1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng phòng vệ Nhật Bản - 日本国自衛隊 - The Japan Self Defence Forces P2

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Minuteman3, 08/06/2009.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    10. Sử dụng 2 súng máy liên thanh hoàn toàn tự động MK 15 Phalanx gatling CIWS_(Close In Weapon System) 20 mm
    Quỹ đạo bắn được radar theo dõi để đo khoảng cách giữa các mục tiêu từ đó thay đổi hướng và đường bắn cho phù hợp , tất cả được thực hiện tự động theo các bước phòng thủ, tìm kiếm, phát hiện, theo dõi, đánh giá cuối cùng là tiêu diệt
    Được đặt trước và sau tháp chỉ huy
    Nặng 6 tấn
    Tốc độ bắn 3.000 đến 4.500 vòng 1 phút
    Phạm vi bắn tối đa 4.500 m
    Vận tốc viên đan khi bay 1.100 m/s
    [​IMG]
    11. Trang bị 1 pháo hạm Oto Melara 76mm_(Xem thông tin thêm mấy bài trước)
    [​IMG]
    12.Nơi quan sát mũi tàu
    13.Mỏ Neo
    14. Hệ thống tác chiến điện tử NOLQ 3
    15. Thiết bị đo tốc độ tín hiệu lực votes
    16. Hệ thống tác chiến điện tử NOLQ 3
    17. Ống Khói
    [​IMG]
    18. +Trang Bị 6 thống cản trở chống phát hiện của radar :Mk36 lSRBOC
    [​IMG]
    19.Trang bị Ăng ten vệ tinh Superbird
    [​IMG]
    20. Ống khói
    21. Nơi để xuồng cứu hộ
    22.Nơi bổ xung nhiên liệu
    [​IMG]
  2. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    23.Hai bên hông tàu trang bi ống phóng ng ư lôi HOS-302 Triple ASW TT
    [​IMG]
    24.Nơi tiếp nhiên liệu Thăm dò
    [​IMG]
    Mời mọi người xem hình bên dưới
    [​IMG]
    25. Thiết bị đo sức gió Nobu Tadashi
    [​IMG]
    26. Trang bị 2 dàn Tên Lửa Hành Trình AGM 84 D1 HARPOON diệt hạm_(Lưu ý mỗi dàn 4 quả tên l ửa)_(Hàng nhập khẩu)
    Có thể trang bị cho máy bay , tàu ngầm , tàu chiến , trên bờ
    Chiều dài: 3,79 m ,d ài 4.57m nếu tính luôn ống bảo vệ
    Đường kính: 34,29 cm
    Trọng lượng: 515,25 kg , nặng 667 kg nếu tính luôn ống bảo vệ
    Sải cánh: 91,44 cm
    Sử dụng động cơ phản lực Teledyne J402-CA-400
    Lực đẩy: 2935 N
    Tốc độ: khoảng 970 km / h
    Đầu đạn: 222 kg
    Tầm bay: khoảng 124 km trở lên
    [​IMG]
    27.Hệ thống phao cứu hộ
    28. Radar điều khiển nhận diện mục tiệu FCS-2-31 "Murasame" loại ", Taka Nami" Mitsubishi sản xuất
    Lưu ý đối với lớp DD thế hệ thứ 3 có tới 2 hệ thống này đặt trước và sau t àu_(Xem kỹ hình)
    29. Hệ thống đèn hiệu mình ko rõ chức năng chỉ xin up hình
    [​IMG]
    30. Ăng ten vệ tinh Inmarsat
    31. Hệ thống đèn hiệu mình ko rõ chức năng
    32. Súng máy liên thanh hoàn toàn tự động MK 15 Phalanx gatling CIWS_(Close In Weapon System) 20 mm
    33. Hệ thống đèn hiệu hướng dẫn để trực thăng vào kho
    34. Kho để trực thăng
    35.Trực Thăng SH-60-J ASW
    chiều dài: 15.65m (bao gồm rotor 19.80m)
    Chiều rộng: 4.40m (bao gồm rotor 16.40m)
    Chiều cao: 5.20m
    Rotor đường kính 16.40m
    Trọng lượng 6.2t
    Tốc độ tối đa 275km / h
    Mitsubishi sản xuất với việc nhập khẩu 1 số phụ tùng từ Mỹ
    Trang bị chaff dispenser flares , hồng ngoại tuyến , hệ thống cảnh báo tên lửa
    Trang bị súng máy 7.62mm
    36. Phía dưới nó là cánh quạt hông giúp tàu rẽ ngang đuôi khi rời bến
    37. Trang bi Sonar Mitshubishi OQR-2 TASS Towed Passive Array , được phát triển bởi hải quân Hoa Kỳ , Sonar này còn gọi là sonar kéo chiến thuật có nghĩa là kéo theo 1 sonar từ 1 khoảng cách xa với tàu để tăng phạm vi phát hiện tàu ngầm lên , được phát triển để chống lại tàu ngầm chiến đấu tiên tiến sau này
    Nhận, xử lý các thiết bị can thiệp, xử lý các tín hiệu , điều khiển hướng dẫn, và các ăng-ten
    (Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm).
    38. Nơi cắm cờ
    39.Mỏ Neo
    40.Ko rõ lắm
    41. Trang bi Sonar Mitshubishi OQS-5 Bow Mounted
    =============================================================================
    -Nặng 4550 tấn khi không mang theo thiết bị và nặng 6200 tấn khi mang theo thiết bị
    Chiều dài 151 m
    Chiều rộng 17.4m
    Chiều cao 5.2 m
    Sử dụng động cơ COGAG 4 dựa trên hệ thống động cơ tuốc bin khí cực mạnh (Kawasaki Rolls Royce SM-1C Spey Scruise gas turbin do hãng động cơ máy bay Rolls-Royce plc Anh sản xuất ) 2 trục đầu ra 62.000 PS
    Do động cơ cực mạnh nên tốc độ của tàu này là 30kt_(Lưu ý tàu này cũng khá nặng)
    Thuỷ thủ đoàn lên tới 170 người
    DD Murasame của MSDF đã trở thành con tàu tàng hình đầu tiên đã được đưa vào biên chế hạm đội
    Bề mặt tàu được cấu trúc có độ dốc để giảm sự phản xạ radar
    Tàng hình cũng được xem là để ngăn chặn các bức xạ hồng ngoại và nhiệt từ các ống khói và phòng động cơ.
    Tên lửa hành trình được ẩn bên trong tàu
    +Trang bị 16 Lửa Hành Trình MK 41 Vertical Launch System_(VLS) cell Group for Asroc ASW Sải cánh: 68.3 cm
    Trọng lượng 23t
    Chiều dài 5m
    Chiều cao 3.6 m
    Chiều rộng 4 m
    Cơ thể bullet
    Trọng lượng 450kg
    Chiều dài khoảng 5.2m
    Đường kính 30cm
    Thuốc phóng rắn
    +Trang bị 16 Tên lửa hành trình ESSM MK48 Vertical Launch System_(VLS) Sea Sparrow SAM phía sau tàu do Mitsubishi sản xuất
    Chiều dài 3.66 m
    Đường kính 0.2 m
    Chiều rộng: 1,02 m
    Sải cánh: 0,62 m
    Trọng lượng: 231 kg
    Tổ chức: Hercules MK 58 dual-thrust solid-nhiên liệu động cơ tên lửa
    Tầm bay: 26 km
    Đầu đạn: WDU-27 / B blast-fragmentation đầu đạn 40 kg
    1 số hình ảnh về nơi chứa 2 loại tên lửa hành trình nếu trên
    -VLS MK41 đặt phía trước
    [​IMG]-Nơi Chứa VLS MK48 rất khó quan sát vì nó đặt giữa 2 dàn tên lữa HARPOON
    [​IMG]
    [​IMG]
    + Vũ khí phụ trợ : 2 súng máy 12.7mm
    +Hệ thống thông tin chiến thuật Compat System OYQ-9
    DD 101 102 107 đóng quân tại cảng Yokosuka
    DD 103 104 109 đóng quân tại cảng Sasebo
    DD 105 106 108 đóng quân tại cảng Maizuru
    Thông tin tìm kiếm nhiều , có gì sai xót mong mấy bác bỏ qua.
    Bài sau xin được pos tiếp thông tin và nội dung
  3. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
    Có gì sai xót mong mấy bác bỏ qua
  4. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
    Thông tin nhiều nên có gì sai xót mong mấy bác bỏ qua.
    Bài sau xin được đề cập đến lớp tàu DD hiện đại hơn class Takanami
  5. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xin giới thiệu với mọi người lớp tàu chiến đấu hạng nặng Class Destroyers DD Thế hệ thứ 4 Nami
    -DD 110 Takanami được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghiệp nặng Sumitomo Yokosuka vào biên chế ngày 12.03.2003
    -DD 111 Onami được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghiệp nặng Mitshubishi Nagasaki vào biên chế ngày
    13.03.2003
    -DD 112 Makinami được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghiệp nặng Marine United Yokohama vào biên chế ngày 18.03.2004
    -DD 113 Sazanami được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghiệp nặng Mitshubishi Nagasaki vào biên chế ngày 16.02.2005
    -DD 114 Suzunami được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghiệp nặng Marine United Yokohama vào biên chế ngày 16.02.2006
    -Nặng 4650 tấn khi không mang theo thiết bị và nặng 6300 tấn khi mang theo thiết bị
    -Chiều dài 151 m
    -Chiều rộng 17.4m
    -Chiều cao 5.2 m
    -Thuỷ thủ đoàn lên tới 175 người
    -Sử dụng động cơ COGAG 4 dựa trên hệ thống động cơ tuốc bin khí cực mạnh (Kawasaki Rolls Royce SM-1C Spey Scruise gas turbin do hãng động cơ máy bay Rolls-Royce plc Anh sản xuất ) 2 trục đầu ra 60.000 PS
    -Do động cơ cực mạnh nên tốc độ của tàu này là 30kt_(Lưu ý tàu này cũng khá nặng)
    +Trang bị trực Thăng SH-60-J ASW
    Chiều dài: 15.65m (bao gồm rotor 19.80m)
    Chiều rộng: 4.40m (bao gồm rotor 16.40m)
    Chiều cao: 5.20m
    Rotor đường kính 16.40m
    Trọng lượng 6.2t
    Tốc độ tối đa 275km / h
    Mitsubishi sản xuất với việc nhập khẩu 1 số phụ tùng từ Mỹ
    Trang bị chaff dispenser flares , hồng ngoại tuyến , hệ thống cảnh báo tên lửa
    -Trang bị súng máy 7.62mm
    +Trang bị 1 pháo hạm Oto Melara 54k 127mm_(Lưu ý ở đây là 127 mm chứ ko phải 76mm)_Loại này là Compact
    Trong lượng 40 tấn
    Trong lượng 37.5 tấn khi ko mang đạn
    Bắn tốc độ 40 viên / phút
    Bắn tốc độ 40 viên / phút
    Phạm vi tối đa khoảng ±30000 m (100 km với đạn được VOLCANO đã hướng dẫn)
    Độ cao tối đa khoảng 15.000 m
    Góc Tối thiểu -15 °
    Tối đa 83 °
    Electro-thuỷ lực tự động điều khiển hệ thống
    Bullet cấp dữ liệu tự động hệ thống
    Bullet nặng 32kg
    Xoay tốc độ: 40°/s (với gia tốc 45 ° / s 2)
    Tốc độ cao: 30°/s (với gia tốc của 40 ° / s 2)
    Nguồn cung cấp điện 440V, 3-phase, 60Hz (275kVA)
    [​IMG]
    + Trang bị tới 32 Tên lửa Hành Trình MK 41 Vertical Launch System_(VLS) cell Group for Asroc ASW Sải cánh: 68.3 cm
    Trọng lượng 23t
    Chiều dài 5m
    Chiều cao 3.6 m
    Chiều rộng 4 m
    Cơ thể bullet
    Sử dụng ngư lôi MK-44, MK-46, 73 ngư lôi biểu
    Trọng lượng 450kg
    Chiều dài khoảng 5.2m
    Đường kính 30cm
    Thuốc phóng rắn
    [​IMG]
    + Sử dụng 2 súng máy liên thanh hoàn toàn tự động MK 15 Phalanx gatling CIWS_(Close In Weapon System) 20 mm
    Quỹ đạo bắn được radar theo dõi để đo khoảng cách giữa các mục tiêu từ đó thay đổi hướng và đường bắn cho phù hợp , tất cả được thực hiện tự động theo các bước phòng thủ, tìm kiếm, phát hiện, theo dõi, đánh giá cuối cùng là tiêu diệt
    Được đặt trước và sau tháp chỉ huy
    Nặng 6 tấn
    Tốc độ bắn 3.000 đến 4.500 vòng 1 phút
    Phạm vi bắn tối đa 4.500 m
    Vận tốc viên đan khi bay 1.100 m/s
    [​IMG]
    + Trang bị Radar ba chiều tiềm kiếm trong không khí chống máy bay OPS-24-B
    Là loại radar cơ khí xoay ngang , doc quét điện tử
    L-band frequency range
    Mitsubishi sản xuất
    Mục tiêu định hướng phát hiện, khoảng cách, độ cao và tốc độ cũng như có được thông tin, theo dõi có thể được thực hiện tự động hoặc bằng tay
    [​IMG]
    [​IMG]
    + Trang bị Radar cruise JRC OPS-20 Navigational
    + Trang bị Radar cruise JRC OPS-20 D Surface Search Radar
    + Hai bên hông tàu trang bi ống phóng ng ư lôi HOS-302 Triple ASW TT
    [​IMG][​IMG]
    +. Trang bị 2 dàn Tên Lửa Hành Trình AGM 84 D1 HARPOON diệt hạm_(Lưu ý mỗi dàn 4 quả tên l ửa)_(Hàng nhập khẩu)
    Có thể trang bị cho máy bay , tàu ngầm , tàu chiến , trên bờ
    Chiều dài: 3,79 m ,d ài 4.57m nếu tính luôn ống bảo vệ
    Đường kính: 34,29 cm
    Trọng lượng: 515,25 kg , nặng 667 kg nếu tính luôn ống bảo vệ
    Sải cánh: 91,44 cm
    Sử dụng động cơ phản lực Teledyne J402-CA-400
    Lực đẩy: 2935 N
    Tốc độ: khoảng 970 km / h
    Đầu đạn: 222 kg
    Tầm bay: khoảng 124 km trở lên
    [​IMG][​IMG]
    +Trang bị 2 radar điều khiển nhận diện mục tiệu FCS-2-31
    [​IMG]
    [​IMG]
    +Trang bị hệ thống tác chiến điện tử NOLQ-3-C_(ECM và ESM)
    -ECM
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -ESM
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    +Trang bị 1 radar Tarcan ORN-6
    [​IMG]

    +Trang bị hệ thống liên kết dữ liệu hệ thống ORQ -1
    [​IMG]

    +Trang bị ăng ten vệ tinh hàng hải Inmarsat
    [​IMG]
    -Trang bị ăng ten vệ tinh NORQ-1
    [​IMG]

    +Trang Bị 6 thống cản trở chống phát hiện của radar :Mk36 lSRBOC
    [​IMG]
    -Trang bị 1 radar JRC OPS 28 search / air
    [​IMG]
    -Trang bi Sonar NEC OQS-5 bow mounted MF
    -Trang bi Sonar Mitshubishi OQR-2 TASS Towed Passive Array , được phát triển bởi hải quân Hoa Kỳ , Sonar này còn gọi là sonar kéo chiến thuật có nghĩa là kéo theo 1 sonar từ 1 khoảng cách xa với tàu để tăng phạm vi phát hiện tàu ngầm lên , được phát triển để chống lại tàu ngầm chiến đấu tiên tiến sau này
    Nhận, xử lý các thiết bị can thiệp, xử lý các tín hiệu , điều khiển hướng dẫn, và các ăng-ten
    (Sonar_viết tắt của sound navigation ranging thiết bị phát hiện tàu ngầm).

    -Trang bi hệ thống SLQ-25 Nixie Acoustic Torpedo decoy syst Nó bao gồm một thiết bị decoy kéo và một máy phát tín hiệu shipboard Các tín hiệu phát ra để vẽ một ngư lôi ra khỏi mục tiêu dự định của nó.
    -Trang bị hệ thống thông tin chiến thuật NTDS
  6. onamiowada

    onamiowada Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    14/06/2007
    Bài viết:
    6.401
    Đã được thích:
    20
    Nhật bản xem xét việc mua 40 chiến đấu cơ F35​
    Hãng tin Kyodo ngày 23/11/2009 đưa tin: Bộ Quốc phòng Nhật bản đã tiến hành những bước thảo luận cuối cùng để quyết định mua 40 chiến đấu cơ F35 (F-35 Joint Strike Fighter). Loại máy bay này sẽ được coi là loại máy bay chủ lực trong Không quân Nhật bản.
    Chiến đấu cơ F35 được Hoa kỳ, Anh và Hà lan đầu tư nghiên cứu phát triển, và có giá xuất xưởng 9 tỉ JPY/chiếc. 40 chiếc chiến đấu cơ này được tính vào ngân sách quốc phòng Nhật bản năm 2011.
    Ban đầu, Bộ Quốc phòng Nhật bản dự tính mua chiến đấu cơ F22-Raptor thay cho các máy bay F-4EJ đã lạc hậu trong Không quân Nhật bản. Nhưng do Hoa kỳ ngừng dự án chế tạo F22 nên Nhật bản quyết định sẽ mua F-35
    Một chiếc F-35:
    [​IMG]
  7. kien0989

    kien0989 Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    04/02/2006
    Bài viết:
    4.157
    Đã được thích:
    1.672
    Nhật sản xuất thừa vòng hay sao mà súng nhật toàn bắn vòng thay vì bắn đạn các bác nhỉ
  8. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    DD 110 111 Đóng quân tại cảng Yokosuka
    DD 112 Đóng quân tại cảng Sasebo
    DD 113 114 Đóng quân tại cảng Maizuru
    Xin thứ lỗi về những hình ảnh của trực thăng bài trước là Sh 60 K chứ ko phải SH 60 J , xin chân thành xin lỗi
    Chiều rộng: 16.4m (bao gồm rotor)
    Chiều cao: 5.4m
    Trọng lượng 7.2t
    Trọng lượng 10.9t
    Tốc độ tối đa 139kt
    Phi hành đoàn 4
    Mitsubishi Heavy Industries, Ishikawajima-Harima Heavy Industries sản xuất (động cơ)
    "Taka Nami" là con tàu cuối cùng được chế tạo tại nhà máy Sumitomo Heavy Industries ở Uraga
    Ngày 23 tháng 6 năm 2004 trên tàu một số vết nứt trên tháp ăng ten của tàu Takanami nhưng đã phát hiện và khắc phục để tránh xảy ra thảm hoạ .Ngoài ra có 1 lần sử dụng ko đúng các khoan bơm đã l àm ngập nước vô các VLS
    DD 113 có lần đã ghé thăm Trung Quôc trong 1 lần giao lưu quốc phòng
    "Taka Nami" loại "Murasame" là tàu khu trục mục đích và hộ tống cùng với những trụ cột trong loại hạm đội. Loại này có một hạn chế ngân sách nên ko thể đóng với số lượng nhi ều
    Ngày 14.3.2009 DD 113 v à DD 106 đ ã t ới vịnh Aden làm nhiệm vụ chống cướp biển Somali sau khi dược hổ trợ 1 số tính năng chống cướp biển .Cài đặt bullet-proof plate. Mục đích là để bảo vệ mình khỏi cuộc tấn công bằng vũ khí của hải tặc.
    Hầu như những thứ khác đều giống với DD thế hệ thứ 3 , nên bài này xin được đưa hình về tàu này
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Có gì sai xót mong mấy bác bỏ qua .
    Bài sau xin được đề cập đến lớp tàu DDG
  9. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Xin giới thiệu với mọi người lớp tàu chiến đấu hạng nặng DDG thế hệ đầu Class Destroyers Tachikaze
    DDG 168 Tachikaze được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghịep nặng Mitshubishi Nagasaki vào biện chế ngày 26.03.1976
    DDG 169 Asakaze được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghịep nặng Mitshubishi Nagasaki vào biện chế ngày 27.03.1979
    DDG 170 Sawakaze được đóng tại nhà máy đóng tàu công nghịep nặng Mitshubishi Nagasaki vào biện chế ngày 30.03.1983
    DDG 168 đã được cho nghĩ hưu vào 15.01.2007
    DDG 169 đã được cho nghĩ hưu vào 12.03.2008
    3 Tàu này đều đã qua sữa chửa và nâng cấp , ngày nay chỉ còn DDG 170 là còn hoạt động
    Nặng 3850 tấn , riêng tàu DDG 170 là 3950 tấn
    Chiều dài 143 m
    Chiều rộng 14.3 m
    Chiều cao 4,6 m , riêng DDG 170 là 4.7m
    Sử dụng động cơ Mitsubishi dựa trên hai đầu ra tua bin hơi 60.000 ps
    Thân tàu: phẳng (loại boong chắn sóng)
    Do động cơ cực mạnh nên tốc độ của tàu này là 32kt
    Thuỷ thủ đoàn lên tới 240 người , riêng DDG 170 là 277 người
    -Trang bị radar JRC OPS 17 surf/air search , riêng DDG 170 là OPS 28
    [​IMG]
    -Trang bị 1 radar Melco OPS 11 B air search
    [​IMG]
    Trang bị 1 radar ba chiều không khí tìm kiếm Hughes SPS 52C 3D air search
    [​IMG]
    -Trang bị 2 radar dẫn đường Raytheon SPG 51 C SAM
    Sản xuất, Raytheon, Lockheed Martin
    [​IMG]
    -Trang bị Radar điều khiển nhận diện mục tiệu FCS-1-A , riêng DDG 170 là FCS-2-31
    Hình này la FCS 2
    [​IMG]
    Hình này là FCS 1 (Khá xưa)
    [​IMG]
    -Trang bị hệ thống tác chiến đệin tử NOLQ-1
    -Trang bị 2 radar NOLR-1, DDG 170 là NOLR 6
    NOLR-1
    [​IMG]
    NOLR 6
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Trang bị làm nhiễu Radar OLT-3 Jammer
    [​IMG]
    Trang bi Sonar NEC OQS-3, DDG 170 là OQS-4 bow mounted MF
    Sử dụng 2 súng máy liên thanh hoàn toàn tự động MK 15 Phalanx gatling CIWS_(Close In Weapon System) 20 mm
    Quỹ đạo bắn được radar theo dõi để đo khoảng cách giữa các mục tiêu từ đó thay đổi hướng và đường bắn cho phù hợp , tất cả được thực hiện tự động theo các bước phòng thủ, tìm kiếm, phát hiện, theo dõi, đánh giá cuối cùng là tiêu diệt
    Được đặt trước và sau tháp chỉ huy
    Nặng 6 tấn
    Tốc độ bắn 3.000 đến 4.500 vòng 1 phút
    Phạm vi bắn tối đa 4.500 m
    Vận tốc viên đan khi bay 1.100 m/s
    Trang bị Ăng ten vệ tinh Inmarsat và Superbird
    Trang bị Radar OPS-16 radar cruisem DDG 170 là OPS-20
    Phía cuối tàu trang bị tên lửa đối không MK13 Mod
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Trang bị 1 dàn 8 tên Lửa Hành Trình MK 112 Asroc ASW đặt phía trước tàu
    Sải cánh: 68.3 cm
    Trọng lượng 23t
    Chiều dài 5m
    Chiều cao 3.6 m
    Chiều rộng 4 m
    Cơ thể bullet
    Sử dụng ngư lôi MK-44, MK-46, 73 ngư lôi biểu
    Trọng lượng 450kg
    Chiều dài khoảng 5.2m
    Đường kính 30cm
    Thuốc phóng rắn
    [​IMG][​IMG]
    +Trang bị pháo hạm 127mm 54cal (Lưu ý đây là 127mm)
    Trọng lượng 67 t
    Góc Bắn 85 ° ~ -15 °
    +Hệ thống điều khiển bắng thuỷ lực
    [​IMG]
    Hai bên hông tàu trang bi ống phóng ngư lôi Triple ASW TT-6
    [​IMG]
    Bài sau xin được nói thêm trang bị của tàu.
    Có gì sai xót mong mấy bác bỏ qua
  10. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    Bài sau xin được đề cập đến thế hệ DDG thứ 2.
    Có gì sai xót mong mọi người bỏ qua
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này