1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng quân sự các bên trong CTVN

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi chiangshan, 13/09/2004.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    CÁC ĐƠN VỊ CHỦ LỰC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM THEO TÀI LIỆU CỦA MACV
    1. Bộ binh
    Sư đoàn bộ binh 3 thành lập ngày 2-9-1965, bao gồm các trung đoàn 2, 12, và 22. Trung đoàn 2 là một trong các trung đoàn ?o********* gốc?. Trung đoàn 12 nguyên là trung đoàn 18 sư đoàn 325 Bắc Việt được chuyển vào Nam tháng 2-1965. Trung đoàn 22 được tổ chức gồm cả binh lính người địa phương và người miền Bắc. Trong đội hình sư đoàn còn có các tiểu đoàn súng cối, súng phòng không, công binh. Sư đoàn bị giải thể sau Tết Mậu Thân 1968 và được tái lập vào tháng 6-1971, khi đó trung đoàn 21 thay thế vị trí của trung đoàn 22. Đến tháng 1-1973, trung đoàn 141 Bắc Việt thay thế trung đoàn 21.
    Sư đoàn bộ binh 9 thành lập ngày 2-9-1965, là sư đoàn ********* đầu tiên được tổ chức ở miền Nam Việt Nam, bao gồm trung đoàn 271, 272 và một trung đoàn mới thành lập khác (các trung đoàn này còn được ghi nhận với phiên hiệu 1, 2). Sư đoàn này còn được tái biên chế sau đó, nhận thêm trung đoàn 3B (nguyên là trung đoàn 88 sư đoàn bộ binh 308 Bắc Việt), trung đoàn này lại được thay thế năm 1969 bởi trung đoàn 95C sư đoàn 325C Bắc Việt, hay còn được ghi nhận với phiên hiệu 3. Thời điểm tháng 3-1972, sư đoàn 9 có trung đoàn bộ binh 271 và 272 *********, trung đoàn bộ binh 95C Bắc Việt, trung đoàn pháo binh 22 *********, tiểu đoàn phòng không 24 *********, tiểu đoàn trinh sát T28 ********* ở Tây Ninh trừ tiểu đoàn phòng không ở Bình Long.
    Sư đoàn bộ binh 2 thành lập ngày 20-10-1965 ở tỉnh Quảng Nam, gồm trung đoàn 1 *********, trung đoàn 21 Bắc Việt, tiểu đoàn 70. Trung đoàn 1 là một trong những trung đoàn ********* đầu tiên từ 1962, còn trung đoàn 21 là một đơn vị mới được chuyển từ Bắc vào. Năm 1966 có thêm trung đoàn 31 Bắc Việt. Sư đoàn này rút sang Lào năm 1970 và chiến đấu ở đó đến tháng 3-1971, nhận thêm trung đoàn 141 Bắc Việt thay thế vị trí trung đoàn 21. Tháng 3-1972, sư đoàn 2 được ghi nhận ở sư đoàn bộ ở Quảng Tín, trung đoàn 1 và 31, tiểu đoàn đặc công 10 Bắc Việt, tiểu đoàn pháo binh 12 Bắc Việt, tiểu đoàn công binh GK40 Bắc Việt ở Quảng Tín và trung đoàn 21 ở Quảng Nam. Mùa xuân năm 1972, sư đoàn 2 có mặt ở Tây Nguyên, nhận thêm trung đoàn 52 sư đoàn 320. Sau khi tái tổ chức giữa năm 1973, trong đội hình sư đoàn có trung đoàn 31, 38, 141. Cuối năm 1974, sư đoàn được tăng cường thêm trung đoàn bộ binh 36 Bắc Việt và trung đoàn pháo binh 368.
    Sư đoàn bộ binh 1 thành lập ngày 10-12-1965 với trung đoàn 33, 66 và 320 (các trung đoàn này đều được đưa vào Nam trước đó và bố trí ở Tây Nguyên trong đội hình sư đoàn 325. Trung đoàn 33 sau đó tách ra thành một đơn vị độc lập và sư đoàn được tăng cường trung đoàn 88, đơn vị cũng đã rời đi cuối năm 1967. Có lẽ sư đoàn này đã được tái lập trước tháng 12-1972.
    Sư đoàn bộ binh 5 thành lập ngày 23-11-1965 ở khu vực Bà Rịa với trung đoàn 4 và 5. Sư đoàn này chủ yếu tác chiến với quy mô trung đoàn tới năm 1971. Tháng 3-1972, sư đoàn bộ và trung đoàn 275 ********* bố trí ở Phước Long, trung đoàn 174 Bắc Việt ở Tây Ninh và trung đoàn 6 ********* ở Bình Long. Những đơn vị khác của sư đoàn như tiểu đoàn pháo binh 22 Bắc Việt, tiểu đoàn phóng không 24 Bắc Việt, tiểu đoàn trinh sát 27 ********* và tiểu đoàn đặc công 28 ********* đều ở Bình Long.
    Sư đoàn bộ binh 7 thành lập ngày 13-6-1966 ở khu vực Phước Long, gồm trung đoàn 16 (nguyên là trung đoàn 101 sư đoàn bộ binh 325 Bắc Việt), trung đoàn 141 và 209 (sư đoàn bộ binh 312 Bắc Việt). Trung đoàn 16 nhanh chóng được thay thế bằng trung đoàn 52 (sư đoàn bộ binh 320 Bắc Việt). Thời điểm tháng 3-1972, đội hình sư đoàn có các trung đoàn bộ binh 141, 165, 209 Bắc Việt, cùng tiểu đoàn pháo binh K22, tiểu đoàn phòng không 24, tiểu đoàn công binh 28 và tiểu đoàn trinh sát đặc công 95, bố trí ở Tây Ninh.
    Sư đoàn bộ binh 10 thành lập ngày 20-9-1972 ở mặt trận Tây Nguyên, gồm trung đoàn 28, 66 và 95B. Trung đoàn 24 được phối thuộc vào sư đoàn mùa xuân 1973 và trung đoàn 95B được chuyển sang sư đoàn 320 muà xuân 1975.
    Sư đoàn bộ binh 711 thành lập ngày 29-6-1971 ở tỉnh Bình Định. Sư đoàn giải thể cuối năm 1973, lực lượng của sư đoàn được chuyển sang xây dựng thành lữ đoàn bộ binh 52.
    Sư đoàn bộ binh 325 bắt đầu chuyển quân vào Nam tháng 10-1964 với các trung đoàn 33, 95 và 101. Sư đoàn tác chiến ở Tây Nguyên với các trung đoàn 33, 101, 320 (trung đoàn 18 tăng cường cho mặt trận Tây Nguyên). Sư đoàn giải thể cuối năm 1965, các đơn vị được tổ chức trong đội hình sư đoàn bộ binh 1 ********* hoặc trở thành các đơn vị độc lập.
    Sư đoàn bộ binh 304 gồm trung đoàn 9, 24 và 66 vào Nam tháng 8-1965. Trung đoàn 9 chiến đấu ở Lào và trung đoàn 66 trong đội hình sư đoàn bộ binh 1 *********. Sư đoàn quay trở lại miền Bắc tháng 6-1968, nhưng chiến đấu ở Lào mùa xuân 1971 và ở phía bắc Nam Việt Nam từ năm 1971.
    Sư đoàn bộ binh 308 đã tổ chức 1 trong 3 tiểu đoàn sau này trở thành trung đoàn 320 năm 1964. Trung đoàn 88 của sư đoàn vào Nam năm 1966 và các đơn vị còn lại tháng 9-1967 (trung đoàn 36, 88, 102).
    Sư đoàn bộ binh 312 gửi 1 tiểu đoàn vào Nam màu xuân năm 1963 và 1 tiểu đoàn khác năm 1964. Trung đoàn 141 và 209 của sư đoàn này tăng cường cho mặt trận B2 năm 1966, chiến đấu trong đội hình sư đoàn bộ binh 7 *********. Sư đoàn vào nam tháng 9-1967, sau Tết Mậu Thân được xây dựng lại ở miền Bắc với trung đoàn 141, 165 và 209. Sư đoàn chiến đấu ở Lào từ 1969-1971. Các trung đoàn của sư đoàn phối thuộc chiến đấu với các sư đoàn khác năm 1972, sau đó trở lại miền Bắc. Mùa xuân 1975 sư đoàn lại được đưa vào Nam.
    Sư đoàn bộ binh 316 (trung đoàn 98, 174 và 176) chuyển trung đoàn 174 vào Tây Nguyên năm 1967, nhưng sư đoàn tác chiến chủ yếu ở Lào. Sư đoàn cũng đã tác chiến ở Tây Nguyên xuân 1975.
    Sư đoàn bộ binh 320 chuyển 1 tiểu đoàn súng cối vào Nam tháng 8-1965, sau đó là trung đoàn 64 tháng 2-1966 và trung đoàn 52 cũng trong năm đó. Bộ phận còn lại của sư đoàn vào tháng 9-1967, trở về miền Bắc tháng 10-1968 (Tuy nhiên, Thủy quân lục chiến ghi nhận có mặt sư đoàn này ở Vùng 1 chiến thuật tháng 1-1969, với trung đoàn 48, 52, 64). Sư đoàn vào Nam tháng 10-1970, chiến đấu ở Lào năm 1971, trở lại Bắc nhưng sau đó xuất hiện ở Tây Nguyên tháng 1-1972.
    Sư đoàn bộ binh 320B gồm trung đoàn 48B và 64B, tác chiến trong cuộc tiến công năm 1972, sau đó trở về miền Bắc tháng 9-1973.
    Sư đoàn bộ binh 325B vào Nam mùa xuân 1966 với trung đoàn 95B, 101B. Trung đoàn 101B sáp nhập với trung đoàn 101C. Sau đó, đội hình sư đoàn có trung đoàn 33, 24, 95B, tác chiến như những đơn vị độc lập sau này. Sư đoàn giải thể cuối năm 1966.
    Sư đoàn bộ binh 324 tổ chức tháng 6-1965 và vào Nam cuối năm 1966 với trung đoàn 3.
    Sư đoàn bộ binh 325C gồm trung đoàn 18C, 95C và 101C vào Nam cuối năm 1966. Sau Tết Mậu Thân, các trung đoàn ở lại trong khi sư đoàn bộ rút về Bắc để tổ chức sư đoàn 325D.
    Sư đoàn bộ binh 304B vào Nam và chiến đấu ở khu phi quân sự đầu năm 1968 với trung đoàn 9B, 24B, 66B. Tháng 3-1972, đội hình sư đoàn có trung đoàn 9, 24B, 66B và tiểu đoàn đặc công 20, tác chiến ở Quảng Trị.
    Sư đoàn bộ binh 325D gồm trung đoàn 18D và 95D được tổ chức năm 1967, làm nhiệm vụ huấn luyện và dự bị. Tuy nhiên trung đoàn 18D đã chiến đấu ở Lào và trung đoàn 95D ở đường 9 đầu năm 1969. Sư đoàn đóng vai trò quan trọng trong cuộc tiến công 1972, khi đó sư đoàn bỏ chữ D trong phiên hiệu và chính thức trở thành sư đoàn bộ binh 325.
    Sư đoàn bộ binh 324B xuất hiện ở Vùng 1 chiến thuật tháng 3-1972. Tại thời điểm đó, sư đoàn bộ và trung đoàn 812 ở Quảng Trị, trung đoàn 29 và 803 ở Thừa Thiên.
    Sư đoàn bộ binh 4 thành lập trong khoảng thời gian 1973-1974, từ các trung đoàn độc lập D1, 18B và 95A. Sư đoàn tác chiến lần đầu trong cuộc tổng tiến công 1975.
    Sư đoàn bộ binh 6 thành lập trong khoảng thời gian 1973-1974 từ các trung đoàn độc lập 24, DT1 và 207. Sư đoàn tác chiến lần đầu trong cuộc tổng tiến công 1975.
    Sư đoàn bộ binh 8 thành lập trong khoảng thời gian 1973-1974 từ các trung đoàn độc lập Z15 và Z18. Sư đoàn tác chiến lần đầu trong cuộc tổng tiến công 1975.
    Sư đoàn bộ binh 303 thành lập ngày 19-8-1974 (còn được biết với phiên hiệu sư đoàn 3), với các trung đoàn bộ binh 201, 205 và 271 ********* cùng trung đoàn pháo binh 262 Bắc Việt.
    Sư đoàn bộ binh 341 được tái lập năm 1972 và vào Nam tháng 1-1975.
    Các Quân đoàn chủ lực xuất hiện trong giai đoạn cuối của cuộc chiến :
    Quân đoàn 2 thành lập ngày 17-5-1974 ở mặt trận Trị Thiên, gồm các sư đoàn bộ binh 304, 324, 325; sư đoàn phòng không 367; lữ đoàn xe tăng 203; lữ đoàn pháo binh 164; lữ đoàn công binh 219. Sau khi Vùng 1 chiến thuật sụp đổ năm 1975, quân đoàn này tiến công dọc theo bờ biển.
    Quân đoàn 4 thành lập ngày 20-7-1974, gồm các sư đoàn bộ binh 5, 7, 9; trung đoàn pháo binh 24; trung đoàn phòng không 71; trung đoàn công binh 25; trung đoàn đặc công 429. Quân đoàn này tấn công Sài Gòn từ hướng tây bắc, chuyển sư đoàn 5 đi và được phối thuộc sư đoàn 341. Quân đoàn này dựa trên cơ sở Đoàn 301, thành lập ngày 18-3-1971 gồm sư đoàn bộ binh 5, 7, 9 và trung đoàn pháo binh 28 để chống lại cuộc tấn công vào Cambodia của quân đội VNCH.
    Quân đoàn 3 thành lập ngày 26-3-1975 dựa trên sở chỉ huy và lực lượng mặt trận Tây Nguyên, gồm sư đoàn bộ binh 10, 316, 320; trung đoàn pháo binh 40 và 675; trung đoàn phòng không 234 và 593; trung đoàn xe tăng 273; trung đoàn công binh 7. Quân đoàn này tấn công Sài Gòn từ hướng tây.
    Quân đoàn 1 thành lập ngày 24-10-1973 gồm sư đoàn bộ binh 308, 312, 320B; sư đoàn phòng không 367; lữ đoàn pháo binh 45; lữ đoàn xe tăng 202; lữ đoàn công binh 299. Quân đoàn vào Nam cuối tháng 3-1975 để tham dự cuộc tấn công vào Sài Gòn.
  2. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    Các trung đoàn bộ binh :
    (Phần này dài quá nên khỏi dịch)
    VC Regiment 1 Existed in MR5 from ca 1962; assigned Division 2 20 Oct 1965. Mar 1972, under Division 2 [40th, 60th and 90th VC Inf Bns], Quang Tin. Disappeared by mid 1973.
    VC Regiment 2 Existed in MR5 from ca 1962; assigned Division 3 2 Sep 1965. (Regiments of Division 3 dispersed after Tet 1968 until reassembled Jun 1971.) Not shown in Mar 1972 list.
    NVA Regiment 2 With Division 3 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns; 4th Sapper Bn; 5th Art Bn], Binh Dinh.
    VC Regiment 3 Existed in MR5 from ca 1962 (but disappeared by 1965?).
    VC Regiment 3 Presumptive designation of regiment assigned Division 9 2 Sep 1965. This regiment was later relieved from Division 9. Shown in southern I CTZ Jan 1969. Assigned Division 711 29 Jun 1971 and probably dissolved late 1973.
    NVA Regiment 3 An element of Division 324 in 1966.
    NVA Regiment 3 Possibly formed by redesignation of Regiment 95C sometime after Dec 1972, remaining assigned to Division 9.
    NVA Regiment 3B Formed (before 1969) by redesignation of Regiment 88/Division 308 and assigned Division 9. Relieved from Division 9 1969, resuming old designation and assignment.
    VC Regiment 4 Active by 23 Nov 1965 when assigned Division 5. Left before Dec 1972.
    NVA Regiment 4 Under Tri-Thien-Hue MR Mar 1972 [K4B VC and K4C NVA Inf Bns], Thua Thien. In MR Tri-Thien-Hue in Dec 1972. [May be same unit as old VC Regiment 4.]
    VC Regiment 5 Active by 23 Nov 1965 when assigned Division 5. Left before Dec 1972.
    NVA Regiment 5 Under Tri-Thien-Hue MR Mar 1972 [804th and 810th NVA Inf Bns, Chi Thua II VC Sapper Bn, 32nd NVA RL Bn], Thua Thien. In MR Tri-Thien-Hue in Dec 1972. [May be same unit as old VC Regiment 5.]
    NVA Regiment 6 In MR Tri-Thien-Hue in Jan 1969 and Dec 1972. In Mar 1972 there as well [800th, 802nd, 806th NVA Inf Bns, 12th NVA Sapper Bn, 35th NVA RL Bn], Thua Thien.
    VC Regiment 6 Established Mar 1970 (HQ Apr 1970, 8th Bn Mar 1970, 7th and 9th Bns Apr 1970); an element of Division 5 in Mar 1972, Binh Long.
    NVA Regiment 9 Element of Division 304 and sent to Laos ca Aug 1965; rejoined Division 304 by Jun 1968 (probably earlier).
    NVA Regiment 9B Presumptive designation for element of Division 304B. However, in Mar 1972 Division 304B shown as having NVA Regiment 9 [1st, 2nd, 3rd Bns] rather than 9B; Quang Tri.
    VC Regiment 10 Formed fall 1965 in MR 5. No other information found.
    VC Regiment 12 Formed by redesignation of NVA Regiment 18/Division 312 (entered SVN Feb 1965); assigned Division 3 2 Sep 1965. (Regiments of Division 3 dispersed after Tet 1968 until reassembled Jun 1971.) With Division 3 Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Binh Dinh.
    NVA Regiment 16 Formed 13 Jun 1966 by redesignation of Regiment 101 and assigned Division 7. Relieved soon after.
    NVA Regiment 18 A component of Division 312 sent south in Feb 1965 and then redesignated as VC Regiment 12.
    NVA Regiment 18B With MR 3 in Dec 1972. Assigned Division 4 1973 or 1974.
    NVA Regiment 18C Element of Division 325C and came south with it late 1966; an independent unit after Tet 1968.
    NVA Regiment 18D Component of Division 325D; sent to Laos ca 1969 and later returned.
    NVA Regiment 21 Sent south by 20 Oct 1965 when assigned to Division 2. Relieved from Division 2 Mar 1971. Assigned Division 3 ca Jun 1971. However, shown under Division 2 Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Quang Ngai. Left Division 3 Jun 1973.
    VC Regiment 22 Formed by 2 Sep 1965 when assigned to Division 3. (Regiments of Division 3 dispersed after Tet 1968 until reassembled Jun 1971.) Relieved from Division 3 ca Jun 1971.
    NVA Regiment 24 Element of Division 304 and came south with it Aug 1965. Operated with Division 325B during 1966. Under B-3 Front in Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Pleiku. An independent unit in Dec 1972. Assigned Division 10 spring 1973. May have gone to Division 6.
    NVA Regiment 24B In Mar 1972 an element of Division 304B [4th, 5th, 6th Bns], Quang Tri.
    NVA Regiment 27 Shown in northern I CTZ in Jan 1969. Part of B5 Front ca Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Quang Tri.
    NVA Regiment 27B With B-5 Front by Dec 1972.
    NVA Regiment 28 With B-3 Front Mar 1972 [K1, K2, K3 Bns], Kontum. Assigned Division 10 20 Sep 1972 (note 1)
    NVA Regiment 29 With Division 324B in Mar 1972 [7th, 8th, 9th Bns],. Thua Thien.
    NVA Regiment 31 Assigned Division 2 in 1966. Absent in 1972 (with B-5 Front in Mar and Dec 1972), but definitely back mid 1973. Mar 1972, under Division 2 [1st, 2nd, 3rd Bns], Quang Tin. However, another NVA Regiment 31 is also shown under B-5 Front [15th and 27th NVA Inf Bns, 11th and 12th NVA Sapper Coys, C9 and C10 VC MF Inf Coys], Quang Tri.
    NVA Regiment 33 Component of Division 325 and came south with it Nov 1964, but left in 1965. Assigned Division 1 10 Dec 1965. Later relieved as a separate unit. Operated with Division 325B during 1966. In Mar 1972 under Ba Ria Special Region [K1 K2, K3 Bns], Phuoc Tuy (RHQ and K3 Bn), Long Khanh (K1 Bn), Binh Tuy (K2 Bn). With MR 7 in Dec 1972.
    NVA Regiment 36 Element of Division 308 and came south by itself in 1966; rejoined division by late 1967. Assigned Division 2 late 1974.
    NVA Regiment 38 Shown in southern I CTZ Jan 1969. Assigned Division 711 29 Jun 1971. In Mar 1972 under Front 4 [7th, 8th, 9th Bns ], Quang Nam. Assigned Division 2 mid 1973.
    NVA Regiment 48 Element of Division 320, coming south with it by Sep 1967.
    NVA Regiment 48B Element of Division 320B.
    NVA Regiment 52 Element of Division 320 sent south 1966 (later than Feb). Assigned Division 7, sometime 1966. Also shown as still with Division 320 in Jan 1969. Assigned to Division 2 spring 1972. Relieved mid 1973 and expanded as a brigade.
    NVA Regiment 52B An element of Division 320 in Mar 1972, with only HQ present in RVN, Quang Tri.
    NVA Regiment 52? Element of Division 1 Dec 1972.
    NVA Regiment 64 Element of Division 320, sent south Feb 1966. Rejoined parent division by Sep 1967.
    NVA Regiment 64B Element of Division 320B.
    NVA Regiment 66 Element of Division 304 and came south with it Aug 1965. Assigned Division 1 10 Dec 1965. With B-3 Front in Mar 1972 [7th, 8th, 9th Bns], Cambodia/Kontum. Assigned Division 10 20 Sep 1972. May have been with B-3 Front.
    NVA Regiment 66B In Mar 1972 an element of Division 304B [7th, 8th and 9th Bns], Quang Tri.
    NVA Regiment 84 Shown in northern I CTZ Jan 1969.
    NVA Regiment 86 With MR 2 in Dec 1972.
    NVA Regiment 88 Element of Division 308 and came south date unknown. Assigned Division 1, date unclear; left ca Sep 1967 and rejoined Division 308. Redesignated Regiment 3B, date unclear (before 1969); by 1969 resumed old designation and rejoined Division 308. In Mar 1972 under MR 2 [K7, K8, K9 Inf Bns, K10 Sapper Bn], Binh Tuong (RHQ, K1 and K2 Bns), Kien Tuong (K9 Bn), Kien Phong (K10 Sapper Bn).
    NVA Regiment 95 Component of Division 325 and came south with it Nov 1964. Relieved by end of 1965. Also known as Regiment 95A in Mar 1972, with MR 3 [Z7, Z8, Z9 Inf and Z3 Sapper Bns], Kien Giang (RHQ and Z3 Bn), An Xuyen (Z7 Z8, and Z9 Bns). With MR 3 in Dec 1972. Assigned Division 4 1973 or 1974.
    NVA Regiment 95B Element of Division 325B and came south with it spring 1966. Independent unit by end of year. With B-3 Front Mar 1972 [K1 K63, K394 Bns], Pleiku. Assigned Division 10 20 Sep 1972. Transferred to Division 320 spring 1975.
    NVA Regiment 95C Element of Division 325C and came south with it late 1966; an independent unit after Tet 1968. Assigned 1969 to Division 9. With Division 9 Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Tay Ninh. May have been renumbered as Regiment 3 after Dec 1972.
    NVA Regiment 95D Component of Division 325D, sent to Route 9 in early 1969 and then rejoined parent division.
    NVA Regiment 98 Component of Division 316.
    NVA Regiment 101 Component of Division 325 and came south with it Nov 1964. An independent unit after late 1965. With SR 1 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Binh Long (RHQ), Binh Duong (1st Bn), Hau Nghia (2nd Bn), Tay Ninh (3rd Bn).
    NVA Regiment 101B Element of Division 325B and came south
    with it spring 1966. Combined later with Regiment 101C.
    NVA Regiment 101C Initially formed as part of Division 325C, may have come south on its own and absorbed Regiment 101B, possibly serving with Division 325B before it was dissolved at the end of 1966..
    NVA Regiment 101D Would have been activated for Division 325D, but came south with Division 325C late 9166. Remained as independent regiment after Tet 1968. Assigned Division 1 by Dec 1972.
    NVA Regiment 102 Element of Division 308 and came south with it by Sep 1967.
    NVA Regiment 126 Shown in northern I CTZ Jan 1969.
    NVA Regiment 138 Shown with B-5 Front, northern I CTZ, in Jan 1969.
    NVA Regiment 141 Element of Division 312 but sent south 1966. Assigned Division 7 13 Jun 1966. Assigned Division 2 Mar 1971. In Mar 1972 under Front 4 [1st, 2nd, 3rd Bns], Quang Nam, Rejoined Division 312 1973.
    NVA Regiment 141 (note 2) An element of Division 7 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Tay Ninh.
    NVA Regiment 165 Element of Division 312 but sent south 1966. Assigned Division 7 13 Jun 1966. With Division 7 in Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Tay Ninh. Rejoined Division 312 1973.
    NVA Regiment 174 Element of Division 316 and sent to Tay Nguyen highlands in 1967. With Division 5 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Tay Ninh. May have rejoined parent division spring 1975.
    NVA Regiment 188 In Mar 1972 under MR 3 [Z4, Z5 and Z6 Inf Bns, T20 Sapper Bn], Kien Giang.
    VC Regiment 201 Assigned Division 303 when it was activated 19 Aug 1974.
    NVA Regiment 205 Element of Division 5 Dec 1972. Transferred to Division 303 19 Aug 1974.
    NVA Regiment 207 Assigned Division 6 in 1973 or 1974, having been an independent regiment.
    NVA Regiment 209 Element of Division 312, going south with it Sep 1967. Assigned Division 7 early 1972, in Mar 1972 [K4, K5, K6 Bns], Tay Ninh. Rejoined Division 312 1973.
    NVA Regiment 246 In Mar 1972 with B-5 Front [1st, 2nd and 3rd Bns], Quang Tri. With B-5 Front in Dec 1972.
    NVA Regiment 270 Shown in northern I CTZ Jan 1969. Assigned Division 711 29 Jun 1971. However, in Mar 1972 under B5 Front [4th, 5th and 6th Bns, plus 6th NVA Air Def Bn], Quang Tri. Relieved from Division 711and possibly dissolved late 1973.
    NVA Regiment 270B With B-5 Front in Dec 1972.
    VC Regiment 271 Established as early as Aug 1961 (note 3). Assigned Division 9 2 Sep 1965. With Division 9 Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Tay Ninh. Possibly an independent unit by Dec 1972. Transferred to Division 303 19 Aug 1974.
    VC Regiment 272 Established Aug 1961. Assigned Division 9 2 Sep 1965. With Division 9 Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Tay Ninh.
    VC Regiment 274 In Mar 1972 under Ba Ria Special Region [1st, 2nd, 3rd Bns], Long Khanh (1st and 2nd Bns), Bien Hoa (RHQ and 3rd Bn). With MR 7 in Dec 1972.
    VC Regiment 275 An element of Division 5 in Mar 1972 [1st and 3rd Bns], Phuoc Long..
    NVA Regiment 320 Formed 1964 from three battalions (one from Division 308) and sent south. Assigned Division 1 10 Dec 1965.
    NVA Regiment 401 Shown with Division 3 in Jan 1969.
    NVA Regiment 803 Element of Division 324B. Shown with Tri-Thien-Hue MR in Jan 1969. With Division 324B in Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Thua Thien.
    NVA Regiment 812 Element of Division 324B. Also shown with 7th Front in northern I CTZ Jan 1969. With Division 324B in Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Quang Tri.
    VC Regiment D-1 Established Jul 1967 (HQ Mar 1968). In Mar 1972 under MR 3 [303rd and 309th Bns], Chuong Thien. With MR 3 in Dec 1972. Assigned Division 4 in 1973 or 1974.
    VC Regiment D-2 Established Aug 1968 (HQ Jun1968). In Mar 1972 under MR 3 [Z7, Z8, Z9 Inf and Z10 Sapper Bns], Kien Giang (RHQ, Z9 and Z10 Bns), An Xuyen (Z7 Bn), Chuong Thien (Z8 Bn). With MR 3 in Dec 1972.
    VC Regiment D-3 Establishment date unknown. In Mar 1972 under MR 3 [306th and 312th Bns], Vinh Binh (RHQ and 306th Bn), Vinh Long (312th Bn). With MR 3 in Dec 1972.
    VC Regiment DT-1 Established Mar 1964. Under MR 2in Mar 1972 [261A and 261B Inf Bns and 269B Sapper Bn], Dinh Tuong.. Assigned Division 6 in 1973 or 1974.
    NVA Regiment E-6 Element of Division 5 Dec 1972.
    NVA Regiment Z15 Assigned Division 8 in 1973 or 1974; was an independent regiment.
    NVA Regiment Z18 Assigned Division 8 in 1973 or 1974; was an independent regiment.
    Ghi chú :
    Theo cách gọi của Mỹ, Bắc Việt (NVA) là những đơn vị được tổ chức, huấn luyện ở miền Bắc và sau đó được đưa vào Nam chiến đấu. ********* (VC) là những đơn vị được tổ chức, huấn luyện ở miền Nam với phần lớn quân số là chiến sĩ người địa phương.
    (còn tiếp)
  3. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    Các trung đoàn bộ binh :
    (Phần này dài quá nên khỏi dịch)
    VC Regiment 1 Existed in MR5 from ca 1962; assigned Division 2 20 Oct 1965. Mar 1972, under Division 2 [40th, 60th and 90th VC Inf Bns], Quang Tin. Disappeared by mid 1973.
    VC Regiment 2 Existed in MR5 from ca 1962; assigned Division 3 2 Sep 1965. (Regiments of Division 3 dispersed after Tet 1968 until reassembled Jun 1971.) Not shown in Mar 1972 list.
    NVA Regiment 2 With Division 3 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns; 4th Sapper Bn; 5th Art Bn], Binh Dinh.
    VC Regiment 3 Existed in MR5 from ca 1962 (but disappeared by 1965?).
    VC Regiment 3 Presumptive designation of regiment assigned Division 9 2 Sep 1965. This regiment was later relieved from Division 9. Shown in southern I CTZ Jan 1969. Assigned Division 711 29 Jun 1971 and probably dissolved late 1973.
    NVA Regiment 3 An element of Division 324 in 1966.
    NVA Regiment 3 Possibly formed by redesignation of Regiment 95C sometime after Dec 1972, remaining assigned to Division 9.
    NVA Regiment 3B Formed (before 1969) by redesignation of Regiment 88/Division 308 and assigned Division 9. Relieved from Division 9 1969, resuming old designation and assignment.
    VC Regiment 4 Active by 23 Nov 1965 when assigned Division 5. Left before Dec 1972.
    NVA Regiment 4 Under Tri-Thien-Hue MR Mar 1972 [K4B VC and K4C NVA Inf Bns], Thua Thien. In MR Tri-Thien-Hue in Dec 1972. [May be same unit as old VC Regiment 4.]
    VC Regiment 5 Active by 23 Nov 1965 when assigned Division 5. Left before Dec 1972.
    NVA Regiment 5 Under Tri-Thien-Hue MR Mar 1972 [804th and 810th NVA Inf Bns, Chi Thua II VC Sapper Bn, 32nd NVA RL Bn], Thua Thien. In MR Tri-Thien-Hue in Dec 1972. [May be same unit as old VC Regiment 5.]
    NVA Regiment 6 In MR Tri-Thien-Hue in Jan 1969 and Dec 1972. In Mar 1972 there as well [800th, 802nd, 806th NVA Inf Bns, 12th NVA Sapper Bn, 35th NVA RL Bn], Thua Thien.
    VC Regiment 6 Established Mar 1970 (HQ Apr 1970, 8th Bn Mar 1970, 7th and 9th Bns Apr 1970); an element of Division 5 in Mar 1972, Binh Long.
    NVA Regiment 9 Element of Division 304 and sent to Laos ca Aug 1965; rejoined Division 304 by Jun 1968 (probably earlier).
    NVA Regiment 9B Presumptive designation for element of Division 304B. However, in Mar 1972 Division 304B shown as having NVA Regiment 9 [1st, 2nd, 3rd Bns] rather than 9B; Quang Tri.
    VC Regiment 10 Formed fall 1965 in MR 5. No other information found.
    VC Regiment 12 Formed by redesignation of NVA Regiment 18/Division 312 (entered SVN Feb 1965); assigned Division 3 2 Sep 1965. (Regiments of Division 3 dispersed after Tet 1968 until reassembled Jun 1971.) With Division 3 Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Binh Dinh.
    NVA Regiment 16 Formed 13 Jun 1966 by redesignation of Regiment 101 and assigned Division 7. Relieved soon after.
    NVA Regiment 18 A component of Division 312 sent south in Feb 1965 and then redesignated as VC Regiment 12.
    NVA Regiment 18B With MR 3 in Dec 1972. Assigned Division 4 1973 or 1974.
    NVA Regiment 18C Element of Division 325C and came south with it late 1966; an independent unit after Tet 1968.
    NVA Regiment 18D Component of Division 325D; sent to Laos ca 1969 and later returned.
    NVA Regiment 21 Sent south by 20 Oct 1965 when assigned to Division 2. Relieved from Division 2 Mar 1971. Assigned Division 3 ca Jun 1971. However, shown under Division 2 Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Quang Ngai. Left Division 3 Jun 1973.
    VC Regiment 22 Formed by 2 Sep 1965 when assigned to Division 3. (Regiments of Division 3 dispersed after Tet 1968 until reassembled Jun 1971.) Relieved from Division 3 ca Jun 1971.
    NVA Regiment 24 Element of Division 304 and came south with it Aug 1965. Operated with Division 325B during 1966. Under B-3 Front in Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Pleiku. An independent unit in Dec 1972. Assigned Division 10 spring 1973. May have gone to Division 6.
    NVA Regiment 24B In Mar 1972 an element of Division 304B [4th, 5th, 6th Bns], Quang Tri.
    NVA Regiment 27 Shown in northern I CTZ in Jan 1969. Part of B5 Front ca Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Quang Tri.
    NVA Regiment 27B With B-5 Front by Dec 1972.
    NVA Regiment 28 With B-3 Front Mar 1972 [K1, K2, K3 Bns], Kontum. Assigned Division 10 20 Sep 1972 (note 1)
    NVA Regiment 29 With Division 324B in Mar 1972 [7th, 8th, 9th Bns],. Thua Thien.
    NVA Regiment 31 Assigned Division 2 in 1966. Absent in 1972 (with B-5 Front in Mar and Dec 1972), but definitely back mid 1973. Mar 1972, under Division 2 [1st, 2nd, 3rd Bns], Quang Tin. However, another NVA Regiment 31 is also shown under B-5 Front [15th and 27th NVA Inf Bns, 11th and 12th NVA Sapper Coys, C9 and C10 VC MF Inf Coys], Quang Tri.
    NVA Regiment 33 Component of Division 325 and came south with it Nov 1964, but left in 1965. Assigned Division 1 10 Dec 1965. Later relieved as a separate unit. Operated with Division 325B during 1966. In Mar 1972 under Ba Ria Special Region [K1 K2, K3 Bns], Phuoc Tuy (RHQ and K3 Bn), Long Khanh (K1 Bn), Binh Tuy (K2 Bn). With MR 7 in Dec 1972.
    NVA Regiment 36 Element of Division 308 and came south by itself in 1966; rejoined division by late 1967. Assigned Division 2 late 1974.
    NVA Regiment 38 Shown in southern I CTZ Jan 1969. Assigned Division 711 29 Jun 1971. In Mar 1972 under Front 4 [7th, 8th, 9th Bns ], Quang Nam. Assigned Division 2 mid 1973.
    NVA Regiment 48 Element of Division 320, coming south with it by Sep 1967.
    NVA Regiment 48B Element of Division 320B.
    NVA Regiment 52 Element of Division 320 sent south 1966 (later than Feb). Assigned Division 7, sometime 1966. Also shown as still with Division 320 in Jan 1969. Assigned to Division 2 spring 1972. Relieved mid 1973 and expanded as a brigade.
    NVA Regiment 52B An element of Division 320 in Mar 1972, with only HQ present in RVN, Quang Tri.
    NVA Regiment 52? Element of Division 1 Dec 1972.
    NVA Regiment 64 Element of Division 320, sent south Feb 1966. Rejoined parent division by Sep 1967.
    NVA Regiment 64B Element of Division 320B.
    NVA Regiment 66 Element of Division 304 and came south with it Aug 1965. Assigned Division 1 10 Dec 1965. With B-3 Front in Mar 1972 [7th, 8th, 9th Bns], Cambodia/Kontum. Assigned Division 10 20 Sep 1972. May have been with B-3 Front.
    NVA Regiment 66B In Mar 1972 an element of Division 304B [7th, 8th and 9th Bns], Quang Tri.
    NVA Regiment 84 Shown in northern I CTZ Jan 1969.
    NVA Regiment 86 With MR 2 in Dec 1972.
    NVA Regiment 88 Element of Division 308 and came south date unknown. Assigned Division 1, date unclear; left ca Sep 1967 and rejoined Division 308. Redesignated Regiment 3B, date unclear (before 1969); by 1969 resumed old designation and rejoined Division 308. In Mar 1972 under MR 2 [K7, K8, K9 Inf Bns, K10 Sapper Bn], Binh Tuong (RHQ, K1 and K2 Bns), Kien Tuong (K9 Bn), Kien Phong (K10 Sapper Bn).
    NVA Regiment 95 Component of Division 325 and came south with it Nov 1964. Relieved by end of 1965. Also known as Regiment 95A in Mar 1972, with MR 3 [Z7, Z8, Z9 Inf and Z3 Sapper Bns], Kien Giang (RHQ and Z3 Bn), An Xuyen (Z7 Z8, and Z9 Bns). With MR 3 in Dec 1972. Assigned Division 4 1973 or 1974.
    NVA Regiment 95B Element of Division 325B and came south with it spring 1966. Independent unit by end of year. With B-3 Front Mar 1972 [K1 K63, K394 Bns], Pleiku. Assigned Division 10 20 Sep 1972. Transferred to Division 320 spring 1975.
    NVA Regiment 95C Element of Division 325C and came south with it late 1966; an independent unit after Tet 1968. Assigned 1969 to Division 9. With Division 9 Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Tay Ninh. May have been renumbered as Regiment 3 after Dec 1972.
    NVA Regiment 95D Component of Division 325D, sent to Route 9 in early 1969 and then rejoined parent division.
    NVA Regiment 98 Component of Division 316.
    NVA Regiment 101 Component of Division 325 and came south with it Nov 1964. An independent unit after late 1965. With SR 1 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Binh Long (RHQ), Binh Duong (1st Bn), Hau Nghia (2nd Bn), Tay Ninh (3rd Bn).
    NVA Regiment 101B Element of Division 325B and came south
    with it spring 1966. Combined later with Regiment 101C.
    NVA Regiment 101C Initially formed as part of Division 325C, may have come south on its own and absorbed Regiment 101B, possibly serving with Division 325B before it was dissolved at the end of 1966..
    NVA Regiment 101D Would have been activated for Division 325D, but came south with Division 325C late 9166. Remained as independent regiment after Tet 1968. Assigned Division 1 by Dec 1972.
    NVA Regiment 102 Element of Division 308 and came south with it by Sep 1967.
    NVA Regiment 126 Shown in northern I CTZ Jan 1969.
    NVA Regiment 138 Shown with B-5 Front, northern I CTZ, in Jan 1969.
    NVA Regiment 141 Element of Division 312 but sent south 1966. Assigned Division 7 13 Jun 1966. Assigned Division 2 Mar 1971. In Mar 1972 under Front 4 [1st, 2nd, 3rd Bns], Quang Nam, Rejoined Division 312 1973.
    NVA Regiment 141 (note 2) An element of Division 7 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Tay Ninh.
    NVA Regiment 165 Element of Division 312 but sent south 1966. Assigned Division 7 13 Jun 1966. With Division 7 in Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Tay Ninh. Rejoined Division 312 1973.
    NVA Regiment 174 Element of Division 316 and sent to Tay Nguyen highlands in 1967. With Division 5 in Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Tay Ninh. May have rejoined parent division spring 1975.
    NVA Regiment 188 In Mar 1972 under MR 3 [Z4, Z5 and Z6 Inf Bns, T20 Sapper Bn], Kien Giang.
    VC Regiment 201 Assigned Division 303 when it was activated 19 Aug 1974.
    NVA Regiment 205 Element of Division 5 Dec 1972. Transferred to Division 303 19 Aug 1974.
    NVA Regiment 207 Assigned Division 6 in 1973 or 1974, having been an independent regiment.
    NVA Regiment 209 Element of Division 312, going south with it Sep 1967. Assigned Division 7 early 1972, in Mar 1972 [K4, K5, K6 Bns], Tay Ninh. Rejoined Division 312 1973.
    NVA Regiment 246 In Mar 1972 with B-5 Front [1st, 2nd and 3rd Bns], Quang Tri. With B-5 Front in Dec 1972.
    NVA Regiment 270 Shown in northern I CTZ Jan 1969. Assigned Division 711 29 Jun 1971. However, in Mar 1972 under B5 Front [4th, 5th and 6th Bns, plus 6th NVA Air Def Bn], Quang Tri. Relieved from Division 711and possibly dissolved late 1973.
    NVA Regiment 270B With B-5 Front in Dec 1972.
    VC Regiment 271 Established as early as Aug 1961 (note 3). Assigned Division 9 2 Sep 1965. With Division 9 Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Tay Ninh. Possibly an independent unit by Dec 1972. Transferred to Division 303 19 Aug 1974.
    VC Regiment 272 Established Aug 1961. Assigned Division 9 2 Sep 1965. With Division 9 Mar 1972 [1st, 2nd, 3rd Bns], Tay Ninh.
    VC Regiment 274 In Mar 1972 under Ba Ria Special Region [1st, 2nd, 3rd Bns], Long Khanh (1st and 2nd Bns), Bien Hoa (RHQ and 3rd Bn). With MR 7 in Dec 1972.
    VC Regiment 275 An element of Division 5 in Mar 1972 [1st and 3rd Bns], Phuoc Long..
    NVA Regiment 320 Formed 1964 from three battalions (one from Division 308) and sent south. Assigned Division 1 10 Dec 1965.
    NVA Regiment 401 Shown with Division 3 in Jan 1969.
    NVA Regiment 803 Element of Division 324B. Shown with Tri-Thien-Hue MR in Jan 1969. With Division 324B in Mar 1972 [1st, 2nd and 3rd Bns], Thua Thien.
    NVA Regiment 812 Element of Division 324B. Also shown with 7th Front in northern I CTZ Jan 1969. With Division 324B in Mar 1972 [4th, 5th, 6th Bns], Quang Tri.
    VC Regiment D-1 Established Jul 1967 (HQ Mar 1968). In Mar 1972 under MR 3 [303rd and 309th Bns], Chuong Thien. With MR 3 in Dec 1972. Assigned Division 4 in 1973 or 1974.
    VC Regiment D-2 Established Aug 1968 (HQ Jun1968). In Mar 1972 under MR 3 [Z7, Z8, Z9 Inf and Z10 Sapper Bns], Kien Giang (RHQ, Z9 and Z10 Bns), An Xuyen (Z7 Bn), Chuong Thien (Z8 Bn). With MR 3 in Dec 1972.
    VC Regiment D-3 Establishment date unknown. In Mar 1972 under MR 3 [306th and 312th Bns], Vinh Binh (RHQ and 306th Bn), Vinh Long (312th Bn). With MR 3 in Dec 1972.
    VC Regiment DT-1 Established Mar 1964. Under MR 2in Mar 1972 [261A and 261B Inf Bns and 269B Sapper Bn], Dinh Tuong.. Assigned Division 6 in 1973 or 1974.
    NVA Regiment E-6 Element of Division 5 Dec 1972.
    NVA Regiment Z15 Assigned Division 8 in 1973 or 1974; was an independent regiment.
    NVA Regiment Z18 Assigned Division 8 in 1973 or 1974; was an independent regiment.
    Ghi chú :
    Theo cách gọi của Mỹ, Bắc Việt (NVA) là những đơn vị được tổ chức, huấn luyện ở miền Bắc và sau đó được đưa vào Nam chiến đấu. ********* (VC) là những đơn vị được tổ chức, huấn luyện ở miền Nam với phần lớn quân số là chiến sĩ người địa phương.
    (còn tiếp)
  4. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    2. Phòng không và không quân
    Trung đoàn không quân 921 thành lập tháng 8-1964 và trung đoàn không quân 923 thành lập một năm sau đó. Năm 1964 Bắc Việt chưa có không quân, và những máy bay tiêm kích MiG-15, MiG-17 xuất trận tháng 8-1964 là từ Trung Quốc. Cuối tháng 6-1965, Bắc Việt có khoảng 70 MiG-15, MiG-17. Những chiếc MiG-21 đầu tiên được chuyển tới tháng 12-1965. Ngoài ra còn có 8 máy bay cường kích IL-28. Cuối năm 1966, lực lượng không quân Bắc Việt có khoảng 70 máy bay tiêm kích với 15 MiG-21 (29 máy bay mất trong không chêín với Mỹ, nên viện trợ chỉ đủ bù lại số bị tổn thất). Năm 1967, Bắc Việt mất 75 máy bay trong không chiến và 15 chiếc bị tiêu diệt trên mặt đất. Với những bổ sung, khoảng 20 máy bay đã được đưa sang Trung Quốc để huấn luyện và tổ chức lại. Sư đoàn không quân 371 thành lập ngày 24-3-1967 với 2 trung đoàn tiêm kích 921 và 923. Đầu năm 1968, lực lượng tiêm kích ở trong nước có khoảng 25 chiếc. Cuối tháng 10-1968, 8 chiếc IL-28 được tổ chức thành đơn vị trực chiến.
    Hai trung đoàn không quân khác được thành lập sau đó : 925 vào tháng 2-1969 và 927 vào tháng 2-1972. Tất cả đều nằm trong đội hình sư đoàn không quân 371.
    Lực lượng phòng không với 6 trung đoàn pháo cao xạ và 2 trung đoàn radar năm 1963 đã phát triển nhanh chóng. Năm 1964, Bắc Việt có khoảng 700 súng phòng không các loại và 20 radar cảnh giới. Lực lượng phòng không được tổ chức ở các điểm dân cư hay căn cứ quân sự, đảm nhiệm từ cao độ 20.000 feet trở xuống. Đơn vị SAM đầu tiên được tổ chức tháng 4-1965 và tác chiến lần đầu tháng 7-1965. Chúng được bố trí đầu tiên ở khu vực Hà Nội, sau đó là Hải Phòng, khu vực LOC (?) phía nam Thanh Hoá. Cuối năm đó, ước tính có khoảng 60 bệ phóng. Ngoài ra là một lực lượng pháo cao xạ hùng hậu (ví dụ, tháng 2-1965 có 2.100 súng phòng không).
    Đến tháng 6-1966, lực lượng phòng không đã được tổ chức thành các sư đoàn :

    Sư đoàn phòng không 361
    thành lập ngày 19-5-1965 làm nhiệm vụ bảo vệ Hà Nội.
    Sư đoàn phòng không 363 thành lập tháng 6-1966 làm nhiệm vụ bảo vệ Hải Phòng.
    Sư đoàn phòng không 365 thành lập tháng 6-1966.
    Sư đoàn phòng không 367 thành lập tháng 6-1966, là một đơn vị cơ động tác chiến ở Quân khu 4 (gồm 4 trung đoàn pháo cao xạ và 1 trung đoàn tên lửa đất đối không).
    Sư đoàn phòng không 369 thành lập tháng 6-1966.
    Cuối năm 1966, đã có khoảng 150 bệ phóng SAM ở miền Bắc Việt Nam. Số dàn radar đã phát triển lên 100, gồm radar cảnh giới, radar dẫn đường cho không quân, radar dẫn bắn cho pháo cao xạ. 100 bệ phóng khác được phát hiện cuối năm 1967. Tất cả lực lượng được tổ chức thành 25 tiểu đoàn SAM.
    Hai sư đoàn khác được thành lập :
    Sư đoàn phòng không 368 thành lập năm 1968 ở Quân khu 4.
    Sư đoàn phòng không 377 thành lập năm 1968 ở Quân khu 4, với 3 trung đoàn rút từ các đơn vị khác.
    Đến tháng 4-1968, Bắc Việt có khoảng 8.000 súng phòng không chủ yếu là súng máy hoặc pháo cao xạ hạng nhẹ, nhưng cũng có cả pháo cao xạ 100mm (được triển khai tháng 7-1965). Ngoài ra còn có hơn 350 dàn radar và 300 dàn phóng SAM.
    3. Xe tăng
    Lữ đoàn xe tăng 202 lần đầu tác chiến ở Lào với tiểu đoàn 367. Lữ đoàn đã tham gia chiến đấu trong cuộc tiến công 1972 và cuộc tổng tiến công 1975.
    Lữ đoàn xe tăng 203 cũng được ghi nhận là đã tác chiến ở Lào năm 1971 với tiểu đoàn 198 và 297. Lữ đoàn cũng đã tham gia cuộc tổng tiến công 1975.
    4. Pháo binh
    Sư đoàn pháo binh 69 ********* được ghi nhận ở Vùng 3 chiến thuật, thành lập tháng 8-1962. Tháng 3-1972, sư đoàn có trung đoàn pháo binh 96 Bắc Việt (bao gồm 1 tiểu đoàn *********) và trung đoàn pháo phản lực 208B Bắc Việt. Cả hai trung đoàn này xâm nhập Vùng 3 chiến thuật năm 1971. Trong đội hình sư đoàn còn có 1 tiểu đoàn phòng không ********* (thành lập 1964) và 1 tiểu đoàn súng cối ********* (thành lập tháng 10-1965). Các đơn vị khác được bố trí ở Bình Long và Tây Ninh.
    Trung đoàn pháo binh 38 Bắc Việt tháng 3-1972 thuộc mặt trận B5, với các tiểu đoàn pháo 1, 2, 3 ở Quảng Trị.
    Trung đoàn pháo binh 40 Bắc Việt tháng 3-1972 thuộc mặt trận B3, gồm các tiểu đoàn pháo K11, K16, K33, K44 và tiểu đoàn cao xạ K30 ở Kon Tum.
    Trung đoàn pháo phản lực 68B Bắc Việt có mặt ở Vùng 1 chiến thuật tháng 1-1969, nhưng không được ghi nhận tháng 3-1972.
    Trung đoàn pháo phản lực 74 Bắc Việt có mặt ở Đặc khu Bà Rịa tháng 3-1972. Gồm tiểu đoàn 1 và 3 ở Biên Hoà và tiểu đoàn 2 ở Long Khánh.
    Trung đoàn pháo phản lực 84 Bắc Việt thuộc mặt trận B5 tháng 3-1972. Gồm các tiểu đoàn 1, 2, 3, 4 ở Quảng Trị.
    Trung đoàn pháo binh 96 Bắc Việt tháng 3-1972 là một bộ phận của sư đoàn pháo binh 69 *********, với trung đoàn bộ và tiểu đoàn K4 ở Tây Ninh và tiểu đoàn K3, K5 ở Bình Long.
    Trung đoàn pháo binh 164 Bắc Việt thuộc mặt trận B5 tháng 3-1972, gồm tiểu đoàn 1, 2, 3 ở Quảng Trị.
    Trung đoàn pháo phản lực 208B Bắc Việt là một bộ phận của sư đoàn pháo binh 69 ********* tháng 3-1972, gồm tiểu đoàn 1, 2, 22 ở Tây Ninh.
    Trung đoàn pháo binh 262 Bắc Việt trở thành một bộ phận của sư đoàn bộ binh 303 mới thành lập năm 1974.
    Trung đoàn pháo phản lực 368B Bắc Việt ở Vùng 1 chiến thuật tháng 1-1969, không được ghi nhận tháng 3-1972.

    Tính đến tháng 1-1973, theo tài liệu của VNCH, lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam ở miền Nam Việt Nam có :
    - Vùng 1 chiến thuật : 7 sư đoàn và 6 trung đoàn bộ binh; 1 sư đoàn và 12 trung đoàn phòng không; 6 trung đoàn pháo binh; 2 trung đoàn xe tăng; 3 trung đoàn đặc công.
    - Vùng 2 chiến thuật : 3 sư đoàn và 5 trung đoàn bộ binh; 2 trung đoàn pháo binh; 1 trung đoàn xe tăng; 1 trung đoàn đặc công.
    - Vùng 3 chiến thuật : 2 sư đoàn và 8 trung đoàn bộ binh; 1 sư đoàn và 2 trung đoàn pháo binh; 1 sư đoàn và 2 trung đoàn đặc công; 1 trung đoàn xe tăng.
    - Vùng 4 chiến thuật : 2 sư đoàn và 11 trung đoàn bộ binh.
    Các đơn vị khác được ghi nhận còn có lữ đoàn xe tăng M26, sư đoàn pháo binh 75, sư đoàn phòng không 377, sư đoàn công binh 5 và sư đoàn đặc công 27.
    Lực lượng pháo binh có khoảng 430 khẩu pháo 122mm và 130mm. Thiết giáp các loại có 655 xe (gồm cả xe bọc thép chở quân và xe xích kéo pháo). Trong tổng số vũ khí trên bao gồm cả pháo lựu D-20 152mm và pháo chống tăng T-12 100mm.
    Theo nguồn thông tin này, Bắc Việt đã tổ chức hơn 20 trung đoàn phòng không sau khi ngừng bắn.
    Các đơn vị đặc công trực thuộc mặt trận B2, tính đến năm 1975 có 12 trung đoàn và đơn vị tương đương, và 36 tiểu đoàn độc lập.

    Nguồn : www.gruntonline.com




  5. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    2. Phòng không và không quân
    Trung đoàn không quân 921 thành lập tháng 8-1964 và trung đoàn không quân 923 thành lập một năm sau đó. Năm 1964 Bắc Việt chưa có không quân, và những máy bay tiêm kích MiG-15, MiG-17 xuất trận tháng 8-1964 là từ Trung Quốc. Cuối tháng 6-1965, Bắc Việt có khoảng 70 MiG-15, MiG-17. Những chiếc MiG-21 đầu tiên được chuyển tới tháng 12-1965. Ngoài ra còn có 8 máy bay cường kích IL-28. Cuối năm 1966, lực lượng không quân Bắc Việt có khoảng 70 máy bay tiêm kích với 15 MiG-21 (29 máy bay mất trong không chêín với Mỹ, nên viện trợ chỉ đủ bù lại số bị tổn thất). Năm 1967, Bắc Việt mất 75 máy bay trong không chiến và 15 chiếc bị tiêu diệt trên mặt đất. Với những bổ sung, khoảng 20 máy bay đã được đưa sang Trung Quốc để huấn luyện và tổ chức lại. Sư đoàn không quân 371 thành lập ngày 24-3-1967 với 2 trung đoàn tiêm kích 921 và 923. Đầu năm 1968, lực lượng tiêm kích ở trong nước có khoảng 25 chiếc. Cuối tháng 10-1968, 8 chiếc IL-28 được tổ chức thành đơn vị trực chiến.
    Hai trung đoàn không quân khác được thành lập sau đó : 925 vào tháng 2-1969 và 927 vào tháng 2-1972. Tất cả đều nằm trong đội hình sư đoàn không quân 371.
    Lực lượng phòng không với 6 trung đoàn pháo cao xạ và 2 trung đoàn radar năm 1963 đã phát triển nhanh chóng. Năm 1964, Bắc Việt có khoảng 700 súng phòng không các loại và 20 radar cảnh giới. Lực lượng phòng không được tổ chức ở các điểm dân cư hay căn cứ quân sự, đảm nhiệm từ cao độ 20.000 feet trở xuống. Đơn vị SAM đầu tiên được tổ chức tháng 4-1965 và tác chiến lần đầu tháng 7-1965. Chúng được bố trí đầu tiên ở khu vực Hà Nội, sau đó là Hải Phòng, khu vực LOC (?) phía nam Thanh Hoá. Cuối năm đó, ước tính có khoảng 60 bệ phóng. Ngoài ra là một lực lượng pháo cao xạ hùng hậu (ví dụ, tháng 2-1965 có 2.100 súng phòng không).
    Đến tháng 6-1966, lực lượng phòng không đã được tổ chức thành các sư đoàn :

    Sư đoàn phòng không 361
    thành lập ngày 19-5-1965 làm nhiệm vụ bảo vệ Hà Nội.
    Sư đoàn phòng không 363 thành lập tháng 6-1966 làm nhiệm vụ bảo vệ Hải Phòng.
    Sư đoàn phòng không 365 thành lập tháng 6-1966.
    Sư đoàn phòng không 367 thành lập tháng 6-1966, là một đơn vị cơ động tác chiến ở Quân khu 4 (gồm 4 trung đoàn pháo cao xạ và 1 trung đoàn tên lửa đất đối không).
    Sư đoàn phòng không 369 thành lập tháng 6-1966.
    Cuối năm 1966, đã có khoảng 150 bệ phóng SAM ở miền Bắc Việt Nam. Số dàn radar đã phát triển lên 100, gồm radar cảnh giới, radar dẫn đường cho không quân, radar dẫn bắn cho pháo cao xạ. 100 bệ phóng khác được phát hiện cuối năm 1967. Tất cả lực lượng được tổ chức thành 25 tiểu đoàn SAM.
    Hai sư đoàn khác được thành lập :
    Sư đoàn phòng không 368 thành lập năm 1968 ở Quân khu 4.
    Sư đoàn phòng không 377 thành lập năm 1968 ở Quân khu 4, với 3 trung đoàn rút từ các đơn vị khác.
    Đến tháng 4-1968, Bắc Việt có khoảng 8.000 súng phòng không chủ yếu là súng máy hoặc pháo cao xạ hạng nhẹ, nhưng cũng có cả pháo cao xạ 100mm (được triển khai tháng 7-1965). Ngoài ra còn có hơn 350 dàn radar và 300 dàn phóng SAM.
    3. Xe tăng
    Lữ đoàn xe tăng 202 lần đầu tác chiến ở Lào với tiểu đoàn 367. Lữ đoàn đã tham gia chiến đấu trong cuộc tiến công 1972 và cuộc tổng tiến công 1975.
    Lữ đoàn xe tăng 203 cũng được ghi nhận là đã tác chiến ở Lào năm 1971 với tiểu đoàn 198 và 297. Lữ đoàn cũng đã tham gia cuộc tổng tiến công 1975.
    4. Pháo binh
    Sư đoàn pháo binh 69 ********* được ghi nhận ở Vùng 3 chiến thuật, thành lập tháng 8-1962. Tháng 3-1972, sư đoàn có trung đoàn pháo binh 96 Bắc Việt (bao gồm 1 tiểu đoàn *********) và trung đoàn pháo phản lực 208B Bắc Việt. Cả hai trung đoàn này xâm nhập Vùng 3 chiến thuật năm 1971. Trong đội hình sư đoàn còn có 1 tiểu đoàn phòng không ********* (thành lập 1964) và 1 tiểu đoàn súng cối ********* (thành lập tháng 10-1965). Các đơn vị khác được bố trí ở Bình Long và Tây Ninh.
    Trung đoàn pháo binh 38 Bắc Việt tháng 3-1972 thuộc mặt trận B5, với các tiểu đoàn pháo 1, 2, 3 ở Quảng Trị.
    Trung đoàn pháo binh 40 Bắc Việt tháng 3-1972 thuộc mặt trận B3, gồm các tiểu đoàn pháo K11, K16, K33, K44 và tiểu đoàn cao xạ K30 ở Kon Tum.
    Trung đoàn pháo phản lực 68B Bắc Việt có mặt ở Vùng 1 chiến thuật tháng 1-1969, nhưng không được ghi nhận tháng 3-1972.
    Trung đoàn pháo phản lực 74 Bắc Việt có mặt ở Đặc khu Bà Rịa tháng 3-1972. Gồm tiểu đoàn 1 và 3 ở Biên Hoà và tiểu đoàn 2 ở Long Khánh.
    Trung đoàn pháo phản lực 84 Bắc Việt thuộc mặt trận B5 tháng 3-1972. Gồm các tiểu đoàn 1, 2, 3, 4 ở Quảng Trị.
    Trung đoàn pháo binh 96 Bắc Việt tháng 3-1972 là một bộ phận của sư đoàn pháo binh 69 *********, với trung đoàn bộ và tiểu đoàn K4 ở Tây Ninh và tiểu đoàn K3, K5 ở Bình Long.
    Trung đoàn pháo binh 164 Bắc Việt thuộc mặt trận B5 tháng 3-1972, gồm tiểu đoàn 1, 2, 3 ở Quảng Trị.
    Trung đoàn pháo phản lực 208B Bắc Việt là một bộ phận của sư đoàn pháo binh 69 ********* tháng 3-1972, gồm tiểu đoàn 1, 2, 22 ở Tây Ninh.
    Trung đoàn pháo binh 262 Bắc Việt trở thành một bộ phận của sư đoàn bộ binh 303 mới thành lập năm 1974.
    Trung đoàn pháo phản lực 368B Bắc Việt ở Vùng 1 chiến thuật tháng 1-1969, không được ghi nhận tháng 3-1972.

    Tính đến tháng 1-1973, theo tài liệu của VNCH, lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam ở miền Nam Việt Nam có :
    - Vùng 1 chiến thuật : 7 sư đoàn và 6 trung đoàn bộ binh; 1 sư đoàn và 12 trung đoàn phòng không; 6 trung đoàn pháo binh; 2 trung đoàn xe tăng; 3 trung đoàn đặc công.
    - Vùng 2 chiến thuật : 3 sư đoàn và 5 trung đoàn bộ binh; 2 trung đoàn pháo binh; 1 trung đoàn xe tăng; 1 trung đoàn đặc công.
    - Vùng 3 chiến thuật : 2 sư đoàn và 8 trung đoàn bộ binh; 1 sư đoàn và 2 trung đoàn pháo binh; 1 sư đoàn và 2 trung đoàn đặc công; 1 trung đoàn xe tăng.
    - Vùng 4 chiến thuật : 2 sư đoàn và 11 trung đoàn bộ binh.
    Các đơn vị khác được ghi nhận còn có lữ đoàn xe tăng M26, sư đoàn pháo binh 75, sư đoàn phòng không 377, sư đoàn công binh 5 và sư đoàn đặc công 27.
    Lực lượng pháo binh có khoảng 430 khẩu pháo 122mm và 130mm. Thiết giáp các loại có 655 xe (gồm cả xe bọc thép chở quân và xe xích kéo pháo). Trong tổng số vũ khí trên bao gồm cả pháo lựu D-20 152mm và pháo chống tăng T-12 100mm.
    Theo nguồn thông tin này, Bắc Việt đã tổ chức hơn 20 trung đoàn phòng không sau khi ngừng bắn.
    Các đơn vị đặc công trực thuộc mặt trận B2, tính đến năm 1975 có 12 trung đoàn và đơn vị tương đương, và 36 tiểu đoàn độc lập.

    Nguồn : www.gruntonline.com




  6. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    Số lượng tiểu đoàn Bắc Việt/********* ở miền Nam Việt Nam 1966-1972
    Số tiểu đoàn bộ binh / binh chủng (đặc công, trinh sát, công binh, vệ binh...) / trợ chiến (pháo cối, phòng không...)
    1966 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Dec 27/0/10 11/2/0 29/1/14 10/1/2 15/0/4 33/4/5 0/0/0 22/0/1

    1967 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 27/0/10 11/2/0 32/1/14 10/1/2 9/0/4 33/4/5 0/0/0 21/0/1
    Feb 28/0/11 11/2/0 29/1/14 10/1/2 9/0/4 33/4/5 0/0/0 21/0/1
    Mar 32/0/11 11/2/0 29/2/14 10/1/2 9/0/4 30/4/5 0/0/0 22/0/1
    Apr 34/0/14 13/2/0 29/2/14 10/1/2 10/0/4 30/4/7 0/0/0 22/0/1
    May 34/0/15 13/2/0 32/2/14 10/1/2 10/0/4 30/4/7 0/0/0 21/0/1
    Jun 34/1/15 13/2/0 32/2/14 10/1/2 14/0/6 30/4/7 0/0/0 21/0/1
    Jul 34/1/15 13/2/0 32/2/14 10/1/2 14/0/6 30/4/7 0/0/0 20/0/1
    Aug 35/4/16 13/3/0 33/2/14 10/1/2 15/0/6 29/4/8 0/0/0 23/0/3
    Sep 38/4/16 12/3/0 30/2/14 11/2/2 15/0/6 29/4/8 0/0/0 23/0/3
    Oct 35/4/16 11/3/0 30/2/14 12/2/2 18/0/6 33/4/8 0/0/0 22/0/3
    Nov 36/4/16 10/3/0 30/3/15 12/1/2 19/0/6 33/4/8 0/0/0 24/0/3
    Dec 39/4/19 10/4/0 30/4/16 14/1/2 19/1/6 32/4/8 0/0/0 29/0/3

    1968 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 49/4/19 11/5/0 31/4/16 13/2/2 19/1/6 34/5/7 0/0/0 29/0/2
    Feb 51/3/20 12/7/0 31/4/16 13/2/2 19/2/6 36/6/8 0/0/0 32/1/2
    Mar 53/4/19 12/7/0 36/4/16 14/2/2 19/2/6 36/6/8 0/0/0 31/1/2
    Apr 55/4/19 11/7/1 35/4/16 13/2/2 19/2/6 40/6/8 0/0/0 32/1/2
    May 58/4/20 11/7/1 36/4/16 12/2/2 20/2/7 40/6/8 0/0/0 31/1/2
    Jun 54/4/21 15/7/1 36/5/16 9/2/2 20/4/7 38/7/8 0/0/0 31/1/2
    Jul 59/4/21 15/7/1 38/5/16 9/2/2 20/5/7 38/9/8 0/0/0 31/1/2
    Aug 61/4/21 15/7/1 28/5/17 9/2/1 27/5/7 42/10/8 0/0/0 31/1/2
    Sep 47/4/18 15/7/2 25/5/17 10/2/1 29/5/7 42/10/10 0/0/0 31/1/2
    Oct 46/4/19 15/7/2 26/5/17 11/2/1 29/5/7 41/9/11 0/0/0 30/1/1
    Nov 50/4/26 15/7/2 18/3/11 10/3/1 43/5/10 38/10/11 0/0/0 29/1/2
    Dec 50/4/23 15/6/2 17/3/11 13/3/1 44/5/10 36/10/11 0/0/0 25/1/2

    1969 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 51/4/23 15/6/2 18/3/10 12/3/1 45/5/12 39/11/12 0/0/0 26/1/2
    Feb 51/5/22 15/6/2 16/3/5 15/3/1 46/5/17 39/10/11 0/0/0 26/1/2
    Mar 53/6/22 15/6/2 19/3/4 15/3/1 41/5/16 38/10/10 0/0/0 28/1/3
    Apr 54/6/23 14/6/2 22/3/4 15/3/1 41/6/16 39/10/10 0/0/0 28/1/3
    May 57/8/23 15/6/2 22/3/3 13/5/1 40/6/19 36/11/10 0/0/0 28/1/4
    Jun 55/10/24 15/6/2 22/3/3 12/5/1 41/6/18 35/11/10 0/0/0 30/3/4
    Jul 56/9/24 16/6/2 21/3/5 13/6/0 42/6/18 35/11/10 0/0/0 29/3/3
    Aug 57/7/24 16/6/2 21/4/5 10/5/0 42/7/18 36/11/10 3/1/0 31/2/5
    Sep 60/9/24 14/6/2 21/3/5 10/6/0 38/6/18 35/11/10 3/1/0 31/4/3
    Oct 59/9/24 14/6/1 24/3/4 11/6/0 38/6/18 34/12/10 3/1/0 30/4/4
    Nov 56/9/21 14/6/1 24/3/7 11/6/0 35/7/18 34/12/10 6/1/0 29/5/4
    Dec 56/9/18 14/3/1 24/3/10 10/6/0 35/7/18 31/13/10 9/1/0 29/5/4

    1970 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 53/8/18 14/4/1 22/1/10 11/5/0 32/7/20 34/13/10 9/1/0 29/5/4
    Feb 52/7/18 14/4/1 25/2/10 11/5/0 32/6/20 32/12/10 9/0/0 29/7/4
    Mar 56/8/17 15/5/1 24/3/10 12/6/0 30/8/20 31/13/9 9/2/0 29/9/4
    Apr 56/8/17 14/5/1 24/4/11 12/5/0 29/7/20 31/14/9 12/2/0 31/8/4
    May 53/8/17 14/6/1 24/4/11 12/6/0 28/8/21 29/14/9 12/2/0 32/8/4
    Jun 51/8/16 14/6/1 26/5/11 12/5/0 29/8/21 30/14/9 12/2/0 33/8/4
    Jul 53/9/17 14/6/1 24/5/11 12/7/0 29/8/21 30/15/9 12/2/0 33/8/4
    Aug 52/9/17 14/6/1 26/5/11 12/7/0 28/7/22 30/15/9 12/2/0 34/7/4
    Sep 50/11/17 13/6/1 26/5/11 12/7/0 27/7/22 30/14/7 12/2/0 33/9/3
    Oct 53/11/17 13/5/1 26/5/11 12/7/0 27/7/22 31/12/7 12/2/0 33/9/3
    Nov 53/12/17 13/5/1 26/5/11 12/7/0 26/7/22 31/12/7 12/2/0 33/9/3
    Dec 54/11/17 13/5/1 26/5/11 12/7/0 26/7/22 31/12/7 12/2/0 33/9/3

    1971 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 56/11/16 13/5/2 26/5/11 12/7/0 26/7/22 31/12/7 12/2/0 32/9/3
    Feb 52/11/18 13/5/2 25/5/11 12/7/0 27/6/22 31/12/7 12/2/0 33/8/3
    Mar 52/11/18 13/6/2 25/5/11 12/7/0 25/8/22 31/12/7 12/2/0 32/9/3
    Apr 53/11/17 13/7/2 25/5/11 12/7/0 25/8/21 31/12/8 12/2/0 32/9/3
    May 49/11/17 14/8/2 25/5/11 11/7/0 25/8/21 33/10/8 11/3/0 32/9/3
    Jun 49/11/17 13/8/3 25/5/11 11/7/0 25/921 32/10/8 11/3/0 32/9/3
    Jul 51/9/17 14/8/3 26/5/11 11/7/0 26/8/21 35/12/8 12/2/0 32/9/3
    Aug 50/11/17 14/8/3 27/5/10 11/7/0 26/8/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3
    Sep 50/11/17 14/8/3 26/5/11 11/7/0 25/9/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3
    Oct 50/11/17 14/8/3 26/5/11 10/8/0 25/9/21 30/12/8 9/3/8 32/9/3
    Nov 50/11/17 14/8/3 30/5/11 10/8/0 25/9/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3
    Dec 50/11/17 14/8/3 30/6/11 10/8/0 25/9/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3

    1972 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 50/11/17 14/8/3 30/6/11 14/8/0 25/6/21 31/12/8 9/2/0 32/9/3



    Nguồn : www.gruntonline.com
  7. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    Số lượng tiểu đoàn Bắc Việt/********* ở miền Nam Việt Nam 1966-1972
    Số tiểu đoàn bộ binh / binh chủng (đặc công, trinh sát, công binh, vệ binh...) / trợ chiến (pháo cối, phòng không...)
    1966 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Dec 27/0/10 11/2/0 29/1/14 10/1/2 15/0/4 33/4/5 0/0/0 22/0/1

    1967 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 27/0/10 11/2/0 32/1/14 10/1/2 9/0/4 33/4/5 0/0/0 21/0/1
    Feb 28/0/11 11/2/0 29/1/14 10/1/2 9/0/4 33/4/5 0/0/0 21/0/1
    Mar 32/0/11 11/2/0 29/2/14 10/1/2 9/0/4 30/4/5 0/0/0 22/0/1
    Apr 34/0/14 13/2/0 29/2/14 10/1/2 10/0/4 30/4/7 0/0/0 22/0/1
    May 34/0/15 13/2/0 32/2/14 10/1/2 10/0/4 30/4/7 0/0/0 21/0/1
    Jun 34/1/15 13/2/0 32/2/14 10/1/2 14/0/6 30/4/7 0/0/0 21/0/1
    Jul 34/1/15 13/2/0 32/2/14 10/1/2 14/0/6 30/4/7 0/0/0 20/0/1
    Aug 35/4/16 13/3/0 33/2/14 10/1/2 15/0/6 29/4/8 0/0/0 23/0/3
    Sep 38/4/16 12/3/0 30/2/14 11/2/2 15/0/6 29/4/8 0/0/0 23/0/3
    Oct 35/4/16 11/3/0 30/2/14 12/2/2 18/0/6 33/4/8 0/0/0 22/0/3
    Nov 36/4/16 10/3/0 30/3/15 12/1/2 19/0/6 33/4/8 0/0/0 24/0/3
    Dec 39/4/19 10/4/0 30/4/16 14/1/2 19/1/6 32/4/8 0/0/0 29/0/3

    1968 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 49/4/19 11/5/0 31/4/16 13/2/2 19/1/6 34/5/7 0/0/0 29/0/2
    Feb 51/3/20 12/7/0 31/4/16 13/2/2 19/2/6 36/6/8 0/0/0 32/1/2
    Mar 53/4/19 12/7/0 36/4/16 14/2/2 19/2/6 36/6/8 0/0/0 31/1/2
    Apr 55/4/19 11/7/1 35/4/16 13/2/2 19/2/6 40/6/8 0/0/0 32/1/2
    May 58/4/20 11/7/1 36/4/16 12/2/2 20/2/7 40/6/8 0/0/0 31/1/2
    Jun 54/4/21 15/7/1 36/5/16 9/2/2 20/4/7 38/7/8 0/0/0 31/1/2
    Jul 59/4/21 15/7/1 38/5/16 9/2/2 20/5/7 38/9/8 0/0/0 31/1/2
    Aug 61/4/21 15/7/1 28/5/17 9/2/1 27/5/7 42/10/8 0/0/0 31/1/2
    Sep 47/4/18 15/7/2 25/5/17 10/2/1 29/5/7 42/10/10 0/0/0 31/1/2
    Oct 46/4/19 15/7/2 26/5/17 11/2/1 29/5/7 41/9/11 0/0/0 30/1/1
    Nov 50/4/26 15/7/2 18/3/11 10/3/1 43/5/10 38/10/11 0/0/0 29/1/2
    Dec 50/4/23 15/6/2 17/3/11 13/3/1 44/5/10 36/10/11 0/0/0 25/1/2

    1969 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 51/4/23 15/6/2 18/3/10 12/3/1 45/5/12 39/11/12 0/0/0 26/1/2
    Feb 51/5/22 15/6/2 16/3/5 15/3/1 46/5/17 39/10/11 0/0/0 26/1/2
    Mar 53/6/22 15/6/2 19/3/4 15/3/1 41/5/16 38/10/10 0/0/0 28/1/3
    Apr 54/6/23 14/6/2 22/3/4 15/3/1 41/6/16 39/10/10 0/0/0 28/1/3
    May 57/8/23 15/6/2 22/3/3 13/5/1 40/6/19 36/11/10 0/0/0 28/1/4
    Jun 55/10/24 15/6/2 22/3/3 12/5/1 41/6/18 35/11/10 0/0/0 30/3/4
    Jul 56/9/24 16/6/2 21/3/5 13/6/0 42/6/18 35/11/10 0/0/0 29/3/3
    Aug 57/7/24 16/6/2 21/4/5 10/5/0 42/7/18 36/11/10 3/1/0 31/2/5
    Sep 60/9/24 14/6/2 21/3/5 10/6/0 38/6/18 35/11/10 3/1/0 31/4/3
    Oct 59/9/24 14/6/1 24/3/4 11/6/0 38/6/18 34/12/10 3/1/0 30/4/4
    Nov 56/9/21 14/6/1 24/3/7 11/6/0 35/7/18 34/12/10 6/1/0 29/5/4
    Dec 56/9/18 14/3/1 24/3/10 10/6/0 35/7/18 31/13/10 9/1/0 29/5/4

    1970 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 53/8/18 14/4/1 22/1/10 11/5/0 32/7/20 34/13/10 9/1/0 29/5/4
    Feb 52/7/18 14/4/1 25/2/10 11/5/0 32/6/20 32/12/10 9/0/0 29/7/4
    Mar 56/8/17 15/5/1 24/3/10 12/6/0 30/8/20 31/13/9 9/2/0 29/9/4
    Apr 56/8/17 14/5/1 24/4/11 12/5/0 29/7/20 31/14/9 12/2/0 31/8/4
    May 53/8/17 14/6/1 24/4/11 12/6/0 28/8/21 29/14/9 12/2/0 32/8/4
    Jun 51/8/16 14/6/1 26/5/11 12/5/0 29/8/21 30/14/9 12/2/0 33/8/4
    Jul 53/9/17 14/6/1 24/5/11 12/7/0 29/8/21 30/15/9 12/2/0 33/8/4
    Aug 52/9/17 14/6/1 26/5/11 12/7/0 28/7/22 30/15/9 12/2/0 34/7/4
    Sep 50/11/17 13/6/1 26/5/11 12/7/0 27/7/22 30/14/7 12/2/0 33/9/3
    Oct 53/11/17 13/5/1 26/5/11 12/7/0 27/7/22 31/12/7 12/2/0 33/9/3
    Nov 53/12/17 13/5/1 26/5/11 12/7/0 26/7/22 31/12/7 12/2/0 33/9/3
    Dec 54/11/17 13/5/1 26/5/11 12/7/0 26/7/22 31/12/7 12/2/0 33/9/3

    1971 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 56/11/16 13/5/2 26/5/11 12/7/0 26/7/22 31/12/7 12/2/0 32/9/3
    Feb 52/11/18 13/5/2 25/5/11 12/7/0 27/6/22 31/12/7 12/2/0 33/8/3
    Mar 52/11/18 13/6/2 25/5/11 12/7/0 25/8/22 31/12/7 12/2/0 32/9/3
    Apr 53/11/17 13/7/2 25/5/11 12/7/0 25/8/21 31/12/8 12/2/0 32/9/3
    May 49/11/17 14/8/2 25/5/11 11/7/0 25/8/21 33/10/8 11/3/0 32/9/3
    Jun 49/11/17 13/8/3 25/5/11 11/7/0 25/921 32/10/8 11/3/0 32/9/3
    Jul 51/9/17 14/8/3 26/5/11 11/7/0 26/8/21 35/12/8 12/2/0 32/9/3
    Aug 50/11/17 14/8/3 27/5/10 11/7/0 26/8/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3
    Sep 50/11/17 14/8/3 26/5/11 11/7/0 25/9/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3
    Oct 50/11/17 14/8/3 26/5/11 10/8/0 25/9/21 30/12/8 9/3/8 32/9/3
    Nov 50/11/17 14/8/3 30/5/11 10/8/0 25/9/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3
    Dec 50/11/17 14/8/3 30/6/11 10/8/0 25/9/21 30/12/8 9/2/0 32/9/3

    1972 I CTZ II CTZ III CTZ IVCTZ
    NVA VC NVA VC NVA VC NVA VC
    Jan 50/11/17 14/8/3 30/6/11 14/8/0 25/6/21 31/12/8 9/2/0 32/9/3



    Nguồn : www.gruntonline.com
  8. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ QĐNDVN TRÊN CHIẾN TRƯỜNG MIỀN NAM THÁNG 3-1972 - TÀI LIỆU MỸ
    VÙNG I CHIẾN THUẬT
    Quân khu 5
    · Tiểu đoàn 1 Thung Dung, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn hoả lực 107, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn đặc công 402, 404, 406, 409, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn bộ binh 120, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn trinh sát 32, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn đặc công 404, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn đặc công thủy 471, Quảng Nam
    Sư đoàn bộ binh 2
    · Sư đoàn bộ, Quang Tin
    · Trung đoàn bộ binh 1 [tiểu đoàn 40, 60, 90], Quảng Tín
    · Trung đoàn bộ binh 21 [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Ngãi
    · Trung đoàn bộ binh 31 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Tín
    · Tiểu đoàn đặc công 10 NVA Sapper Bn, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn pháo binh 12, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn công binh GK40, Quảng Tín
    Mặt trận 4
    · Sở chỉ huy, Quang Nam
    · Trung đoàn bộ binh 38 [Tiểu đoàn 7, 8, 9], Quảng Nam
    · Trung đoàn bộ binh 141 [Tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Nam
    · Tiểu đoàn pháo phản lực 575, 577, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn bộ binh R20, V25, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn trinh sát 42, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn đặc công 8, 91, T89 Quảng Nam
    · Đại đội pháo binh 573, Quảng Nam
    Tỉnh Quảng Đà
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 9, Q80, Q82, Quảng Nam
    · Đại đội biệt động Q41
    · Đại đội bộ binh Q83, Đại Lộc, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q81, Duy Xuyên, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q84, đại đội công binh Hải Vân, đại đội đặc công Q92, Hoà Vang, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q87, Thượng Đức, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q88, Tây Giang, Quảng Nam
    Tỉnh Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 40, 48, 83, Quảng Ngãi
    · Đại đội đặc công C21, 81, 95B, 506A, 506B
    · Đại đội trinh sát H14
    · Đại đội công binh H16
    · Đại đội bộ binh C212, Ba Tơ
    · Đại đội bộ binh P31, H44; đại đội pháo binh địa phương C51, đại đội đặc công 95A, Bình Sơn
    · Đại đội bộ binh C120, C219, Đức Phổ
    · Đại đội bộ binh C17, C19, Mộ Đức
    · Đại đội bộ binh C18, Nghĩa Hạnh
    · Đại đội bộ binh C96, Minh Long
    · Đại đội bộ binh C25, Sơn Hà
    · Đại đội bộ binh C12, V20, Sơn Tịnh
    · Đại đội bộ binh C23, Trà Bồng
    · Đại đội bộ binh C16, C74, C75, Tư Nghĩa (?)
    Tỉnh Quảng Nam
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D11, 70 Quảng Nam
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 72, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn súng cối 74, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn phòng không và chống tăng 14, Quảng Tín
    · Đại đội đặc công V16, Quảng Tín
    · Đại đội pháo phản lực 78, Quảng Tín
    · Đại đội bộ binh 76, 78, Quảng Tín
    · Đại đội bộ binh V12, V14, 75, Tam Kỳ Bắc
    · Đại đội bộ binh 706, đại đội trinh sát V30, Tam Kỳ Nam
    · Đại đội bộ binh C9, V15, đại đội đặc công 1, Thăng Bình (?)
    · Đại đội bộ binh C7, Tiên Phước

    Quân đoàn 70B
    · Sở chỉ huy, Quảng Trị
    Sư đoàn bộ binh 304B, sở chỉ huy Quảng Trị
    o Trung đoàn bộ binh 9 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    o Trung đoàn bộ binh 24B [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Trị
    o Trung đoàn bộ binh 66B [7, 8, 9], Quảng Trị
    o Tiểu đoàn đặc công 20, Quang Tri
    Mặt trận B5
    · Sở chỉ huy, Quảng Trị
    · Trung đoàn bộ binh 27 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Trung đoàn bộ binh 31 [tiểu đoàn 15, 27], Quảng Trị (ngoài ra còn 2 đại đội bộ binh và 2 đại đội đặc công)
    · Trung đoàn bộ binh 270 [tiểu đoàn bộ binh 4, 5, 6; tiểu đoàn phòng không 6], Quảng Trị
    · Trung đoàn pháo phản lực 84 [tiểu đoàn 1, 2, 3, 4], Quảng Trị
    · Trung đoàn pháo binh 164 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Trung đoàn bộ binh 246 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Trung đoàn pháo binh 38 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Tiểu đoàn đặc công 33 độc lập, Quảng Trị
    Quân khu Trị Thiên - Huế
    · Sở chỉ huy, Thừa Thiên
    · Trung đoàn bộ binh 4 [tiểu đoàn K48, K4C], Thừa Thiên
    · Trung đoàn bộ binh 5 [tiểu đoàn bộ binh 804, 810; tiểu đoàn đặc công Chi Thua (?) II, tiểu đoàn pháo phản lực 32], Thừa Thiên
    · Trung đoàn bộ binh 6 [tiểu đoàn bộ binh 800, 802, 806, tiểu đoàn đặc công 12, tiểu đoàn pháo phản lực 35], Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn đặc công K3, Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn công binh K44, Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn trinh sát 11A, Thừa Thiên
    Mặt trận 7
    · Sở chỉ huy, Quang Tri
    · Sư đoàn bộ binh 324B, sư đoàn bộ, Quang Tri
    o Trung đoàn bộ binh 803 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Thừa Thiên
    o Trung đoàn bộ binh 29 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Thừa Thiên
    o Trung đoàn bộ binh 812 [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Trị
    Tỉnh Quảng Trị
    · Tiểu đoàn pháo phản lực K34, Quảng Trị
    · Tiểu đoàn đặc công 10, Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn bộ binh 808, 814, Quảng Trị
    · Đại đội bộ binh H99 Hải Lăng
    · Đại đội bộ binh địa phương C59 Triệu Phong
    Tỉnh Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương Phú Lộc, Thua Thien
    · Đại đội trinh sát C11
    · Đại đội bộ binh C115, C116 Hương Trà
    · Đại đội bộ binh C119 Nam Hoà (?)
    · Đại đội bộ binh C113 Phong Điền
    · Đại đội bộ binh C118 Phú Lộc
    · Đại đội bộ binh C117 Phú Vang
    Đặc công
    · Trung đoàn đặc công thủy 126, Quảng Trị (quân số cấp tiểu đoàn ?)
    Tỉnh Quảng Bình
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 49, Quảng Trị
    Sư đoàn bộ binh 320
    · Trung đoàn bộ binh 52B [chỉ có trung đoàn bộ], Quảng Trị
    Đại đội công binh C14, Thừa Thiên
    · Đại đội phòng không 12,7mm C15, Thừa Thiên
    · Đại đội súng cối 120mm C16, Thừa Thiên
    · Đại đội súng không giật 75mm C17, Thừa Thiên
    Được chiangshan sửa chữa / chuyển vào 18:42 ngày 06/06/2005
  9. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ QĐNDVN TRÊN CHIẾN TRƯỜNG MIỀN NAM THÁNG 3-1972 - TÀI LIỆU MỸ
    VÙNG I CHIẾN THUẬT
    Quân khu 5
    · Tiểu đoàn 1 Thung Dung, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn hoả lực 107, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn đặc công 402, 404, 406, 409, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn bộ binh 120, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn trinh sát 32, Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn đặc công 404, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn đặc công thủy 471, Quảng Nam
    Sư đoàn bộ binh 2
    · Sư đoàn bộ, Quang Tin
    · Trung đoàn bộ binh 1 [tiểu đoàn 40, 60, 90], Quảng Tín
    · Trung đoàn bộ binh 21 [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Ngãi
    · Trung đoàn bộ binh 31 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Tín
    · Tiểu đoàn đặc công 10 NVA Sapper Bn, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn pháo binh 12, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn công binh GK40, Quảng Tín
    Mặt trận 4
    · Sở chỉ huy, Quang Nam
    · Trung đoàn bộ binh 38 [Tiểu đoàn 7, 8, 9], Quảng Nam
    · Trung đoàn bộ binh 141 [Tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Nam
    · Tiểu đoàn pháo phản lực 575, 577, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn bộ binh R20, V25, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn trinh sát 42, Quảng Nam
    · Tiểu đoàn đặc công 8, 91, T89 Quảng Nam
    · Đại đội pháo binh 573, Quảng Nam
    Tỉnh Quảng Đà
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 9, Q80, Q82, Quảng Nam
    · Đại đội biệt động Q41
    · Đại đội bộ binh Q83, Đại Lộc, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q81, Duy Xuyên, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q84, đại đội công binh Hải Vân, đại đội đặc công Q92, Hoà Vang, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q87, Thượng Đức, Quảng Nam
    · Đại đội bộ binh Q88, Tây Giang, Quảng Nam
    Tỉnh Quảng Ngãi
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 40, 48, 83, Quảng Ngãi
    · Đại đội đặc công C21, 81, 95B, 506A, 506B
    · Đại đội trinh sát H14
    · Đại đội công binh H16
    · Đại đội bộ binh C212, Ba Tơ
    · Đại đội bộ binh P31, H44; đại đội pháo binh địa phương C51, đại đội đặc công 95A, Bình Sơn
    · Đại đội bộ binh C120, C219, Đức Phổ
    · Đại đội bộ binh C17, C19, Mộ Đức
    · Đại đội bộ binh C18, Nghĩa Hạnh
    · Đại đội bộ binh C96, Minh Long
    · Đại đội bộ binh C25, Sơn Hà
    · Đại đội bộ binh C12, V20, Sơn Tịnh
    · Đại đội bộ binh C23, Trà Bồng
    · Đại đội bộ binh C16, C74, C75, Tư Nghĩa (?)
    Tỉnh Quảng Nam
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D11, 70 Quảng Nam
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 72, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn súng cối 74, Quảng Tín
    · Tiểu đoàn phòng không và chống tăng 14, Quảng Tín
    · Đại đội đặc công V16, Quảng Tín
    · Đại đội pháo phản lực 78, Quảng Tín
    · Đại đội bộ binh 76, 78, Quảng Tín
    · Đại đội bộ binh V12, V14, 75, Tam Kỳ Bắc
    · Đại đội bộ binh 706, đại đội trinh sát V30, Tam Kỳ Nam
    · Đại đội bộ binh C9, V15, đại đội đặc công 1, Thăng Bình (?)
    · Đại đội bộ binh C7, Tiên Phước

    Quân đoàn 70B
    · Sở chỉ huy, Quảng Trị
    Sư đoàn bộ binh 304B, sở chỉ huy Quảng Trị
    o Trung đoàn bộ binh 9 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    o Trung đoàn bộ binh 24B [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Trị
    o Trung đoàn bộ binh 66B [7, 8, 9], Quảng Trị
    o Tiểu đoàn đặc công 20, Quang Tri
    Mặt trận B5
    · Sở chỉ huy, Quảng Trị
    · Trung đoàn bộ binh 27 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Trung đoàn bộ binh 31 [tiểu đoàn 15, 27], Quảng Trị (ngoài ra còn 2 đại đội bộ binh và 2 đại đội đặc công)
    · Trung đoàn bộ binh 270 [tiểu đoàn bộ binh 4, 5, 6; tiểu đoàn phòng không 6], Quảng Trị
    · Trung đoàn pháo phản lực 84 [tiểu đoàn 1, 2, 3, 4], Quảng Trị
    · Trung đoàn pháo binh 164 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Trung đoàn bộ binh 246 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Trung đoàn pháo binh 38 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Quảng Trị
    · Tiểu đoàn đặc công 33 độc lập, Quảng Trị
    Quân khu Trị Thiên - Huế
    · Sở chỉ huy, Thừa Thiên
    · Trung đoàn bộ binh 4 [tiểu đoàn K48, K4C], Thừa Thiên
    · Trung đoàn bộ binh 5 [tiểu đoàn bộ binh 804, 810; tiểu đoàn đặc công Chi Thua (?) II, tiểu đoàn pháo phản lực 32], Thừa Thiên
    · Trung đoàn bộ binh 6 [tiểu đoàn bộ binh 800, 802, 806, tiểu đoàn đặc công 12, tiểu đoàn pháo phản lực 35], Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn đặc công K3, Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn công binh K44, Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn trinh sát 11A, Thừa Thiên
    Mặt trận 7
    · Sở chỉ huy, Quang Tri
    · Sư đoàn bộ binh 324B, sư đoàn bộ, Quang Tri
    o Trung đoàn bộ binh 803 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Thừa Thiên
    o Trung đoàn bộ binh 29 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Thừa Thiên
    o Trung đoàn bộ binh 812 [tiểu đoàn 4, 5, 6], Quảng Trị
    Tỉnh Quảng Trị
    · Tiểu đoàn pháo phản lực K34, Quảng Trị
    · Tiểu đoàn đặc công 10, Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn bộ binh 808, 814, Quảng Trị
    · Đại đội bộ binh H99 Hải Lăng
    · Đại đội bộ binh địa phương C59 Triệu Phong
    Tỉnh Thừa Thiên
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương Phú Lộc, Thua Thien
    · Đại đội trinh sát C11
    · Đại đội bộ binh C115, C116 Hương Trà
    · Đại đội bộ binh C119 Nam Hoà (?)
    · Đại đội bộ binh C113 Phong Điền
    · Đại đội bộ binh C118 Phú Lộc
    · Đại đội bộ binh C117 Phú Vang
    Đặc công
    · Trung đoàn đặc công thủy 126, Quảng Trị (quân số cấp tiểu đoàn ?)
    Tỉnh Quảng Bình
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 49, Quảng Trị
    Sư đoàn bộ binh 320
    · Trung đoàn bộ binh 52B [chỉ có trung đoàn bộ], Quảng Trị
    Đại đội công binh C14, Thừa Thiên
    · Đại đội phòng không 12,7mm C15, Thừa Thiên
    · Đại đội súng cối 120mm C16, Thừa Thiên
    · Đại đội súng không giật 75mm C17, Thừa Thiên
    Được chiangshan sửa chữa / chuyển vào 18:42 ngày 06/06/2005
  10. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    VÙNG II CHIẾN THUẬT
    Quân khu 5
    · Tiểu đoàn đặc công 407, Khánh Hoà
    Sư đoàn bộ binh 3
    o Sư đoàn bộ, Bình Định
    o Trung đoàn bộ binh 12 [tiểu đoàn 4, 5, 6]
    o Trung đoàn bộ binh 2 [tiểu đoàn bộ binh 1, 2, 3, tiểu đoàn đặc công 4, tiểu đoàn pháo binh 5], Bình Định
    o Tiểu đoàn công binh 90, Bình Định
    o Tiểu đoàn phòng không 200, Bình Định
    Tỉnh Bình Định
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 8, 50, E210, Bình Định
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 405, Binh Dinh
    · Đại đội đặc công thủy 598
    · Đại đội bộ binh An Lạc, An Lộ
    · Đại đội bộ binh An Nhơn, An Nhơn
    · Đại đội bộ binh Bình Khê, D26, Binh Khe
    · Đại đội bộ binh Hoài Ân, Hoài Ân
    · Đại đội bộ binh C1, C2, C3, Hoài Nhơn
    · Đại đội bộ binh Phù Cát, Phù Cát
    · Đại đội bộ binh Phú Mỹ, C1, C2, C3, C4, Phú Mỹ
    · Đại đội bộ binh Vân Canh, Vân Canh
    · Đại đội bộ binh Vinh Thanh, Vinh Thanh
    Tỉnh Khánh Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương K12, Khánh Hoà
    · Tiểu đoàn đặc công Khánh Hoà, Khánh Hoà
    · Đại đội đặc công K91, K92
    · Đại đội bộ binh 548
    · Đại đội pháo binh C10
    · Đại đội đặc công thủy K93
    · Đại đội bộ binh C3, Bắc Ninh Hoà
    · Đại đội bộ binh C1, Nam Ninh Hoà

    Tỉnh Phú Yên
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 9, 96, K13, Phú Yên
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương K14
    · Đại đội đặc công C25, 202
    · Đại đội bộ binh DK9, Đôn Xuân (?)
    · Đại đội bộ binh DK11, Sông Cầu
    · Đại đội bộ binh DK5, Sơn Hoà
    · Đại đội bộ binh DK7, Tuy An
    · Đại đội bộ binh HK3, 277B, Tuy Hòa 1
    · Đại đội bộ binh Tuy Hoà 2, Tuy Hoà 2
    Quân khu 6
    · Tiểu đoàn pháo binh 130, Bình Thuận
    · Tiểu đoàn đặc công A16, Tuyên Đức
    · Tiểu đoàn bộ binh 186, 240 , Bình Thuận
    · Đại đội bộ binh nữ C115 Bình Thuận
    Tỉnh Bình Thuận
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 481, 482, Bình Thuận
    · Đại đội bộ binh 480
    · Đại đội hoả lực 485
    · Đại đội đặc công C470
    · Đại đội bộ binh 440, khu vực Lê Hồng Phong
    · Đại đội bộ binh C744, Di Linh
    · Đại đội bộ binh 430, Hàm Thuận
    · Đại đội bộ binh 450, Thuận Phong
    · Đại đội bộ binh 490, Bình Hải
    · Đại đội bộ binh 89, Bình Giang

    Tỉnh Ninh Thuận
    · Đại đội bộ binh HT13, 274
    · Đại đội bộ binh 259, 260, Bác Ái Đông
    · Đại đội bộ binh 250, NT112, Thuận Nam
    Tỉnh Lâm Đồng
    · Đại đội bộ binh 715, 730
    · Đại đội bộ binh C743, khu vực K4
    · Đại đội bộ binh 745, thị xã Bà Rịa.
    Tỉnh Tuyên Đức
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 810, Tuyên Đức
    · Đại đội đặc công/công binh 830
    · Đại đội đặc công 854
    · Đại đội bộ binh 870, Vung Ailac Duong (?)
    · Đại đội bộ binh 809, 816, Vung Biduc Trong (?)
    · Đại đội bộ binh 815, Vung Cidon Duong (?)
    · Đại đội đặc công 850, 852, thành phố Đà Lạt
    Quân khu 10 (?)
    Tỉnh Quảng Đức
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D251, Quảng Đức
    Mặt trận B3
    · Sở chỉ huy, Kontum
    · Trung đoàn bộ binh 24[tiểu đoàn 4, 5, 6], Pleiku
    · Trung đoàn bộ binh 66 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Kontum
    · Trung đoàn bộ binh 95B [tiểu đoàn K1, K63, K394], Pleiku
    · Trung đoàn bộ binh 28 [tiểu đoàn K1, K2, K3], Kontum
    · Trung đoàn pháo binh 40 [tiểu đoàn pháo binh K16, K33, K40, tiểu đoàn K32 cối 120mm, tiểu đoàn phòng không K30], Kontum
    · Tiểu đoàn công binh K25, Kontum
    · Tiểu đoàn đặc công K20, K37, K80, Kontum
    · Tiểu đoàn bộ binh 631, Pleiku
    · Tiểu đoàn trinh sát K28, Kontum
    · Tiểu đoàn vệ binh K27, Kontum
    · Đại đội pháo binh C314, Đắc Lắc
    Tỉnh Đắc Lắc
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương E301, Đắc Lắc
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 401, Đắc Lắc
    · Đại đội bộ binh 303, Phú Bổn
    · Đại đội công binh 312, C313
    · Đại đội bộ binh H2, khu vực H2, Phú Bổn
    · Đại đội bộ binh H3, khu vực H3, Pleiku
    · Đại đội bộ binh H4, khu vực H4
    · Đại đội bộ binh H5, khu vực H5
    · Đại đội bộ binh H6, khu vực H6
    · Đại đội bộ binh H8/9, khu vực H8/9
    · Đại đội bộ binh H10, khu vực H10

    Tỉnh Kontum
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 304, Kontum
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 406, Kontum
    · Đại đội công binh C6
    · Đại đội trinh sát C7
    · Đại đội đặc công C15
    · Đại đội pháo binh C31
    · Đại đội bộ binh K1, khu vực H16
    · Đại đội bộ binh K2, khu vực H29
    · Đại đội bộ binh K3, khu vực H30
    · Đại đội bộ binh K4, khu vực H40
    · Đại đội bộ binh K5, K6, E15, khu vực H67
    · Đại đội bộ binh K8, khu vực H80
    Tỉnh Gia Lai
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 408, Pleiku
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương X67, Pleiku
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương K2, Bình Định
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 450, Bình Định
    · Tiểu đoàn bộ binh X45, Pleiku
    · Đại đội công binh X17, X18, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S23, Khu 3, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S24, Khu 4, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S25, đại đội công binh X19, Khu 5, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S26, Khu 6, Pleiku
    · Đại đội bộ binh Hà Lai, Khu 7, Bình Định
    · Đại đội đặc công R26, Khu 8, Binh Dinh
    · Đại đội bộ binh C1, C2, đại đội đặc công C90, Khu 9, Pleiku


    Được chiangshan sửa chữa / chuyển vào 09:12 ngày 07/06/2005

Chia sẻ trang này