1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng phòng vệ Nhật Bản - 日本国自衛隊 - The Japan Self Defence Forces P2

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Minuteman3, 08/06/2009.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. thangtutai

    thangtutai Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    14/01/2009
    Bài viết:
    1.086
    Đã được thích:
    43
    [​IMG]

    sau qua vài tấm hình thì em thắc mắc là xe quân sự Nhật tay lái bên phải ?
  2. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Pháo tự hành 203 mm M110 A-2 HSP_( Howitzer Self Propelled )
    -Chiều dài : 10.7m
    -Chiều rộng : 3.15m
    -Chiều cao : 3.14m
    -Trọng lượng : 28.5t
    -Tốc độ tối đa : 54km/h
    -Sản xuất : Công ty sản xuất thép Nhật Bản JSW
    -Tổ lái : 5 người + khẩu đội 8 người
    -Trang bị động cơ Detroit diesel General Type V-8 , 8 xilanh , 2 chu kỳ , làm mát bằng nước 405ps / 2300 rpm
    -Phạm vi hoạt động 523 km
    -Được sản xuất theo giấy phép sản xuất của Mỹ vào năm 1983 .Bắt đầu biên chế chính thức trong quân đội vào năm tài khoá 1984 , phiên bản đầu tiên Nhật sản xuất là M110 ( cỡ nòng 25) , tiếp đó là M110 A-1 ( cỡ nòng 37) sau cùng là M110 A-2
    -Trang bị 1 tấm dozer phía sau để hấp thu lực giật khi bắn
    - Trang bị 1 pháo 203mm ,tầm bắn 24km _(Đạn thường) , 30km _(Đạn RAP hay còn gọi là đạn trợ lực )
    -Góc bắn -2 ~ 65 độ
    -Góc ngang 30 trái , 30 phải
    -Bồ chứa nhiên liệu : 980l
    -Khả năng leo núi : 60%
    -Áp lực xuống mặt đất : 0.821 kg/cm vuông
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Thông tin về xe này ko nhiều mong các bác thông cảm
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
  3. blackcavitas

    blackcavitas Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    04/06/2009
    Bài viết:
    1.576
    Đã được thích:
    11
    Nhật cũng như Anh lái xe bên trái đường nên tay lái nằm bên phải!
  4. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xe trinh sát cảnh báo Type 87 RCV_( Reconnaissance Vehicle Warning )
    -Biệt danh : Mắt đen
    -Chiều dài : 5.99m
    -Chiều rộng : 2.48m
    -Chiều cao : 2.8m
    -Trọng lượng : 15t
    -Tốc độ tối đa : 100km/h
    -Phạm vi hoạt động 500km
    -Tổ lái : 5 người
    -Trang bị 1 pháo KBA–B02 Oerlikon 25mm , 1 súng 7.62mm
    -Phạm vi bắn hiệu quả 2km
    -Tốc độ bắn : min 520 620 viên /phút
    -Thân xe do tập đoàn công ngiệp nặng Komatsu đóng , tháp pháo do công ty thép Nhật Bản Steel Works làm
    -Trang bị động cơ : diesel 10 PBI , 4 thì , type V-10 , 10 xilanh , làm mát bằng nước , 305ps / 2700rpm
    -Được phát triển vào năm 1983 , 2 nguyên mẩu đầu tiên có giá khoảng 300 triệu yên_(gần 4tr $ ngày nay ) , bắt đầu thử nghiệm năm 1985 , năm 1986 bắt đầu kiểm tra tính năng hiệu quả , năm 1987 xe chính thức có trong biên chế .
    -Pháo 25mm được cấp phép sản xuất bởi công ty Oerlikon của Thuỵ Sĩ
    -Được trang bị cho các đơn vị trinh sát , tiềm kiếm theo dõi mục tiêu
    [​IMG]
    [​IMG]
    Bài sau xin được bổ xin chi tiết 2 hình trên
    -Có gì sai sót mong các bác bỏ qua
  5. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} 1. Kính tiềm vọng Laser Rangefinder
    [​IMG]
    3. Kính tiềm vọng xử lý bằng tay
    4. Smoke grenade launcher
    [​IMG]
    5. Cửa hông
    [​IMG]
    6. Bánh xe
    7. Gunner Hatch
    [​IMG]
    8. Kính tiềm vọng xạ thủ
    [​IMG]
    9. Súng 7.62mm
    [​IMG]
    10. Pháo Oerliko KBA 25mm
    [​IMG]
    11. Kính tiềm vọng xử lý bằng tay
    [​IMG]
    12. Kính tiềm vọng trinh sát phía trước
    [​IMG]
    13. Đèn Blackout Head Light
    14. Đèn hồng ngoại
    [​IMG]
    15. Đèn Blackout Marker Light Assembly
    16. Đèn xi nhan
    17. Đèn pha
    18. Móc kéo
    20. Antenna
    21. Ống xả động cơ
    [​IMG]
    22. Kính tiềm vọng trinh sát phía sau
    23. Giỏ
    24. Bình nhiên liệu phụ
    25. Camera hồng ngoại
    [​IMG]
    26. Cửa sau
    27. Đèn Black out tail lights
    [​IMG]
    28. Đèn xi nhan
    29. Móc kéo
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
  6. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xe bọc thép chiến đấu Type 89 FV_( Fighting Vehicle )
    -Biệt danh : Tiger
    -Chiều dài ; 6.8m
    -Chiều rộng : 3.2m
    -Chiều cao : 2.5m
    -Tốc độ tối đa : 70km/h
    -Trọng lượng : 26.5t , trọng lượng khô : 25t
    -Tổ lái 3 người + 7 lính bộ binh
    -Sử dụng động cơ : diesel Mitsubishi 6SY31WA Type V-6 , 6 xi lanh , 4 thì , làm mát bằng nước 600 ps
    -Phạm vi hoạt động : 400km
    -Thân xe do tập đoàn công ngiệp nặng Mitsubishi sản xuất , tháp pháo do công ty thép JSW Nhật bản sản xuất , tên lửa chống tank do tập đoàn công ngiệp nặng Kawasaki
    -Trang bị pháo KDE Oerlikon 35mm , sản xuất theo giấp phép từ tập đoàn Oerlikon Thuỵ Sĩ , súng chống tank type 79
    -Thân xe được làm từ hợp kim nhôm , trang bị giáp chống đạn
    -Bắt đầu phát triển 1980 , 1984 nguyên mẩu đầu tiên ra đời , 1986 tiến hành kiểm tra tính năng kỹ thuật .1989 chính thức có trong biên chế .Rút kinh nghiệm từ dòng type 60 và type 73 , việc chuyển bộ binh với dòng xe này được trang bị hoả lực mạnh hơn , tuy là dòng xe bọc thép chiến đấu tuy nhiên than xe được làm rộng hơn để có thể kiêm luôn việc chuyên chở lính .Dựa theo những kinh nghiệm từ dòng xe M2 Bradley của Mỹ
    -Giá 1 chiếc xe như vậy ko hề rẻ , 1 chiếc vào khoảng 700tr yên gần bằng 9.1tr$ ngày nay , vào năm tài khoá 2003 là 600tr yên vào khoảng 7.8tr $ ngày nay .Chính vì giá tiền khá đắt đỏ nên trong quá khứ có lúc nó bị trì hoãn việc triễn khai .Do giá thành quá đắt đỏ cho đến nay chưa đến 100 xe có trong biên chế .
    [​IMG]
    [​IMG]

    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
    -bàis au xin bổ xung thong tin hình trên
  7. tuanlinh25

    tuanlinh25 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/11/2010
    Bài viết:
    78
    Đã được thích:
    0
  8. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    - Tên lửa chống tank dẫn đường bán tự động tìm kiếm hồng ngoại
    1. Kính tiềm vọng Laser Rangefinder
    [​IMG]
    [​IMG]
    2. Chổi ngồi xa thủ
    3. Kính tiềm vọng xử lý bằng tay
    4. Smoke grenade launcher
    5. Tên lửa chống tank Type 79
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    6. Kính tiềm vọng cho phi hành đoàn trong xe
    7. Ụ súng cho phi hành đoàn , cấu trúc rất phức tạp , có cả kính chống đạn
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    8. Idle wheel
    9. Giáp hông
    10 . Bục bước lên
    11. Track Roller
    12. Bearing ring
    13. Bánh xích
    14. Laser ***ertor
    [​IMG]
    15. Kính tiềm vọng hồng ngoại cho xa thủ
    [​IMG]
    16. Vice squad leader for the periscope
    17. Tên lửa chống tank Type 79
    18. Lifting turret ring
    19. Pháo KBD 35mm oerlikon
    [​IMG]
    20. Kính tiềm vọng xử lý bằng tay
    [​IMG]
    21. Lưới tản nhiệt
    22. Móc kéo
    23. Đèn pha
    [​IMG]
    24. Gunner hatch
    25. Giáp
    26. Antenna
    27. Trần khoan dành cho phi hành đoàn
    28. Kính tiềm vọng cho phi hành đoàn
    [​IMG]
    29. Cửa sau
    30. Nơi để bình nhiên liệu phụ
    31. Vice squad leader hatch
    32. Nắp đậy chổ ngồi lái xe
    33. Ụ súng cho phi hành đoàn
    34. Kính tiềm vọng cho phi hành đoàn
    35. Lưỡi cuốc
    36. Đèn xi nhan phía sau
    [​IMG]
    37. Air vent
    38. Ụ súng cho phi hành đoàn
    39. Nơi đặt súng 7.62mm
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
  9. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    -Xe tank chiến đấu bộ binh Type 90 TK
    -Là loại tank nối tiếp loại tank Type 74
    -Biệt danh Kyuumura
    -Viết tắt : 90TK
    -Trọng lượng : 50.2t
    -Chiều dài : 9.8m

    -Chiều dài xe ko tính pháo : 7.55m
    -Chiều rộng : 3.4m
    -Chiều cao : 2.3m
    -Tốc độ tối đa : 70 km/h_(Địa hình)
    -Khả năng leo núi : 60%
    -Phạm vi hoạt động 350km
    -Sử dụng động cơ : diesel Mitsubishi Supachjido 10ZG32WT 1500ps / 2400rpm Type V-10 , 10 xilanh làm mát bằng chất lỏng , h
    ộp số tự động
    -Do tập đoàn Mitsubishi sản xuất tháp pháo và xe , tập đoàn thép JSW_( viết tắt của Japane Steel Works ) sản xuất pháo 120mm
    -Trang bị 1 pháo MBT Rheinmetall 120mm L44 , sản xuất theo giấy phép của Tây Đức , 1 súng 12.7mm . 1 súng 7.62mm

    -Việc chọn loại pháo 120mm L44 này lý do vì chống các tiến bộ của Liên xô trong công nghệ giáp bảo vệ thời kỳ như T-80B
    -Sử dụng các loại đạn :
    + Đạn AP : Amor Piercing
    + Đạn APDS : Amor Piercing Discarding sabot_( Đạn xuyên giáp đạn này có phần lõi thép ở trong một quả đạn để bắn trong nòng lớn hơn lõi thép. Việc sử dụng vỏ thoát nhằm làm tăng tốc độ cho lõi xuyên so với tốc độ của đạn xuyên thép bằng cỡ không thoát vỏ.)
    + Đạn APDS-FS : Amor Piercing Discarding Sabot Fin Stabilised_( Đạn xuyên giáp có cánh đuôi)
    + Đạn HEAT : High Explosive Anti Tank_(Đạn nổ lõm xuyên phá chống tank )
    + Đạn HE-MP : High Explosive_(Đạn trái phá , dung bắn sập các công trình , có vỏ thép tốt , không vở không kích nổ khi gặp tường ,xuyên vào mục tiêu mới phát nổ .Là loại đạn nặng nên đường đạn cong .Có 3 chế độ đợi nổ , chạm nổ , xuyên ít nổ , xuyên sâu nổ
    -Tổ lái : 3 người
    -Bắt đầu phát triền năm 1977 tại tỉnh Kanagawa , tại cơ quan nghiên cứu kỹ thuật quốc phòng , năm 1979 bắt đầu nghiên cứu hệ thống , năm 1980 ra văn bản những yêu cầu cần phải đạt được .Từ 1982 ~ 1983 tiến hành những thử nghiệm cơ bản , phát triển hệ thống nạp đạn tự động cho pháo 120mm , từ 1983 ~1985 có th m sự tham gia của tập đoàn công nghiệp nặng Mitsubishi để tạo ra những nguy ên mẩu thử nghiệm..Từ 1986 tiến hành kiểm tra hiệu xuất khả năng cơ động , khả năng bảo vệ …..Hai nguyên mẩu chính phải chạy ít nhất 11ngàn km, tiến hà nh khoảng 1220 thử nghiệm .T ừ 1987 ~ 1988 tiến hành kiểm tra các tình huống giả định trên chiến trường .Hai phiên bản thứ phụ phải chạy thử nghiệm khoảng 20500 km tiến hành khoảng 3100 bài thử nghiệm . Đến năm 1990 chính thức có mặt trong biên chế
    -Là loại xe tank thế hệ thứ 3 nên loại tank này áp dụng thiết bị kỹ thuật số máy tính điều khiển , trang bị giáp composite , trang bị thiết bị điều khiển hoả lực FCS , áp dụng hệ thống tự động nạp đạn ,trang bị hệ thống máy tính phân tích dữ liệu như hướng gió , nhiệt đ ộ ….
    -Phương châm của Nhật là áp dụng chiến tranh hiện đại , yêu cầu đạt ra là phải bắn trúng đối phương ngay từ viên đạn đầu tiên .Việc này đòi hỏi xe tank phải có hệ thống tự động theo dõi mục tiêu trong quá trình chụp hình,có thể chụp ngay cả khi xe nghiên hoặc phanh 1 cách đột ngột, hệ thống điều khiển và kiểm soát hoả lực FCS.Tính toán đường đạn sao cho chính xác nhất .Do có hệ thống tự động nạp đạn nên tổ lái chỉ còn 3 người.
    -Hệ thống cộng cơ mạnh mẽ có thể tăng tốc nhanh
    -Kính tiềm vọng là 1 bảng điều khiển với 28 thiết bị chuyển mạch , cho biết tình trang của xe .Trong xe có hơn 10 màn hình hiển thị , bu ồng l ái h ình ch ử T . Động cơ được tản nhiệt và làm mát bằng dầu. Trang bị hệ thống treo thuỷ lực phía trước và phía sau giúp cho việc di chuyển trái và phải linh hoạt hơn , phù hợp với loại địa hình Nhật bản và có thể hạ thấp chiều cao trong vịệc phòng thủ. Ống xả được thiết kế lặn với van kiểm tra .
    -Gi ả c ả 1 chiếc như vậy trong 3 năm đ ầu tiên là 1.100.000.000 yên gần 14tr $ ngày nay , 4 n ăm sau là 940.000.000 yên gần bằng 12tr $ ngày nay ,năm 2001 l à 800.000.000 yên gần bằng 10.2 tr $ ngày nay , năm 2005 l à 725.000.000 yên gần bằng 9.2 tr $ ngày nay.Cho tới nay đã sản xuất khoảng 341 chiếc
    -Với trọng lượng 50.2t được coi là khá là l ý tưởng so với Leclerc 56.5t , M1A2 Abrams 62.1t , Challenger 2 : 62,5t , Leopard 2A5 : 62,5 t
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
    -Bài sau xin chi tiết về 2 tấm hình tr ên
  10. alphandt

    alphandt Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/08/2008
    Bài viết:
    1.818
    Đã được thích:
    0
    Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} 1. Hatch car length
    2. Kính tiềm vọng xử lý bằng tay
    [​IMG]
    3. Cảm biến đo sức gió
    [​IMG]
    4. Mắt của bánh xích dự phòng
    5. Smoke grenade launcher
    [​IMG]
    6. Antenna
    7. Hộp lưu trữ phụ tùng
    8. Bearing ring
    9. Air Intake
    10. Giáp hông
    11. Track roller
    12. Tool-storage box
    [​IMG]
    13. Bục bước lên
    14. Idle wheel
    15. Kính tiềm vọng quan sát phía trước xe
    [​IMG]
    16. Súng máy 12.7mm M2
    [​IMG]
    17. Laser ***ertor
    [​IMG]
    18. Kính tiềm vọng Laser Rangefinder , kính tiềm vọng hồng ngoại
    [​IMG]
    19. Shields
    20. Smoke ejector
    [​IMG]
    21. Pháo 120mm
    22. Nòng pháo 120mm
    [​IMG]
    23. Nắp đậy chổ ngồi lái xe
    24. Chắn bùn
    25. Đèn pha
    [​IMG]
    26. Móc Kéo
    27. Đèn Blackout Marker Light Assembly
    [​IMG]
    28. Đèn xi nhan
    29. Đèn Blackout Head Light
    30. Gunner
    31. Giỏ
    32. Equipment storage box
    33. Ống xả
    34. Nơi đặt động cơ và lưới thoát nhiệt phía trên
    [​IMG]
    35. Lưới tản nhiệt
    [​IMG]
    36. Móc kéo
    37. Đèn xi nhan phía sau
    38. Bánh xích
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
    -Có gì sai sót mong mấy bác bỏ qua
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này