơn trợt
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Sạch sẽ ở mọi nơi trong tàu
    Bài sau mình sẽ poss qua tàu MSC .có gì sai xót mong mấy bác bỏ qua
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 16:06 ngày 08/08/2009
  8. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Mình xin giới thiệu seri tàu rà phá thuỷ lôi MSC 672 đến MSC 680
    MSC 672 Uwajima =Nippon Kokan Tsurumi=18.05.89=23.05.90
    MSC 673 Ieshima=Hitachi Kanagawa =12.05.89=12.06.90
    MSC 674 Tsukishima=Hitachi Kanagawa =27.05.91= 23.07.92
    MSC 675 Maejima=Hitachi Kanagawa =01.06.92=10.06.93
    MSC 676 Kumejima=Nippon Kokan Tsurumi=17.02.93=09.11.93
    MSC 677 Makishima=Hitachi Kanagawa =12.05.93=26.05.94
    MSC 678 Tobishima=Nippon Kokan Tsurumi=22.06.93=31.08.94
    MSC 679 Yugesshima=Hitachi Kanagawa =10.04.94=24.05.96
    MSC 680 Nagashima=Nippon Kokan Tsurumi=14.04.94=30.05.96
    ========================================================
    Chiều dài : 58m
    Chiều rộng : 9.4m
    Cao : 4.2m
    Sử dụng động cơ diếl 2 trục 6NM 1.800 PS
    Tốc độ 14 hải lý
    Thuỷ thủ đoàn 45 thành viên
    Nặng 490t nặng tối đa 550t
    Trang bị Súng máy liên thanh 20mm JM61-M
    [​IMG]
    [​IMG]
    Trang bị sonar ZQS-3 ( Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm và thuỷ lôi )
    [​IMG]
    Sử dụng các loại thiết bị hổ trợ rà phá thuỷ lôi như những bài trước mình có nhắc tới trong đó có S 7 là trọng tâm
    Trang bị Radar OPS 9
    Sản xuất Fujitsu
    Được trang bị với auxiliary tàu và hỗ trợ các tàu.
    [​IMG]
    Tàu này chủ yếu hoại động trong thời gian ngắn ko làm công tác ngoài xa lâu ngày vì thế nên tại sau hải quân Nhật lại chia tàu rà phá thuỷ lôi ra nhiều loại
    Hình ảnh phía sau tàu ta chú ý các thiết bị trên đó
    [​IMG]
    Trang bị 2 cần cẩu chuyên dụng
    [​IMG]
    Phòng chỉ huy , diện tích cũng rất hạn chế
    [​IMG]
    [​IMG]
    Cần cẩu chuyên dụng nhìn gần
    [​IMG]
    Thiết bị S 7
    [​IMG]
    [​IMG]
    Phòng Ăn rất nhỏ so với những tàu khác
    [​IMG]
    Nơi thờ cúng cầu may mắn khi ra khơi
    [​IMG]
    Phòng giặt
    [​IMG]
    Phòng vệ sinh
    [​IMG]
    Cầu thang gỗ
    [​IMG]

    CIC Submarine_Combat Information Center_(Phòng thông tin tài liệu), để ý bảng cấm sử dụng điện thoại
    [​IMG]
    Ca nô phao
    [​IMG]
    Tháp ăn ten tương đối đơn giản
    [​IMG]
    MSC 676
    [​IMG]
    MSC 676
    [​IMG]
    MSC 680
    [​IMG]
    MSC 678
    [​IMG]
    MSC 675
    [​IMG]
    Hình ảnh chụp từ vệ tinh
    [​IMG]
    Hình ảnh về MSC 652 hiện nay ko còn sử dụng ta thấy rất thô sơ so với hiện nay
    [​IMG]
    MSC 674 MSC 676
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Có gì sai xót mong các bác bỏ qua
  9. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Mình xin giới thiệu seri tàu rà phá thuỷ lôi MSC 681 đến MSC 693
    MSC 681 Sugashima=Nippon Kokan Tsurumi=08.05.96 =25.08.97
    MSC 682 Notojima=Hitachi Kanagawa =08.05.96=03.09.97
    MSC 683 Tshunoshima=Hitachi Kanagawa =07.08.97=22.10.98
    MSC 684 Naoshima=Nippon Kokan Tsurumi=17.04.98=07.10.99
    MSC 685 Toyoshima=Hitachi Kanagawa =25.04.99=13.09.00
    MSC 686 Ukushima=Nippon Kokan Tsurumi=17.05.00=17.09.01
    MSC 687 Izushima=Hitachi Kanagawa =27.04.00=31.10.01
    MSC 688 Aishima=Nippon Kokan Tsurumi=17.04.01=08.10.02
    MSC 689 Aoshima=Hitachi Kanagawa =15.04.02=09.2003
    MSC 690 Miyajima=Nippon Kokan Tsurumi=28.05.02=10.2003
    MSC 691 Shishijima=Nippon Kokan Tsurumi=28.05.03=10.2004
    MSC 692 Kuroshima=Hitachi Kanagawa =15.5.04=31.08.05
    MSC 693 ...............=Hitachi Kanagawa =17.05.05=09.2006 vào biện chế 2008
    ====================================================
    Khi bước qua đóng seri tàu MSC 681 trở lên hải quân Nhật đã có nhiều thay đổi
    Chiều dài : 54m
    Chiều rộng : 9.4m
    Cao : 4.5m
    Sử dụng động cơ Mitsubishi 6NMU 2 trục 1.800 PS
    Tốc độ 14 hải lý
    Thuỷ thủ đoàn 45 thành viên
    Nặng 490t nặng tối đa 550t
    Trang bị Súng máy liên thanh 20mm JM61-M
    [​IMG]
    Trang bị sonar TYPE 2093 VDS ( Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm và thuỷ lôi )
    [​IMG]
    [​IMG]
    Trang bị RaDar OPS-19 (Tính năng phong phú, trong khi antiship missile phát hiện, năng lực để phát hiện nhiều mục tiêu ngắn)
    Tàu này chủ yếu hoại động trong thời gian ngắn ko làm công tác ngoài xa lâu ngày vì thế nên tại sau hải quân Nhật lại chia tàu rà phá thuỷ lôi ra nhiều loại
    Thiết bị trọng tâm của tàu này là PAP104 Mk15
    [​IMG]
    Những hình ảnh về cách rà phá thuỷ lôi của tàu này xin các bạn xem ở những bài trước
    Thế hệ tàu từ MSC 681 trở đi về hình dáng đã thay đổi chút so với MSC 672 đến MSC 680
    Xem 2 hình bên dưới theo chiều ngang để so sánh
    MSC 680
    [​IMG]
    MSC 682
    [​IMG]
    ===================================================
    MSC 688
    [​IMG]
    Thế hệ tàu từ MSC 681 trở đi có tới 2 ống khói
    [​IMG]
    Cách bố trí cần cẩu cũng như thiết bị cũng có chút thay đổi
    [​IMG]
    [​IMG]
    Thuyền phao
    [​IMG]
    Thiết bị kéo cáp
    [​IMG]
    Phóng chỉ huy tương đối thoáng và hiện đại hơn MSC 672 đến MSC 680
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Mặt tiền nhìn trực diện
    [​IMG]
    Điển hình 1 lối đi trên tàu tuy không rộng nhưng sạch và gọn gàng , cái gì ra cái đó
    [​IMG]
    Phòng ăn , những người trong hình là khách tham
    [​IMG]
    MSC 688
    [​IMG]
    Vì hoạt động trong phạm vi ngắn nên ăng ten vẫn thiết kế đơn giản
    [​IMG]
    [​IMG]
    MSC 690
    [​IMG]
    Danh sách đóng quân của các tàu MSC
    MSC 687 688 690 đóng quân ở Kure
    MSC 684 685 686 đóng quân ở Sasebo
    MSC 681 682 683 đóng quân ở Yokoshuka
    MSC 669 674 676 đóng quân ở Kure
    MSC 673 675 677 đóng quân ở Shimonoseki
    MSC 668 689 691 đóng quân ở Okinawa
    MSC 670 678 680 đóng quân ở Maizuru
    Và đây là 3 tàu MSC 687 688 690 đóng quân ở quân ở Kure sẽ có người hỏi tại sau ko là MSC 688 689 690 cho đẹp nên mình trích danh sách đóng quân ra
    [​IMG]
    MSC 684
    [​IMG]
    MSC 687
    [​IMG]
    MSC 692
    [​IMG]
    [​IMG]
    MSC 685 và thuyền trưởng của nó
    [​IMG]
    [​IMG]
    Có gì sai xót xin mấy bác bỏ qua
    Được alphandt sửa chữa / chuyển vào 02:31 ngày 12/08/2009
  10. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Mình xin giới thiệu seri tàu rà phá thuỷ lôi có tên dưới đây
    MSC 666 Ogishima=Hitachi Kanagawa=16.05.86=10.06.87
    MSC 668 Yurishima=Nippon Kokan Tsurumi=14.05.87=14.05.88
    MSC 669 Hikoshima=Hitachi Kanagawa=12.05.87=02.06.88
    MSC 670 Awashima=Hitachi Kanagawa=12.05.88=06.06.89
    MSC 671 Shakushima=Nippon Kokan Tsurumi=17.05.88=06.06.89
    Tất cả đều bị trục xuất chỉ còn lại duy nhất MSC 671chuyển sang MCL 727 và MSC 666 chuyển sang MCL 726 là con sử dụng

    Trọng tâm của thế hệ tàu này là thiết bị S-4 có nhắc tới trong những bài trước
    [​IMG]

    Chiều dài : 58m
    Chiều rộng : 9.4m
    Cao : 4.2m
    Sử dụng động cơ diếl 2 trục 6NMMU- 1.440 hp_(Thế hệ sau này 1.800 PS )
    Tốc độ 14 hải lý
    Thuỷ thủ đoàn 45 thành viên
    Nặng 490t nặng tối đa 550t
    Trang bị Súng máy liên thanh 20mm JM61-M
    Trang bị sonar ZQS-3 ( Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm và thuỷ lôi )
    Sử dụng các loại thiết bị hổ trợ rà phá thuỷ lôi như những bài trước mình có nhắc tới trong đó có S 7 là trọng tâm
    Trang bị Radar OPS 9
    Sản xuất Fujitsu
    Được trang bị với auxiliary tàu và hỗ trợ các tàu.
    Tàu này chủ yếu hoại động trong thời gian ngắn ko làm công tác ngoài xa lâu ngày vì thế nên tại sau hải quân Nhật lại chia tàu rà phá thuỷ lôi ra nhiều loại

    Để các bạn biết rõ hơn nữa về những thế hệ tàu MSC trước thế hệ này mình xin đưa ra những thông tin
    ==Tên tàu===========Do hãng đóng tàu===Sử dụng==Trục xuất
    MSC-630====Hitachi Kanagawa=====1969===1992
    MSC-631====Nippon Kokan Tsurumi=1970===1992
    MSC-632====Nippon Kokan Tsurumi=1970===1993
    MSC-634====Hitachi Kanagawa=====1971===1993
    MSC-635====Nippon Kokan Tsurumi=1971===1993
    MSC-636====Nippon Kokan Tsurumi=1973===1995
    MSC-637====Hitachi Kanagawa=====1973===1995
    MSC-638====Hitachi Kanagawa=====1974===1996
    MSC-639====Nippon Kokan Tsurumi=1974===1996
    MSC-640====Nippon Kokan Tsurumi=1975===1997
    MSC-642====Hitachi Kanagawa=====1976===1998
    MSC-643====Nippon Kokan Tsurumi=1976===1998
    MSC-644====Hitachi Kanagawa=====1977===1999
    MSC-645====Nippon Kokan Tsurumi=1978===1998
    MSC-646====Hitachi Kanagawa=====1978===2000
    MSC-647====Nippon Kokan Tsurumi=1965===1997
    MSC-648====Hitachi Kanagawa=====1965===1997
    ..........
    ======================================================
    MSC 666 Ogishima
    [​IMG]


    [​IMG]


    Phòng khách
    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]

    MSC 670 Awashima
    [​IMG]


    [​IMG]


    MSC 669 Hikoshima
    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]

    MSC 668 Yurishima
    [​IMG]

    Có gì sai xót mong các bác bỏ qua
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này