1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng phòng vệ Nhật Bản - 日本国自衛隊 - The Japan Self Defence Forces P2

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Minuteman3, 08/06/2009.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. MDvn

    MDvn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/11/2010
    Bài viết:
    862
    Đã được thích:
    0
    Thì cái xe cũng dựa trên đồ thật mà :D không biết băng thông với vệ tinh của nó có được 200G/s như nó nói không nữa :D

    Nói về hàng quân sự công nghệ cao thì Nhật cũng rất tốt, nhưng hiến pháp sau WWII cấm nhật xuất khẩu thứ này :-? cái Kawasaki C-2 mới ra cũng đẹp ra phết, ai có nhiều ảnh/info về nó không ?
  2. Naruto123

    Naruto123 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    15/04/2011
    Bài viết:
    2.716
    Đã được thích:
    3
    F-15 của Nhật Bản mất tích khi làm nhiệm vụ
    Cập nhật lúc :1:43 PM, 05/07/2011
    Một chiếc tiêm kích F-15 của Không quân Nhật Bản đang thực hiện một chuyến bay huấn luyện định kỳ, đã biến mất lúc 10h30 (giờ địa phương) ngày 5/7/2011.

    Tại thời điểm biến mất khỏi màn hình radar, chiếc F-15 cách 180km về phía Tây Bắc của thị trấn Naha trên đảo Okinawa.

    Theo báo cáo sơ bộ, chiếc F-15 đã bị rơi trên biển trong khi đang chuẩn bị một bài tập chụp hình trên biển. Các nhân chứng địa phương cho biết họ đã nhìn thấy các vệt dầu loang ra từ chỗ máy bay bị rơi. Hiện tại, nguyên nhân mất tích của chiếc F-15 này chưa được xác định.
    [​IMG]
    Tiêm kích F-15 trong biên chế không quân Nhật Bản.​
    Không quân Nhật Bản đang có trong biên chế khoảng 180 chiếc F-15 với nhiều biến thể khác nhau, một chỗ và hai chỗ ngồi.

    Vẫn chưa xác định được chiếc F-15 bị rơi thuộc biến thể nào, số phận của phi công vẫn chưa được xác định.

    F-15 cùng với Mitsubishi F-2 đang là thành phần nòng cốt của không quân Nhật Bản, được đánh giá là một trong những lực lượng không quân hàng đầu tại khu vực châu Á
  3. MDvn

    MDvn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/11/2010
    Bài viết:
    862
    Đã được thích:
    0
    Theo tin mới nhât thì tìm thấy cái cánh đuôi của chiếc F-15 rồi, còn phi công chưa thấy, hy vọng là không sao.
  4. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Súng máy hạng nặng 12.7mm M2
    Browning .50 Caliber Machine Gun hoặc "Ma Deuce" là loại đại liên hạng nặng dc thiết kế vào cuối Chiến tranh thế giới thứ I bởi John Browning. M2 sử dụng đạn .50 BMG và cũng chính là tên của súng (BMG là Browning Machine Gun). M2 có biệt danh là Ma Deuce dc đặt bởi quân đội Mỹ. Thiết kế có nhiều sự chỉnh sử đặc biệt; những loại cho bộ binh hiện thời Browning Machine Gun, Cal. .50, M2, HB, Flexible. Có hiệu quả để chống lại bộ binh, các loại xe và thuyền ko bọc thép hoặc bọc thép hạng nhẹ, máy bay bay thấp.
    -M2 có tốc độ bắn khác nhau tùy thuộc vào phiên bản. Có nhịp độ bắn 450-575 vòng trên phút. Những phiên bản dành cho máy bay thỉ có tốc độ bắn cao hơn như: AN/M2 (750–850 vòng/phút); AN/M3 (1,200 vòng/phút).
    Phạm vi cực đại lên tới 7,4 km và cho mức hiệu quả cực đại ở 1,8 km khi bắn trên kiềng 3 chân.
    -Chiều dài tổng thể 1,654m
    -Trọng lượng 38.1 kg_(ko tính chân) , nếu tính chân đế luôn thì 58kg
    -Có thể bắn 400 ~ 600 viên /1phút
    -Nhà sản xuất : Công ty công nghiệp nặng Sumitomo theo giấy phép được cấp từ Mỹ năm 1985
    -Vận tốc bắn 853m/s
    -Có thể sử dụng đạn thông thường , đạn gây cháy , đạn xuyên giáp
    -Vì nhiều từ chuyên môn nên xin phép để tiếng Anh , mọi người thông cảm)
    [​IMG]
    1.Đầu ngắm
    [​IMG]
    2.Cover the breech block
    [​IMG]
    3.Thước ngắm
    [​IMG]
    [​IMG]
    4.Trigger_(Nơi kích hoạt)
    [​IMG]
    5.Tay cầm
    [​IMG]
    6.Buffer
    [​IMG]
    7. Orientation process equipment
    8.Dùng để xiết chặt chân giá đỡ
    9.Barrel
    10.Tube under the barrel
    11.Dùng để cố định chân trước của giá đỡ
    12. Dùng để xiết chặt chân giá đỡ
    13.Khoá giữ trục xoay
    14.Bệ khoá nòng
    [​IMG]
    15.Ống trượt
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Phần sau xin được giới thiệu về các loại xe thiết giáp , phần này giới thiệu về súng 12.7mm M2 loại súng thường thấy trên xe thiết giáp
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
  5. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xe thiết giáp chở quân APC_(Armored Personel Carrier) Type 60
    -Chiều dài : 4.85m
    -Chiều rộng : 2.40m
    -Chiều cao : 1.70m.
    -Trọng lượng 11.8t
    -Trang bị 1 súng 12,7mm , 1 súng 7.62mm
    -Sức chứa 10 người
    -Tốc độ tối đa 45km/h_(Địa hình)
    -Sức chứa nhiên liệu : 250L
    -Phạm vi hoạt động 230km
    -Động cơ : V-8 Turbo diesel 220HP 8HA21WT , làm mát bằng không khí
    -Sản xuất Tập đoàn công nghiệp nặng Komatsu và Mitsubishi
    -Bắt đầu phát triển vào năm 1956 bộ quốc phòng đã giao cho 2 tập đoàn Komatsu và Mitsubishi nhiệm vụ phát triển dòng xe bọc thép APC, năm 1957 chiếc xe nguyên mẩu được hoàn thành do Mitsubishi sản xuất đã được đánh giá và đưa ra những nhận xét khác nhau , sau này nguyên mẫu 2 được Komatsu sản xuất .Từ năm 1957 đến 1960 đã có rất nhiều cải tiến so với những nguyên mẫu ban đầu
    -Được cấu tạo từ một tấm thép hàn đồng nhất tạo nên cấu trúc xe
    -Được trang bị giáp nhẹ bằng thép tấm để bảo vệ binh lính ngồi trong xe trước mảnh của sung trường bộ binh , sau này đã có 1 số cải tiếp về việc hàn thêm lớp thép chống đạn để bảo vệ tổ lài và binh lính ngồi trong xe được an toàn hơn
    -Ko thể lội nước hay trang bị chống lại tác nhân hoá học và phóng xạ
    -Hiện nay tất cả xe dòng Type 60 đã chính thức bị loại khỏi biên chế năm 2006
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
    -Bài sau xin tiếp về các loại xe quân sự
  6. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Súng không giật 106mm M40
    -Barrel dài 3,333m
    -Trọng lượng Barrel 153 kg
    -Tổng trọng l ượng 215kg
    -Phạm vi bắn tối đa 7700m
    -Phạm vi bắn hiệu quả 2750m
    -Cơ chế bắn bằng tay
    -Trên súng M40 này có 1 súng 12.7mm
    -Súng không giật bắn các loại đạn tương đương pháo, nếu so sánh tầm hoạt động và sơ tốc đạn thì nó giống như một khẩu pháo dã chiến nhỏ nhưng chúng sử dụng cỡ đạn lớn hơn, có sơ tốc và tầm bắn ngắn hơn. Một viên đạn sẽ được nạp vào súng thông qua bệ khóa nòng phía sau. Khi bắn thay vì toàn bộ khí sẽ đẩy viên đạn lên cho đến khi viên đạn ra khỏi nòng súng và tạo thành khí phản lực gây ra độ giật thì một lượng khí lớn sẽ thoát ra phía sau với áp lực gần tương đương với áp lực khí đẩy viên đạn ra khỏi nòng súng. Việc hai luồng phản lực ngược nhau và sức mạnh gần tương đương nhau sẽ tự triệt tiêu lẫn nhau làm giảm đến mức tối đa độ giật gây ra.
    -Súng không giật còn là loại súng cần được bảo trì thường xuyên vì nếu bộ khóa nòng và hệ thống thoát khí phía sau bị cũ hay hỏng, bị rỉ hay không hoạt động được sẽ dẫn đến việc nó không thể tạo ra độ giật ngược lại một cách hiệu quả hay khả năng này bị mất hẳn thì người bắn sẽ gặp nguy hiểm với độ giật rất cao mà súng sẽ tạo ra khi bắn. Còn ngược lại nếu nòng súng bị nghẹt thì toàn bộ khẩu súng sẽ bay về phía trước như một trái tên lửa nếu như nó không nổ tung.
    -Đạn của súng không giật để triệt tiêu độ phản lực nhưng vẫn giữ được sức công phá sẽ cần một lượng thuốc súng khá lớn trong khi tên lửa cầm tay chỉ cần nhiên liệu để đẩy nó đi.
    -Khối lượng khí thoát ra phía sau của súng có thể sẽ rất nguy hiểm cho chính ngườn bắn khi chiến đấu trong môi trường chật hẹp vì nó sẽ tạo ra một sóng chấn động ngược trở lại khi va vào vật cản thẳng vào người bắn.
    -Hiện tại súng không giật được sử dụng để gắn nhiều trên các phương tiện cơ giới hạng nhẹ vì khi bắn nó không tạo ra độ giật cao có thể làm hỏng phương tiện cũng như các phương tiện cơ giới này vốn rất nhẹ nên rất cơ động (chúng giống như những khẩu pháo dã chiến tự hành có tốc độ cao), các khẩu pháo này dùng để chiến đấu trong những điều kiện yêu cầu có hỏa lực tương đương với pháo binh và phải triển khai nhanh chóng.
    -Phía sau súng
    [​IMG]
    -Phía trước súng
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Ống ngắm
    [​IMG]
    -Súng 12.7mm
    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
    Bài sau xin được giới thiệu xe bọc thép gắn súng 106mm M40 này này
  7. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xe bọc thép trang bị súng không giật 106mm M40 Type 60 RRCL
    -Chiều dài : 4.3m
    -Chiều rộng : 2.23m
    -Chiều cao : 1.38m
    -Nặng : 8t
    -Tổ lái : 3 người
    -Tốc độ tối đa 55km/h
    -Được tập đoàn công nghiệp nặng Komatsu thiết kế và sản xuất _(Xe)
    -Được tập đoàn công nghiệp nặng JSW sản xuất súng , tháp pháo
    -Được tập đoàn công nghiệp nặng Howa sản xuất máy móc
    -Có 252 xe đã xuất xưởng
    -Trang bị súng ko giật M40 106mm , 1 súng 12.7mm
    -Trên xe chỉ xếp gọn tối đa 6 viên đạn
    -Thân xe làm từ thép dày 12mm
    -Sử dụng động cơ diesel 6 xilanh 110KW làm mát bằng không khí , 4 số tiến 1 số lùi , từ 1975 được thay bằng động cơ 4 xi-lanh Komatsu SA4D105 150 mã lực, làm mát bằng không khí
    -Phạm vi hoạt động 250km
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Tư thế khai hoả
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Xe cơ giới hạng nhẹ trang bị súng không giật 106mm M40 Type 60 RCL
    -Xe do Mitsubishi sản xuất
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
  8. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xe thiết giáp chở quân APC_(Armored Personel Carrier) Type 73
    -Chiều dài : 5.80m
    -Chiều rộng : 2.90m
    -Chiều cao : 2.21m.
    -Trọng lượng 13.3t_(Trọng lư
    ợng khô)
    -Trang bị 1 súng 12,7mm , 1 súng 7.62mm
    -Sức chứa :Tổ lái 4 + 8 lính đi kèm
    -Tốc độ tối đa 60km/h_(Địa hình)
    -Sức chứa nhiên liệu 450L
    -Phạm vi hoạt động 300km

    -Thân xe làm từ hợp kim nhôm
    -Động cơ Diesel 4ZF 4 xi lanh V type 300HP/2200rpm làm mát bằng không khí

    -Sản xuất Tập đoàn công nghiệp nặng Komatsu và Mitsubishi
    -Bắt đầu nghiên cứu 1967 do 2 tập đoàn công nghiệp nặng là Komatsu và tập đoàn công nghiệp nặng Mitsubishi đảm nhận , sản phẩm làm ra phải rút kinh nghiệm từ loại type 60 và có thể đi cùng tank type 74 , nguyên mẩu SU-1968 được thực hiện với động cơ do tập đoàn công nghiệp nặng Mitsubishi làm còn hộp số tự động GSE do Hitachi thực hiện , khung sườn do tập đoàn công nghiệp nặng Komatsu thiết kế và thực hiện , trải qua nhiều mẩu thử nghiệm như SU1_(Mitsubishi), SU2_(Komatsu) , trong đó có cả việc lắp pháo 20mm cho đến phiên bản thử nghiệm SU-1972 đã được duyệt sản xuất hàng loạt , năm 1973 xe chính thức có mặt trong biên chế quân đội
    -Kích thước to lớn hơn loại Type 60 , được làm từ hộp kim nhôm , súng máy 12.7mm được đặt trên ghế cao bên phải có thể ngồi bắn từ trong xe, động cơ bên trái , không gian phía sau là 2 hàng ghế , mỗi hàng 4 chổ ngồi , không gian ngồi thoải mái hơn , trang bị động cơ diesel mạnh mẽ hơn so với loại Type 60
    - Đươc gắn thêm Smoke Grenade Dischargers
    -Trực thuộc trung đoàn bộ binh thiết giáp 11 thuộc sự quản lý sư đoàn 7
    -Gồm 6 phi đội với các chức năng và dòng xe khác nhau
    -Trong đó phi đội 2 và 4 và 1 phần phi đội 6 sử dụng xe Type 73 này
    -Triển khai năm 1973 cho đến nay đã có 338 xe đã sản xuất
    [​IMG]
    +1 : Kính tìềm vọng :
    [​IMG]
    +2 : Chổ ngồi xa thủ
    +3 : Súng máy hạng nặng 12.7mm
    +4 : Kính tiềm vọng xạ thủ
    [​IMG]
    +5 : Chổ ngồi lái xe
    +6 : Smoke Grenade Dischargers
    [​IMG]
    +7 : Đèn xi nhan
    [​IMG]
    +8 : Đèn Blackout Head Light
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Tìm hiểu về đèn Blackout : được bọc bằng 1 mái vòm sắt nhỏ để ngu_y trang và được che gần như kín chỉ chừa 1 vùng nhỏ trên bề mặt thôi dung trong đêm tối tránh sự phát hiện của máy bay , trong 1 đoàn gồm nhiều xe việc kiểm soát ánh sang là rất cần thiết và nó càng quan trong hơn nếu là trời tối mà vẫn đảm bảo ko bị nhìn thấy , khoảng cách giữa các xe tuỳ thuộc vào số lượng hình tam giác trên ngọn đèn bị che
    [​IMG]
    +9 : Horn
    +10 : Đèn pha
    +11 : Đèn Blackout Marker Light Assembly
    [​IMG]
    [​IMG]
    +12 : Móc kéo
    +13 : Car seat length cupola
    [​IMG]
    +14 : Forward hatch gunner's seat
    +15 : Nơi đặt súng 7.62mm
    [​IMG]
    [​IMG]
    +16 Đèn hồng ngoại
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
    -Bài sau xin tiếp về xe này
  9. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    ( Có 1 số từ bằng tiếng Anh mong các bác thông cảm )
    [​IMG]
    +17 : Ống xả động cơ
    [​IMG]
    +18 : T - Firing Port
    [​IMG]
    +19 : Bearing Ring
    [​IMG]
    +20 : Crawler Track
    +21 : Track Roller
    [​IMG]
    +22 : Idle Wheel
    [​IMG]
    +23 : Đèn lui xe
    [​IMG]
    +24 : T - Firing Port
    +25 : Cửa ra .
    [​IMG]
    [​IMG]
    +26 : Nhiên liệu
    +27 : Móc kéo
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Ngoài chức năng là xe thiết giáp chở quân APC , loại xe này còn được biết đến trong thiết đoàn 1 trực thuộc tiểu đoàn 7 truyền thong
    -Thiết đoàn 1 gồm có 2 phi đội
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
  10. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xe quân sự cơ giới hạng nhẹ J-23A , J-25A Type 73
    -Chiều dài : 3.75m
    -Chiều rộng : 1.65m
    -Chiều cao : 1,95m
    -Trọng lượng : 1.45t
    -Vận tốc tối đá 110 km/h
    -Tải trọng 440kg
    -Sức chứa 6 người
    -Trang bị động cơ diesel 4 xi lanh làm mát bằng nước
    -Do Mitsubishi sản xuất
    -Là lọai xe bán tải sử dụng động cơ diesel tương tự như xe Jeep có thể trang bị súng máy , súng máy ko giật , tên lửa chống tank , radio , vv…vvv .Rất phong phú với nhiều mục đích sử dụng khác nhau
    -Loại xe này có rất nhiều phiên bản khác nhau cho nhiều mục đích khác nhau , hiện nay phổ biến là J -23A và J-24A , J-25A
    -J-23A ,J- 24A , J-25A Xe tiêu chuẩn cơ quan quân đội
    -J-23A xài động cơ 2.7L/4DR-6
    -J-24A và J-25A xài động cơ 2.7L/4DR5
    -Năm 1997 đánh dấu sự chuyển tiếp sang dòng xe Mitsubishi Pajero hiện đại hơn .Dòng xe này hiện nay sản xuất rất hạn chế
    -J-23A
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -J-25A
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này