1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Lực lượng quân sự các bên trong CTVN

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi chiangshan, 13/09/2004.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    VÙNG II CHIẾN THUẬT
    Quân khu 5
    · Tiểu đoàn đặc công 407, Khánh Hoà
    Sư đoàn bộ binh 3
    o Sư đoàn bộ, Bình Định
    o Trung đoàn bộ binh 12 [tiểu đoàn 4, 5, 6]
    o Trung đoàn bộ binh 2 [tiểu đoàn bộ binh 1, 2, 3, tiểu đoàn đặc công 4, tiểu đoàn pháo binh 5], Bình Định
    o Tiểu đoàn công binh 90, Bình Định
    o Tiểu đoàn phòng không 200, Bình Định
    Tỉnh Bình Định
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 8, 50, E210, Bình Định
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 405, Binh Dinh
    · Đại đội đặc công thủy 598
    · Đại đội bộ binh An Lạc, An Lộ
    · Đại đội bộ binh An Nhơn, An Nhơn
    · Đại đội bộ binh Bình Khê, D26, Binh Khe
    · Đại đội bộ binh Hoài Ân, Hoài Ân
    · Đại đội bộ binh C1, C2, C3, Hoài Nhơn
    · Đại đội bộ binh Phù Cát, Phù Cát
    · Đại đội bộ binh Phú Mỹ, C1, C2, C3, C4, Phú Mỹ
    · Đại đội bộ binh Vân Canh, Vân Canh
    · Đại đội bộ binh Vinh Thanh, Vinh Thanh
    Tỉnh Khánh Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương K12, Khánh Hoà
    · Tiểu đoàn đặc công Khánh Hoà, Khánh Hoà
    · Đại đội đặc công K91, K92
    · Đại đội bộ binh 548
    · Đại đội pháo binh C10
    · Đại đội đặc công thủy K93
    · Đại đội bộ binh C3, Bắc Ninh Hoà
    · Đại đội bộ binh C1, Nam Ninh Hoà

    Tỉnh Phú Yên
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 9, 96, K13, Phú Yên
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương K14
    · Đại đội đặc công C25, 202
    · Đại đội bộ binh DK9, Đôn Xuân (?)
    · Đại đội bộ binh DK11, Sông Cầu
    · Đại đội bộ binh DK5, Sơn Hoà
    · Đại đội bộ binh DK7, Tuy An
    · Đại đội bộ binh HK3, 277B, Tuy Hòa 1
    · Đại đội bộ binh Tuy Hoà 2, Tuy Hoà 2
    Quân khu 6
    · Tiểu đoàn pháo binh 130, Bình Thuận
    · Tiểu đoàn đặc công A16, Tuyên Đức
    · Tiểu đoàn bộ binh 186, 240 , Bình Thuận
    · Đại đội bộ binh nữ C115 Bình Thuận
    Tỉnh Bình Thuận
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 481, 482, Bình Thuận
    · Đại đội bộ binh 480
    · Đại đội hoả lực 485
    · Đại đội đặc công C470
    · Đại đội bộ binh 440, khu vực Lê Hồng Phong
    · Đại đội bộ binh C744, Di Linh
    · Đại đội bộ binh 430, Hàm Thuận
    · Đại đội bộ binh 450, Thuận Phong
    · Đại đội bộ binh 490, Bình Hải
    · Đại đội bộ binh 89, Bình Giang

    Tỉnh Ninh Thuận
    · Đại đội bộ binh HT13, 274
    · Đại đội bộ binh 259, 260, Bác Ái Đông
    · Đại đội bộ binh 250, NT112, Thuận Nam
    Tỉnh Lâm Đồng
    · Đại đội bộ binh 715, 730
    · Đại đội bộ binh C743, khu vực K4
    · Đại đội bộ binh 745, thị xã Bà Rịa.
    Tỉnh Tuyên Đức
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 810, Tuyên Đức
    · Đại đội đặc công/công binh 830
    · Đại đội đặc công 854
    · Đại đội bộ binh 870, Vung Ailac Duong (?)
    · Đại đội bộ binh 809, 816, Vung Biduc Trong (?)
    · Đại đội bộ binh 815, Vung Cidon Duong (?)
    · Đại đội đặc công 850, 852, thành phố Đà Lạt
    Quân khu 10 (?)
    Tỉnh Quảng Đức
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D251, Quảng Đức
    Mặt trận B3
    · Sở chỉ huy, Kontum
    · Trung đoàn bộ binh 24[tiểu đoàn 4, 5, 6], Pleiku
    · Trung đoàn bộ binh 66 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Kontum
    · Trung đoàn bộ binh 95B [tiểu đoàn K1, K63, K394], Pleiku
    · Trung đoàn bộ binh 28 [tiểu đoàn K1, K2, K3], Kontum
    · Trung đoàn pháo binh 40 [tiểu đoàn pháo binh K16, K33, K40, tiểu đoàn K32 cối 120mm, tiểu đoàn phòng không K30], Kontum
    · Tiểu đoàn công binh K25, Kontum
    · Tiểu đoàn đặc công K20, K37, K80, Kontum
    · Tiểu đoàn bộ binh 631, Pleiku
    · Tiểu đoàn trinh sát K28, Kontum
    · Tiểu đoàn vệ binh K27, Kontum
    · Đại đội pháo binh C314, Đắc Lắc
    Tỉnh Đắc Lắc
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương E301, Đắc Lắc
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 401, Đắc Lắc
    · Đại đội bộ binh 303, Phú Bổn
    · Đại đội công binh 312, C313
    · Đại đội bộ binh H2, khu vực H2, Phú Bổn
    · Đại đội bộ binh H3, khu vực H3, Pleiku
    · Đại đội bộ binh H4, khu vực H4
    · Đại đội bộ binh H5, khu vực H5
    · Đại đội bộ binh H6, khu vực H6
    · Đại đội bộ binh H8/9, khu vực H8/9
    · Đại đội bộ binh H10, khu vực H10

    Tỉnh Kontum
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương 304, Kontum
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 406, Kontum
    · Đại đội công binh C6
    · Đại đội trinh sát C7
    · Đại đội đặc công C15
    · Đại đội pháo binh C31
    · Đại đội bộ binh K1, khu vực H16
    · Đại đội bộ binh K2, khu vực H29
    · Đại đội bộ binh K3, khu vực H30
    · Đại đội bộ binh K4, khu vực H40
    · Đại đội bộ binh K5, K6, E15, khu vực H67
    · Đại đội bộ binh K8, khu vực H80
    Tỉnh Gia Lai
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 408, Pleiku
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương X67, Pleiku
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương K2, Bình Định
    · Tiểu đoàn đặc công địa phương 450, Bình Định
    · Tiểu đoàn bộ binh X45, Pleiku
    · Đại đội công binh X17, X18, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S23, Khu 3, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S24, Khu 4, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S25, đại đội công binh X19, Khu 5, Pleiku
    · Đại đội bộ binh S26, Khu 6, Pleiku
    · Đại đội bộ binh Hà Lai, Khu 7, Bình Định
    · Đại đội đặc công R26, Khu 8, Binh Dinh
    · Đại đội bộ binh C1, C2, đại đội đặc công C90, Khu 9, Pleiku


    Được chiangshan sửa chữa / chuyển vào 09:12 ngày 07/06/2005
  2. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    VÙNG III CHIẾN THUẬT
    COSVN
    · Sở chỉ huy, Tây Ninh
    · Sở chỉ huy tiền phương, Bình Dương
    · Trung đoàn an ninh 180 [tiểu đoàn O1, O2], Tây Ninh
    · Tiểu đoàn trinh sát 46, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn vệ binh 190, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn trinh sát A66, Tây Ninh
    Sư đoàn pháo binh 69
    · Sư đoàn bộ, Tây Ninh
    · Trung đoàn pháo binh 96 [tiểu đoàn K3, K5 ở Bình Long, K4 và trung đoàn bộ ở Tây Ninh]
    · Trung đoàn pháo phản lực 208B (tiểu đoàn pháo phản lực 1, 2, tiểu đoàn pháo binh 22), Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 56, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn súng cối 58, Tây Ninh
    Sư đoàn bộ binh 5 (Công trường 5)
    · Sư đoàn bộ, Phước Long
    · Trung đoàn bộ binh 275[tiểu đoàn 1, 3], Phước Long
    · Trung đoàn bộ binh 174 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 6 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Bình Long
    · Tiểu đoàn pháo binh 22, Bình Long
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Bình Long
    · Tiểu đoàn trinh sát 27, Bình Long
    · Tiểu đoàn đặc công 28, Bình Long
    Sư đoàn bộ binh 7 (Công trường 7)
    · Sư đoàn bộ, Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 141 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 165 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 209 [tiểu đoàn K4, K5, K6], Tây Ninh
    · Tiểu đoàn pháo binh K22, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn công binh 28, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn trinh sát đặc công 95, Tây Ninh
    Sư đoàn bộ binh 9 (Công Trường 9)
    · Sư đoàn bộ, Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 271 [tiểu đoàn 1, 2, 3, 4], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 272 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 95C [tiểu đoàn 4, 5, 6], Tây Ninh
    · Tiểu đoàn pháo binh 22, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Bình Long
    · Tiểu đoàn trinh sát T28, Tây Ninh
    Tỉnh Tây Ninh
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D1, D14, Tây Ninh
    · Đại đội bộ binh C322, Bến Cầu
    · Đại đội bộ binh cơ động C40, Châu Tánh
    · Đại đội bộ binh C318, khu vực Dương Minh Châu
    · Đại đội bộ binh C33, Gò Dầu Hạ
    · Đại đội bộ binh C334, Toà Thánh và Tân Biên

    Phân khu Bà Rịa
    · Tiểu đoàn bộ binh D2, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn đặc công thủy 8, Biên Hoà
    · Đoàn 10 đặc công, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D445, Long Khánh
    · Tiểu đoàn đặc công 6, Long Khánh
    · Trung đoàn pháo phản lực 74 [trung đoàn bộ, tiểu đoàn 1, 2 ở Biên Hoà, tiểu đoàn 3 ở Long Khánh]
    · Trung đoàn bộ binh 274 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn 3 ở Biên Hoà, tiểu đoàn 1, 2 ở Long Khánh]
    · Trung đoàn bộ binh 33, trung đoàn bộ và tiểu đoàn K3 ở Phước Tuy, tiểu đoàn K1 ở Long Khánh, tiểu đoàn K2 ở Bình Tuy.
    · Đại đội bộ binh C1, C2, C5, C240, Long Thành
    · Đại đội bộ binh Thủ Đức, Thủ Đức 1, Gia Định
    · Đại đội bộ binh C41, Châu Đức, Phước Tuy
    · Đại đội bộ binh C25, Long Đất, Phước Tuy
    · Đại đội C610 Bà Rịa/Thị Hà, Phước Tuy
    Phân khu Thủ Biên
    · Tiểu đoàn bộ binh 2, Phước Long
    · Tiểu đoàn đặc công D1, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh K1, K4, Bình Dương
    · Tiểu đoàn bộ binh K2, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh D2, Long Khánh
    · Đại đội đặc công C65 Phú Cường, Châu Thành, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh cơ động Dĩ An, Biên Hoà
    · Đại đội bộ binh C63, Lái Thiêu, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C301, Tân Uyên, Bình Dương
  3. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    VÙNG III CHIẾN THUẬT
    COSVN
    · Sở chỉ huy, Tây Ninh
    · Sở chỉ huy tiền phương, Bình Dương
    · Trung đoàn an ninh 180 [tiểu đoàn O1, O2], Tây Ninh
    · Tiểu đoàn trinh sát 46, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn vệ binh 190, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn trinh sát A66, Tây Ninh
    Sư đoàn pháo binh 69
    · Sư đoàn bộ, Tây Ninh
    · Trung đoàn pháo binh 96 [tiểu đoàn K3, K5 ở Bình Long, K4 và trung đoàn bộ ở Tây Ninh]
    · Trung đoàn pháo phản lực 208B (tiểu đoàn pháo phản lực 1, 2, tiểu đoàn pháo binh 22), Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 56, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn súng cối 58, Tây Ninh
    Sư đoàn bộ binh 5 (Công trường 5)
    · Sư đoàn bộ, Phước Long
    · Trung đoàn bộ binh 275[tiểu đoàn 1, 3], Phước Long
    · Trung đoàn bộ binh 174 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 6 [tiểu đoàn 7, 8, 9], Bình Long
    · Tiểu đoàn pháo binh 22, Bình Long
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Bình Long
    · Tiểu đoàn trinh sát 27, Bình Long
    · Tiểu đoàn đặc công 28, Bình Long
    Sư đoàn bộ binh 7 (Công trường 7)
    · Sư đoàn bộ, Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 141 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 165 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 209 [tiểu đoàn K4, K5, K6], Tây Ninh
    · Tiểu đoàn pháo binh K22, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn công binh 28, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn trinh sát đặc công 95, Tây Ninh
    Sư đoàn bộ binh 9 (Công Trường 9)
    · Sư đoàn bộ, Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 271 [tiểu đoàn 1, 2, 3, 4], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 272 [tiểu đoàn 1, 2, 3], Tây Ninh
    · Trung đoàn bộ binh 95C [tiểu đoàn 4, 5, 6], Tây Ninh
    · Tiểu đoàn pháo binh 22, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Bình Long
    · Tiểu đoàn trinh sát T28, Tây Ninh
    Tỉnh Tây Ninh
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D1, D14, Tây Ninh
    · Đại đội bộ binh C322, Bến Cầu
    · Đại đội bộ binh cơ động C40, Châu Tánh
    · Đại đội bộ binh C318, khu vực Dương Minh Châu
    · Đại đội bộ binh C33, Gò Dầu Hạ
    · Đại đội bộ binh C334, Toà Thánh và Tân Biên

    Phân khu Bà Rịa
    · Tiểu đoàn bộ binh D2, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn đặc công thủy 8, Biên Hoà
    · Đoàn 10 đặc công, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh địa phương D445, Long Khánh
    · Tiểu đoàn đặc công 6, Long Khánh
    · Trung đoàn pháo phản lực 74 [trung đoàn bộ, tiểu đoàn 1, 2 ở Biên Hoà, tiểu đoàn 3 ở Long Khánh]
    · Trung đoàn bộ binh 274 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn 3 ở Biên Hoà, tiểu đoàn 1, 2 ở Long Khánh]
    · Trung đoàn bộ binh 33, trung đoàn bộ và tiểu đoàn K3 ở Phước Tuy, tiểu đoàn K1 ở Long Khánh, tiểu đoàn K2 ở Bình Tuy.
    · Đại đội bộ binh C1, C2, C5, C240, Long Thành
    · Đại đội bộ binh Thủ Đức, Thủ Đức 1, Gia Định
    · Đại đội bộ binh C41, Châu Đức, Phước Tuy
    · Đại đội bộ binh C25, Long Đất, Phước Tuy
    · Đại đội C610 Bà Rịa/Thị Hà, Phước Tuy
    Phân khu Thủ Biên
    · Tiểu đoàn bộ binh 2, Phước Long
    · Tiểu đoàn đặc công D1, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh K1, K4, Bình Dương
    · Tiểu đoàn bộ binh K2, Biên Hoà
    · Tiểu đoàn bộ binh D2, Long Khánh
    · Đại đội đặc công C65 Phú Cường, Châu Thành, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh cơ động Dĩ An, Biên Hoà
    · Đại đội bộ binh C63, Lái Thiêu, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C301, Tân Uyên, Bình Dương
  4. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    Phân khu 1
    · Trung đoàn bộ binh 101[trung đoàn bộ ở Bình Long, tiểu đoàn 1 ở Bình Dương, tiểu đoàn 2 ở Hậu Nghĩa, tiểu đoàn 3 ở Tây Ninh]
    · Tiểu đoàn đặc công 4 Gia Định, Gia Định
    · Tiểu đoàn đặc công 268, Hậu Nghĩa
    · Tiểu đoàn pháo binh 89, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C61, Bến Cát, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C10, C15, C20, C25, Củ Chi, Hậu Nghĩa
    · Đại đội bộ binh C64, Dầu Tiếng, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C54, Trảng Bàng, Hậu Nghĩa

    Phân khu Long An
    · Tiểu đoàn bộ binh 6, 505, tiểu đoàn Đồng Phú, Long An
    · Tiểu đoàn trinh sát đặc công 12, Hậu Nghĩa
    · Tiểu đoàn bộ binh 267, 1696, Hậu Nghĩa
    · Tiểu đoàn đặc công 211, Long An
    · Tiểu đoàn bộ binh An Mỹ
    · Tiểu đoàn bộ binh 520
    · Đại đội trinh sát G21, Hậu Nghĩa
    · Đại đội C313 Châu Thành, Long An
    · Đại đội bộ binh C1, C2, Bến Thủ, Long An
    · Đại đội bộ binh 542, 543, Đức Hoà, Hậu Nghĩa
    · Đại đội bộ binh C315, Cần Duộc, Long An
    · Đại đội bộ binh C2, C314, K5, Tân Trứ, Long An
    ·
    Quân khu 10
    · Tiểu đoàn bộ binh G45, Phước Long
    Tỉnh Bình Long
    · Tiểu đoàn bộ binh 368, Bình Long
    Tỉnh Phước Long
    · Tiểu đoàn bộ binh D168, Phước Long
    · Đại đội bộ binh K25, khu vực K4
    · Đại đội bộ binh K16, khu vực K6
    · Đại đội bộ binh K24, khu vực K59
    · Đại đội bộ binh K17, khu vực K17
    Sư đoàn bộ binh 1 (Nông trường 1)
    · Tiểu đoàn công binh 25, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Tây Ninh
    Bộ chỉ huy đặc công
    · Sở chỉ huy, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn đặc công 7, 8, 10, D16, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn đặc công 9, 13, Bình Dương
    · Tiểu đoàn trinh sát, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn đặc công D14
    Tỉnh Bình Tuy
    · Đại đội bộ binh 422
    · Đại đội bộ binh 423
    · Đại đội bộ binh 460
    · Đại đội bộ binh C88, Hoài Đức/Tân Linh
    · Đại đội bộ binh C42, Châu Thành

  5. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    Phân khu 1
    · Trung đoàn bộ binh 101[trung đoàn bộ ở Bình Long, tiểu đoàn 1 ở Bình Dương, tiểu đoàn 2 ở Hậu Nghĩa, tiểu đoàn 3 ở Tây Ninh]
    · Tiểu đoàn đặc công 4 Gia Định, Gia Định
    · Tiểu đoàn đặc công 268, Hậu Nghĩa
    · Tiểu đoàn pháo binh 89, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C61, Bến Cát, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C10, C15, C20, C25, Củ Chi, Hậu Nghĩa
    · Đại đội bộ binh C64, Dầu Tiếng, Bình Dương
    · Đại đội bộ binh C54, Trảng Bàng, Hậu Nghĩa

    Phân khu Long An
    · Tiểu đoàn bộ binh 6, 505, tiểu đoàn Đồng Phú, Long An
    · Tiểu đoàn trinh sát đặc công 12, Hậu Nghĩa
    · Tiểu đoàn bộ binh 267, 1696, Hậu Nghĩa
    · Tiểu đoàn đặc công 211, Long An
    · Tiểu đoàn bộ binh An Mỹ
    · Tiểu đoàn bộ binh 520
    · Đại đội trinh sát G21, Hậu Nghĩa
    · Đại đội C313 Châu Thành, Long An
    · Đại đội bộ binh C1, C2, Bến Thủ, Long An
    · Đại đội bộ binh 542, 543, Đức Hoà, Hậu Nghĩa
    · Đại đội bộ binh C315, Cần Duộc, Long An
    · Đại đội bộ binh C2, C314, K5, Tân Trứ, Long An
    ·
    Quân khu 10
    · Tiểu đoàn bộ binh G45, Phước Long
    Tỉnh Bình Long
    · Tiểu đoàn bộ binh 368, Bình Long
    Tỉnh Phước Long
    · Tiểu đoàn bộ binh D168, Phước Long
    · Đại đội bộ binh K25, khu vực K4
    · Đại đội bộ binh K16, khu vực K6
    · Đại đội bộ binh K24, khu vực K59
    · Đại đội bộ binh K17, khu vực K17
    Sư đoàn bộ binh 1 (Nông trường 1)
    · Tiểu đoàn công binh 25, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn phòng không 24, Tây Ninh
    Bộ chỉ huy đặc công
    · Sở chỉ huy, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn đặc công 7, 8, 10, D16, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn đặc công 9, 13, Bình Dương
    · Tiểu đoàn trinh sát, Tây Ninh
    · Tiểu đoàn đặc công D14
    Tỉnh Bình Tuy
    · Đại đội bộ binh 422
    · Đại đội bộ binh 423
    · Đại đội bộ binh 460
    · Đại đội bộ binh C88, Hoài Đức/Tân Linh
    · Đại đội bộ binh C42, Châu Thành

  6. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    VÙNG IV CHIẾN THUẬT
    Bộ chỉ huy đặc công
    · Tiểu đoàn đặc công D4, Chau Doc
    · Tiểu đoàn đặc công D5, Chau Doc
    Quân khu 2
    · Trung đoàn bộ binh 88 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn bộ binh K7, K8 ở Định Tường, tiểu đoàn bộ binh K9 ở Kiến Tường, tiểu đoàn đặc công K10 ở Kiến Phong]
    · Trung đoàn bộ binh DT1 [tiểu đoàn bộ binh 261A, 261B, tiểu đoàn đặc công 269B], Định Tường
    · Tiểu đoàn bộ binh 295, Kiến Phong
    · Tiểu đoàn pháo binh Bình Đức, Định Tường
    · Tiểu đoàn đặc công 267B, 341, Định Tường
    · Tiểu đoàn bộ binh 271, Kiến Tường
    · Đại đội súng không giật 268, Châu Đốc
    · Đại đội đặc công C312, Định Tường
    · Đại đội trinh sát đặc công 401, Kiến Tường
    · Đại đội phòng không 502, Định Tường
    · Đại đội súng không giật 524, Định Tường
    · Đại đội phòng không 504, Kiến Phuong
    Tỉnh An Giang
    · Tiểu đoàn bộ binh 510, 511, 512, Châu Đốc
    · Đại đội pháo binh 6, Châu Đốc
    · Đại đội bộ binh 260, An Phú
    · Đại đội bộ binh 802, Châu Phú
    · Đại đội bộ binh 806, Chợ Mới
    · Đại đội bộ binh 807, Thốt Nốt (Huê Đức)
    · Đại đội bộ binh 804, Tịnh Biên, Châu Đốc
    · Đại đội biệt động 805, Tri Tôn, Châu Đốc
    Tỉnh Bến Tre
    · Tiểu đoàn bộ binh 516, 516A, 516B, 263, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 580, Ba Tri, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 550 Hán Long, Châu Thành, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh Chợ Lạch, Chợ Lạch, Vĩnh Long
    · Đại đội bộ binh 590, Bình Đài, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 560 thị xã Bến Tre, đại đội bộ binh 570, Giồng Trôm, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 540, Mỏ Cày, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 530, Thạnh Phú, Kiến Hoà
    ·
    Tỉnh Gò Công
    · Tiểu đoàn bộ binh 514A, Gò Công
    · Đại đội bộ binh C206
    · Đại đội xung kích 207
    · Đại đội bộ binh 305, đại đội trinh sát 309, Hoà Đông
    ·
    Tỉnh Kiến Phong
    · Tiểu đoàn bộ binh 502, Kiến Phong
    · Đại đội bộ binh 926, đại đội bộ binh Kiến Vân, Cao Lãnh
    · Đại đội bộ binh 211, Hồng Ngự
    · Đại đội bộ binh Mỹ An, Mỹ An
    · Đại đội bộ binh Thanh Bình, Thanh Bình

    Tỉnh Kiến Tường
    · Tiểu đoàn bộ binh 504, Kiến Tường
    · Đại đội trinh sát 917
    · Đại đội công binh 918
    · Đại đội bộ binh 929, Châu Thành
    · Đại đội bộ binh 949, Kiến Bình
    · Đại đội bộ binh 989, Tuyên Bình
    · Đại đội bộ binh 969, Tuyên Nhơn
    Tỉnh Mỹ Tho
    · Đại đội bộ binh 514C, Định Tường
    · Tiểu đoàn đặc công 207, Định Tường
    · Đại đội công binh đặc công C212, Định Tường
    · Đại đội đặc công 334, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 464, Cái Bè, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 462, Cai Lậy, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 460, Châu Thành, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 458, đại đội biệt động Chợ Gạo, Chợ Gạo, Định Tường

    Quân khu 3
    · Trung đoàn bộ binh D1 [tiểu đoàn 309, 303], Chương Thiện
    · Trung đoàn bộ binh D2 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn bộ binh 29, tiểu đoàn đặc công 210 ở Kiên Giang, tiểu đoàn bộ binh 27 ở An Xuyên, tiểu đoàn bộ binh 28 ở Chương Thiện].
    · Trung đoàn bộ binh D3 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn 306 ở Vĩnh Bình, tiểu đoàn 312 ở Vĩnh Long]
    · Trung đoàn bộ binh 95A [trung đoàn bộ và tiểu đoàn đặc công 23 ở Kiên Giang, tiểu đoàn bộ binh 27, 28, 29 ở An Xuyên]
    · Trung đoàn bộ binh 188 [tiểu đoàn bộ binh Z4, Z5, Z6, tiểu đoàn đặc công T28], Kiên Giang
    · Tiểu đoàn pháo binh 2311, Chương Thiện
    · Tiểu đoàn bộ binh 307, TN3173, Kiên Giang
    · Tiểu đoàn công binh đặc công 301, Kiên Giang
    · Tiểu đoàn pháo binh 2315, An Xuyên
    · Tiểu đoàn bộ binh 962, An Xuyên
    Tỉnh Cà Mau
    · Tiểu đoàn bộ binh U Minh 2, An Xuyean
    · Đại đội đặc công C7, đại đội bộ binh C165, 1021, Bảy Châu
    · Đại đội bộ binh 1109 Thới Bình, Mười Cú, An Xuyên
    · Đại đội bộ binh 1105 Sông Ông Đốc, Mười Tê, An Xuyên
    · Đại đội bộ binh 1010, 1107, 2001,Từ Khang, An Xuyên

    Tỉnh Cần Thơ
    · Tiểu đoàn Tây Đô I, Chương Thiện
    · Tiểu đoàn Tây Đô II, Phong Dĩnh
    · Đại đội đặc công C36, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh thị xã Cần Thơ, Phong Dĩnh
    · Đại đội bộ binh Vĩnh Thuận, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh Châu Thành A, Châu Thành B, khu Cần Thơ A, Phong Dĩnh
    · Đại đội bộ binh Châu Thành 8, khu Cần Thơ B, Phong Dĩnh
    · Đại đội pháo binh Long Mỹ, khu Long Mỹ A, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh Long Mỹ, khu Long Mỹ B, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh 1006, Ô Môn, Phong Dĩnh
    · Đại đội bộ binh 29, Phụng Hiệp, Phong Dĩnh

    Tỉnh Rạch Giá
    · Tiểu đoàn bộ binh U Minh 10, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh Kiến An, An Biên, Kiên Giang
    · Đại đội bộ binh C3, 302, Hà Tiên
    · Đại đội bộ binh Kiến Bình, Giong Riềng, Kiên Giang
    · Đại đội bộ binh Gò Quắc, Gò Quăc, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh 405, Phú Quốc
    · Đại đội bộ binh Kiến Tân, Tân Hiệp

    Tỉnh Sóc Trăng
    · Tiểu đoàn bộ binh D764, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh 71, C368, Ba Xuyên
    · Đại đội hoả lực C602, Ba Xuyên
    · Đại đội bộ binh 202, 505, Châu Thành
    · Đại đội bộ binh C1109, Chín Nam, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh 303, Hồng Đan, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh 604, Long Phú, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh Mỹ Xuyên, Mỹ Xuyên, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh C301, Vĩnh Châu, Bac Lieu
    · Đại đội bộ binh 606, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu

    Tỉnh Trà Vinh
    · Tiểu đoàn bộ binh 501, Vĩnh Bĩnh
    · Đại đội bộ binh 509, 529, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 525, Càng Long, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 506, Cầu Kè, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 507, 507B, Cầu Noăng, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 527, đại đội biệt động 531,Châu Thành, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 503, Trà Cú, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh Trà Ôn 1, Trà Ôn 2, Tiêu Căn, Trà Ôn
    · Đại đội bộ binh Vũng Liềm 1, Vũng Liềm 2, C523, Vũng Liềm

    Tỉnh Vĩnh Long
    · Tiểu đoàn bộ binh O857, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh C1002 Tam Bình
    · Đại đội bộ binh C1005, Bình Minh
    · Đại đội bộ binh C1001, Cái Nhum
    · Đại đội bộ binh Châu Thành 2, C1003, đại đội pháo binh C855, Châu Thành, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh Lập Vồ, Lập, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh Lệ Hà, Sa Đéc
    · Đại đội bộ binh Tam Bình 2, Tam Bình

  7. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    VÙNG IV CHIẾN THUẬT
    Bộ chỉ huy đặc công
    · Tiểu đoàn đặc công D4, Chau Doc
    · Tiểu đoàn đặc công D5, Chau Doc
    Quân khu 2
    · Trung đoàn bộ binh 88 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn bộ binh K7, K8 ở Định Tường, tiểu đoàn bộ binh K9 ở Kiến Tường, tiểu đoàn đặc công K10 ở Kiến Phong]
    · Trung đoàn bộ binh DT1 [tiểu đoàn bộ binh 261A, 261B, tiểu đoàn đặc công 269B], Định Tường
    · Tiểu đoàn bộ binh 295, Kiến Phong
    · Tiểu đoàn pháo binh Bình Đức, Định Tường
    · Tiểu đoàn đặc công 267B, 341, Định Tường
    · Tiểu đoàn bộ binh 271, Kiến Tường
    · Đại đội súng không giật 268, Châu Đốc
    · Đại đội đặc công C312, Định Tường
    · Đại đội trinh sát đặc công 401, Kiến Tường
    · Đại đội phòng không 502, Định Tường
    · Đại đội súng không giật 524, Định Tường
    · Đại đội phòng không 504, Kiến Phuong
    Tỉnh An Giang
    · Tiểu đoàn bộ binh 510, 511, 512, Châu Đốc
    · Đại đội pháo binh 6, Châu Đốc
    · Đại đội bộ binh 260, An Phú
    · Đại đội bộ binh 802, Châu Phú
    · Đại đội bộ binh 806, Chợ Mới
    · Đại đội bộ binh 807, Thốt Nốt (Huê Đức)
    · Đại đội bộ binh 804, Tịnh Biên, Châu Đốc
    · Đại đội biệt động 805, Tri Tôn, Châu Đốc
    Tỉnh Bến Tre
    · Tiểu đoàn bộ binh 516, 516A, 516B, 263, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 580, Ba Tri, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 550 Hán Long, Châu Thành, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh Chợ Lạch, Chợ Lạch, Vĩnh Long
    · Đại đội bộ binh 590, Bình Đài, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 560 thị xã Bến Tre, đại đội bộ binh 570, Giồng Trôm, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 540, Mỏ Cày, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh 530, Thạnh Phú, Kiến Hoà
    ·
    Tỉnh Gò Công
    · Tiểu đoàn bộ binh 514A, Gò Công
    · Đại đội bộ binh C206
    · Đại đội xung kích 207
    · Đại đội bộ binh 305, đại đội trinh sát 309, Hoà Đông
    ·
    Tỉnh Kiến Phong
    · Tiểu đoàn bộ binh 502, Kiến Phong
    · Đại đội bộ binh 926, đại đội bộ binh Kiến Vân, Cao Lãnh
    · Đại đội bộ binh 211, Hồng Ngự
    · Đại đội bộ binh Mỹ An, Mỹ An
    · Đại đội bộ binh Thanh Bình, Thanh Bình

    Tỉnh Kiến Tường
    · Tiểu đoàn bộ binh 504, Kiến Tường
    · Đại đội trinh sát 917
    · Đại đội công binh 918
    · Đại đội bộ binh 929, Châu Thành
    · Đại đội bộ binh 949, Kiến Bình
    · Đại đội bộ binh 989, Tuyên Bình
    · Đại đội bộ binh 969, Tuyên Nhơn
    Tỉnh Mỹ Tho
    · Đại đội bộ binh 514C, Định Tường
    · Tiểu đoàn đặc công 207, Định Tường
    · Đại đội công binh đặc công C212, Định Tường
    · Đại đội đặc công 334, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 464, Cái Bè, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 462, Cai Lậy, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 460, Châu Thành, Định Tường
    · Đại đội bộ binh 458, đại đội biệt động Chợ Gạo, Chợ Gạo, Định Tường

    Quân khu 3
    · Trung đoàn bộ binh D1 [tiểu đoàn 309, 303], Chương Thiện
    · Trung đoàn bộ binh D2 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn bộ binh 29, tiểu đoàn đặc công 210 ở Kiên Giang, tiểu đoàn bộ binh 27 ở An Xuyên, tiểu đoàn bộ binh 28 ở Chương Thiện].
    · Trung đoàn bộ binh D3 [trung đoàn bộ và tiểu đoàn 306 ở Vĩnh Bình, tiểu đoàn 312 ở Vĩnh Long]
    · Trung đoàn bộ binh 95A [trung đoàn bộ và tiểu đoàn đặc công 23 ở Kiên Giang, tiểu đoàn bộ binh 27, 28, 29 ở An Xuyên]
    · Trung đoàn bộ binh 188 [tiểu đoàn bộ binh Z4, Z5, Z6, tiểu đoàn đặc công T28], Kiên Giang
    · Tiểu đoàn pháo binh 2311, Chương Thiện
    · Tiểu đoàn bộ binh 307, TN3173, Kiên Giang
    · Tiểu đoàn công binh đặc công 301, Kiên Giang
    · Tiểu đoàn pháo binh 2315, An Xuyên
    · Tiểu đoàn bộ binh 962, An Xuyên
    Tỉnh Cà Mau
    · Tiểu đoàn bộ binh U Minh 2, An Xuyean
    · Đại đội đặc công C7, đại đội bộ binh C165, 1021, Bảy Châu
    · Đại đội bộ binh 1109 Thới Bình, Mười Cú, An Xuyên
    · Đại đội bộ binh 1105 Sông Ông Đốc, Mười Tê, An Xuyên
    · Đại đội bộ binh 1010, 1107, 2001,Từ Khang, An Xuyên

    Tỉnh Cần Thơ
    · Tiểu đoàn Tây Đô I, Chương Thiện
    · Tiểu đoàn Tây Đô II, Phong Dĩnh
    · Đại đội đặc công C36, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh thị xã Cần Thơ, Phong Dĩnh
    · Đại đội bộ binh Vĩnh Thuận, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh Châu Thành A, Châu Thành B, khu Cần Thơ A, Phong Dĩnh
    · Đại đội bộ binh Châu Thành 8, khu Cần Thơ B, Phong Dĩnh
    · Đại đội pháo binh Long Mỹ, khu Long Mỹ A, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh Long Mỹ, khu Long Mỹ B, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh 1006, Ô Môn, Phong Dĩnh
    · Đại đội bộ binh 29, Phụng Hiệp, Phong Dĩnh

    Tỉnh Rạch Giá
    · Tiểu đoàn bộ binh U Minh 10, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh Kiến An, An Biên, Kiên Giang
    · Đại đội bộ binh C3, 302, Hà Tiên
    · Đại đội bộ binh Kiến Bình, Giong Riềng, Kiên Giang
    · Đại đội bộ binh Gò Quắc, Gò Quăc, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh 405, Phú Quốc
    · Đại đội bộ binh Kiến Tân, Tân Hiệp

    Tỉnh Sóc Trăng
    · Tiểu đoàn bộ binh D764, Chương Thiện
    · Đại đội bộ binh 71, C368, Ba Xuyên
    · Đại đội hoả lực C602, Ba Xuyên
    · Đại đội bộ binh 202, 505, Châu Thành
    · Đại đội bộ binh C1109, Chín Nam, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh 303, Hồng Đan, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh 604, Long Phú, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh Mỹ Xuyên, Mỹ Xuyên, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh C301, Vĩnh Châu, Bac Lieu
    · Đại đội bộ binh 606, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu

    Tỉnh Trà Vinh
    · Tiểu đoàn bộ binh 501, Vĩnh Bĩnh
    · Đại đội bộ binh 509, 529, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 525, Càng Long, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 506, Cầu Kè, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 507, 507B, Cầu Noăng, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 527, đại đội biệt động 531,Châu Thành, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh 503, Trà Cú, Vĩnh Bình
    · Đại đội bộ binh Trà Ôn 1, Trà Ôn 2, Tiêu Căn, Trà Ôn
    · Đại đội bộ binh Vũng Liềm 1, Vũng Liềm 2, C523, Vũng Liềm

    Tỉnh Vĩnh Long
    · Tiểu đoàn bộ binh O857, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh C1002 Tam Bình
    · Đại đội bộ binh C1005, Bình Minh
    · Đại đội bộ binh C1001, Cái Nhum
    · Đại đội bộ binh Châu Thành 2, C1003, đại đội pháo binh C855, Châu Thành, Kiến Hoà
    · Đại đội bộ binh Lập Vồ, Lập, Bạc Liêu
    · Đại đội bộ binh Lệ Hà, Sa Đéc
    · Đại đội bộ binh Tam Bình 2, Tam Bình

  8. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    Tổng kết chung
    LỰC LƯỢNG QUÂN ĐỘI HOA KỲ THAM CHIẾN Ở VIỆT NAM
    Lục quân
    - Lực lượng Dã chiến I (I.FFV - I Field Force Vietnam), gồm sư đoàn kỵ binh số 1, các sư đoàn bộ binh số 4 và 25, sư đoàn dù số 101, lữ đoàn dù số 173, đoàn pháo binh số 41 và 52.
    Thời gian hoạt động ở Việt Nam : 11-1965 đến 4-1971.
    - Lực lượng Dã chiến II (II.FFV - II Field Force Vietnam), gồm sư đoàn kỵ binh số 1, các sư đoàn bộ binh số 1, 4, 9, 25, sư đoàn dù số 101, các lữ đoàn bộ binh số 196 và 199, lữ đoàn dù số 173, lữ đoàn dù số 3 thuộc sư đoàn dù số 82, đoàn pháo binh số 23 và 54.
    Thời gian hoạt động ở Việt Nam : 3-1966 đến 5-1971.
    - Quân đoàn 24 (XXIV Corps), gồm sư đoàn kỵ binh số 1, sư đoàn bộ binh số 23, sư đoàn dù số 101, đoàn pháo binh số 108 và nhiều đơn vị độc lập khác.
    Thời gian hoạt động ở Việt Nam : 2-1968 đến 6-1971.
    - Lực lượng đặc biệt.
    Các đơn vị của Lục quân :
    - Sư đoàn kị binh [không vận] số 1 First Team (9/65 - 6/72).
    - Sư đoàn bộ binh số 1 Big Red One (10/65 - 4/70).
    - Sư đoàn bộ binh số 4 Ivy Division (9/66 - 12/70).
    - Sư đoàn bộ binh số 9 Old Reliables (12/66 - 10/70).
    - Sư đoàn bộ binh số 23 Americal (9/67 - 11/71).
    - Sư đoàn bộ binh số 25 Tropic Lighting (12/65 - 4/71).
    - Sư đoàn dù số 101 Screaming Eagles (7/65 - 3/72).
    - Sư đoàn bộ binh cơ giới số 5 Red Diamon (2/68 - 8/71).
    - Lữ đoàn dù số 173 Sky Soldier (5/65 - 8/71).
    - Lữ đoàn bộ binh nhẹ số 11 (12/67 - 10/71) [1].
    - Lữ đoàn bộ binh nhẹ số 196 (8/66 - 6/72) [1].
    - Lữ đoàn bộ binh nhẹ số 198 (10/67 - 11/71) [1].
    - Lữ đoàn bộ binh nhẹ số 199 Redcatcher (12/66 - 10/70).
    - Lữ đoàn dù số 3 (sư đoàn dù số 82 All American) (2-68 - 12/69).
    - Trung đoàn kị binh thiết giáp số 11 Black Horse (8/66 - 3/71).
    - Lữ đoàn không quân [trực thăng] số 1 (5/66 - 3/73).
    - Đoàn pháo binh số 23 Steel On Target gồm 13 tiểu đoàn pháo (10/65 - 1/72).
    - Đoàn pháo binh số 41 gồm 10 tiểu đoàn pháo (4/67 - 10/69).
    - Đoàn pháo binh số 52 Big Guns Are Ready gồm 9 tiểu đoàn pháo (6/66 - 6/71).
    - Đoàn pháo binh số 54 Lanyards of Liberty gồm 7 tiểu đoàn pháo (10/66 - 11/69).
    - Đoàn pháo binh số 108 Deeds Above Words gồm 7 tiểu đoàn pháo (10/67 ?" 11/71).
    - Đoàn pháo binh phòng không số 97 Always On Top gồm 2 tiểu đoàn tên lửa đất đối không Hawk (9/65 - 10/68).
    - Lữ đoàn công binh số 18 (8/65 - 7/72).
    - Lữ đoàn công binh số 20 (3/66 - 4/72).
    - Lữ đoàn quân cảnh số 18 (9/66 - 3/73).
    - Lực lượng đặc nhiệm đường không số 5 (lính Mũ Nồi Xanh - Green Beret).
    Vào thời điểm cao nhất tháng 4-1969, lục quân Mỹ đạt quân số 363.000 người. Trang bị :
    - Pháo binh : 84 tiểu đoàn với khoảng 1.500 khẩu pháo các loại.
    - Xe tăng thiết giáp : 24 tiểu đoàn với khoảng 2.900 xe tăng, xe bọc thép các loại.
    Hải quân
    - Hạm đội 7 (7th Fleet).
    Thời gian hoạt động ở Việt Nam : 1964-1973.
    - Bộ tư lệnh lực lượng lính thủy đánh bộ số 3 (III. MAF - III Marine Amphibious Force) gồm sư đoàn lính thủy đánh bộ số 1 và 3, hai trung đoàn tàu đổ bộ, không đoàn hải quân 1, Quân đoàn 24.
    Thời gian hoạt động ở Việt Nam : 5-1965 đến 3-1970.
    - Lực lượng cơ động đường sông.
    Các đơn vị chiến đấu của Hải quân:
    - Hạm đội 7.
    - Sư đoàn lính thủy đánh bộ số 1 (8/65 - 4/71).
    - Sư đoàn lính thủy đánh bộ số 3 (3/65 - 11/69).
    Các đơn vị chiến đấu của hải quân đường sông :
    - Lực lượng đặc nhiệm 115 (Task Force 115).
    - Lực lượng đặc nhiệm 116 (Task Force 116).
    - Lực lượng đặc nhiệm 117 (Task Force 117).
    Vào thời điểm cao nhất tháng 4-1969, hải quân Mỹ đạt quân số 36.000 người và lính thủy đánh bộ 81.800 người, lực lượng phòng vệ bờ biển 400 người. Trang bị khoảng 267 tàu hải quân các loại.
    Lực lượng tác chiến của Hạm đội 7 Mỹ đánh phá miền Bắc Việt Nam thường xuyên có 2-3 tàu sân bay, 15-30 tàu chiến gồm tàu chống ngầm, tàu tuần dương, tàu khu trục, tàu ngầm. Riêng trong chiến dịch Linebecker-2 tháng 12-1972 có 6 tàu sân bay tham gia.
    Không quân
    - Bộ Tư lệnh Không quân chiến lược (SAC - Strategic Air Command) (65-73).
    - Bộ Tư lệnh Không quân chiến thuật (TAC - Tactical Air command) (62-73).
    - Cục Vận tải hàng không dân sự (MAC - Military Airlift Command).
    - Tập đoàn không quân số 7 (7th Air Force) gồm các không đoàn tiêm kích và tiêm kích bom số 3, số 12, 35, 366, 31, 37; sư đoàn không quân 834 vận tải chiến thuật, 1 không đoàn trinh sát, 2 không đoàn tác chiến đặc biệt và một số đơn vị yểm trợ.
    Thời gian hoạt động ở Việt Nam : 4-1966 đến 1-1973.
    - Sư đoàn không quân số 2 [2].
    - Sư đoàn không quân số 315.
    - Sư đoàn không quân số 83.
    - Sư đoàn không quân vận tải số 834 [2].
    Vào thời điểm cao nhất tháng 4-1969, Không quân Mỹ đạt quân số 61.400 người.
    Trang bị : 4.050 máy bay trong đó có 768 máy bay chiến đấu và 2.668 máy bay trực thăng.
    Riêng chiến dịch tập kích đường không Linebecker-2 tháng 12-1972 đã huy động 193 máy bay ném bom chiến lược B-52 và 1.077 máy bay tiêm kích, cường kích chiến thuật.
    Mỹ đã huy động vào thời điểm cao nhất 68% lục quân, 40% hải quân, 32% không quân chiến thuật, 50% không quân chiến lược, 45 % pháo binh. Có 3.525.000 lượt quân đã sang tham chiến tại Việt Nam. Trong thời gian chiến tranh, Mỹ đã động viên 8 sư đoàn, 2 lữ đoàn hậu bị, đồng thời huy động 5.000.000 lao động sản xuất cho quốc phòng phục vụ cuộc chiến tranh này.
    [1] : Các đơn vị này sau đó nhập vào sư đoàn bộ binh số 23.
    [2] : Các đơn vị này nhập vào Tập đoàn không quân số 7.
    Tài liệu tham khảo
    1. Hệ thống tổ chức quân sự của Mỹ và Việt Nam Cộng Hoà trong chiến tranh Việt Nam.
    Website
    1. http://www.rjsmith.com/kia_tbl.html
    2. www.gruntonline.com
  9. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    LỰC LƯỢNG QUÂN SỰ CÁC NƯỚC ĐỒNG MINH CỦA MỸ THAM CHIẾN Ở VIỆT NAM
    HÀN QUỐC
    - Sư đoàn bộ binh Thủ đô (sư đoàn Mãnh Hổ) (9/65 - 3/73).
    - Sư đoàn bộ binh số 9 (sư đoàn Bạch Mã) (9/66 - 3/73).
    - Lữ đoàn lính thủy đánh bộ số 2 (lữ đoàn Thanh Long) (10/65 - 2/72).
    - Đơn vị Chim Bồ Câu.
    - Một số tiểu đoàn, đại đội binh chủng hỗ trợ (thiết giáp, công binh, pháo binh, quân cảnh?).
    Tổng quân số lúc cao nhất : 50.000 người.
    THÁI LAN
    Lực lượng trên chiến trường Việt Nam gồm :
    - Sư đoàn bộ binh Hắc Báo (7/68 - 12/72).
    - Trung đoàn tình nguyện Hổ Mang (9/67 - 8/68).
    - Một sô tiểu đoàn, đại đội binh chủng hỗ trợ.
    Tổng quân số : 13.000 người.
    Lực lượng trên chiến trường Lào thường xuyên có khoảng 10-20 tiểu đoàn bộ binh và một số đơn vị binh chủng.
    AUSTRALIA
    - Trung đoàn bộ binh Hoàng Gia (5/65 - 12/72).
    - 1 tàu khu trục và 1 biên đội máy bay.
    - Một số đơn vị binh chủng hỗ trợ.
    Tổng quân số : 7.000 người.
    PHILLIPINES
    Có 1 tiểu đoàn công binh, 2 đại đội pháo binh và 2 đội cố vấn quân sự (9/66 - 12/69).
    Tổng quân số : 2.000 người.
    NEW ZEALAND
    Có 1 tiểu đoàn bộ binh và 1 đại đội pháo binh (7/65 - 12/71).
    Tổng quân số : 600 người.
    ĐÀI LOAN
    Có 29 cố vấn quân sự. Một số trực tiếp chiến đấu với đặc công thủy của QĐNDVN hoặc tham gia các chiến dịch biệt kích đường biển của VNCH vào miền Bắc Việt Nam.
    TÂY BAN NHA
    Có 13 cố vấn quân sự.
    Tài liệu tham khảo
    1. Lịch sử Việt Nam 1965-1975.
    Website
    1. www.orbat.com
    2. www.gruntonline.com
    Được chiangshan sửa chữa / chuyển vào 18:13 ngày 14/09/2005
  10. chiangshan

    chiangshan Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    08/02/2003
    Bài viết:
    5.574
    Đã được thích:
    12
    LỰC LƯỢNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM NĂM 1975
    Bộ binh
    Có 23 sư đoàn, 1 lữ đoàn, 24 trung đoàn và trên 100 tiểu đoàn bộ binh, được tổ chức thành 5 quân đoàn chủ lực và một số đơn vị độc lập :
    Quân đoàn 1 - binh đoàn Quyết Thắng gồm :
    - Sư đoàn bộ binh 308 Quân Tiên Phong : trung đoàn bộ binh 36, 88, 102 và trung đoàn pháo binh 58 [1].
    - Sư đoàn bộ binh 312 Chiến Thắng : trung đoàn bộ binh 141, 165, 209 và trung đoàn pháo binh 186.
    - Sư đoàn bộ binh 320B (390) Đồng Bằng : trung đoàn bộ binh 27, 48, 64 và trung đoàn pháo binh 54.
    - Lữ đoàn bộ binh cơ giới 202.
    - Lữ đoàn pháo binh 45 Tất Thắng.
    - Sư đoàn phòng không 367.
    - Lữ đoàn công binh 299, trung đoàn thông tin 240.
    Quân đoàn 2 - binh đoàn Hương Giang gồm :
    - Sư đoàn bộ binh 3 Sao Vàng QK5 : trung đoàn bộ binh 12, 14, 141 và trung đoàn pháo binh 68 [2].
    - Sư đoàn bộ binh 304 đoàn Vinh Quang : trung đoàn bộ binh 9, 24, 66 và trung đoàn pháo binh 68.
    - Sư đoàn bộ binh 324 Ngự Bình : gồm trung đoàn bộ binh 1, 2, 3 và trung đoàn pháo binh 178 [3].
    - Sư đoàn bộ binh 325 : trung đoàn bộ binh 18, 46, 101 và trung đoàn pháo binh 84.
    - Lữ đoàn xe tăng thiết giáp 203.
    - Lữ đoàn pháo binh 164.
    - Sư đoàn phòng không 673.
    - Lữ đoàn công binh 219, trung đoàn thông tin 463.
    Quân đoàn 3 - binh đoàn Tây Nguyên [4] gồm :
    - Sư đoàn bộ binh 10 : trung đoàn bộ binh 24, 28, 66 và trung đoàn pháo binh 4.
    - Sư đoàn bộ binh 316 : trung đoàn bộ binh 148, 149, 174 và trung đoàn pháo binh 187.
    - Sư đoàn 320A (320) Đồng Bằng : trung đoàn bộ binh 9, 48, 64 và trung đoàn pháo binh 54.
    - Trung đoàn xe tăng thiết giáp 273.
    - Lữ đoàn pháo binh 40.
    - Trung đoàn pháo binh 675.
    - Trung đoàn đặc công 198.
    - Trung đoàn phòng không 232.
    - Trung đoàn phòng không 234.
    - Trung đoàn phòng không 593.
    - Lữ đoàn công binh 7, trung đoàn thông tin 29.
    Quân đoàn 4 - binh đoàn Cửu Long [5] gồm :
    - Sư đoàn bộ binh 6 QK7 : trung đoàn bộ binh 4, 33.
    - Sư đoàn bộ binh 7 : trung đoàn bộ binh 12, 14, 209 và trung đoàn pháo binh 210.
    - Sư đoàn bộ binh 341 Sông Lam : trung đoàn bộ binh 266, 270, 273 và trung đoàn pháo binh 55.
    - Đoàn xe tăng thiết giáp 26.
    - Trung đoàn đặc công 429.
    - Lữ đoàn pháo binh 24.
    - Lữ đoàn phòng không 71.
    - Trung đoàn công binh 25, trung đoàn thông tin 26.
    Đoàn 232 là đơn vị lâm thời, tương đương quân đoàn, gồm :
    - Sư đoàn bộ binh 3 (303) Phước Long B2 : trung đoàn bộ binh 201, 205, 271 và trung đoàn pháo binh 262.
    - Sư đoàn bộ binh 5 QK8 : trung đoàn bộ binh 1, 2, 3 và trung đoàn pháo binh 42.
    - Sư đoàn bộ binh 9 QĐ4 : trung đoàn bộ binh 1, 2, 3 và trung đoàn pháo binh 28.
    - 4 trung đoàn bộ binh độc lập.
    - 1 trung đoàn và 1 tiểu đoàn phòng không.
    - 2 tiểu đoàn xe tăng.
    Đoàn 559 - binh đoàn Trường Sơn là 1 đơn vị đặc biệt, có quy mô tương đương cấp quân khu, tổ chức gồm :
    - Sư đoàn bộ binh 968.
    - Sư đoàn công binh 470.
    - Sư đoàn công binh 472.
    - Sư đoàn công binh 473.
    - Sư đoàn công binh 565.
    - Sư đoàn ô tô vận tải 471.
    - Sư đoàn ô tô vận tải 571.
    - Sư đoàn phòng không 377.
    - Các đơn vị trực thuộc gồm : 7 tiểu đoàn pháo binh, 6 trung đoàn cao xạ, 1 trung đoàn bộ binh, 4 trung đoàn đường ống xăng dầu, 2 trung đoàn cầu, 1 trung đoàn vận tải đường sông, 1 trung đoàn giao liên cơ giới, 1 trung đoàn kho, 1 trung đoàn huấn luyện an dưỡng, 4 đoàn Thanh niên xung phong, một số phi đội trực thăng, máy bay tiêm kích.
    Các đơn vị bộ binh chủ lực độc lập :
    - Sư đoàn bộ binh 2 Sao Vàng QK5 : trung đoàn bộ binh 1, 31, 38 và trung đoàn pháo binh 368.
    - Sư đoàn bộ binh 4 QK9 : trung đoàn bộ binh 2, 10, 20 và 1 trung đoàn pháo binh.
    - Sư đoàn bộ binh 8 QK8 : trung đoàn bộ binh 15, 18 và 1 trung đoàn pháo binh.
    - Sư đoàn bộ binh 968 Đoàn 559 : trung đoàn bộ binh 19, 29 và 1 tiểu đoàn pháo binh.
    - Sư đoàn bộ binh 711 QK5.
    - Sư đoàn bộ binh 338 dự bị trên miền Bắc : trung đoàn bộ binh 3, 28, 102 và 1 tiểu đoàn pháo binh.
    - Sư đoàn bộ binh 350 dự bị trên miền Bắc.
    - Lữ đoàn bộ binh 52 Quân khu 5 gồm 4 tiểu đoàn bộ binh và 2 tiểu đoàn pháo binh[6].
    Bộ đội địa phương trên chiến trường miền Nam có 21 trung đoàn bộ binh, khoảng 100 tiểu đoàn bộ binh cùng hàng trăm đại đội, trung đội độc lập.
    Xe tăng thiết giáp
    Tổng cộng có 9 trung đoàn, lữ đoàn và đơn vị tương đương cùng. Trong đó có 4 lữ/trung đoàn và đơn vị tương đương của các quân đoàn chủ lực và 5 trung/lữ đoàn trực thuộc binh chủng và quân khu :
    - Lữ đoàn xe tăng thiết giáp 201 trực thuộc binh chủng.
    - Lữ đoàn xe tăng thiết giáp 215 trực thuộc binh chủng.
    - Trung đoàn xe tăng huấn luyện 207 trực thuộc binh chủng.
    - Trung đoàn xe tăng thiết giáp 206 QK4.
    - Trung đoàn xe tăng thiết giáp 574 QK5.
    Không quân
    Lực lượng Không quân Nhân dân Việt Nam (thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân) có 4 trung đoàn tiêm kích, 1 tiểu đoàn cường kích, 1 lữ đoàn vận tải và 1 trung đoàn huấn luyện [7].
    - Sư đoàn không quân 371 Thăng Long gồm :
    + Trung đoàn tiêm kích 921 Sao Đỏ trang bị máy bay tiêm kích MiG-21.
    + Trung đoàn tiêm kích 923 Yên Thế trang bị máy bay tiêm kích MiG-17.
    + Trung đoàn tiêm kích 925 trang bị máy bay tiêm kích J-6 (MiG-19 do Trung Quốc sản xuất).
    + Trung đoàn tiêm kích 927 Lam Sơn trang bị máy bay tiêm kích MiG-21.
    + Tiểu đoàn cường kích 929 trang bị máy bay ném bom chiến thuật IL-28.
    - Lữ đoàn vận tải 919 gồm :
    + Một tiểu đoàn trang bị máy bay vận tải An-2, An-3, An-24.
    + Một tiểu đoàn trang bị máy bay vận tải IL-14, IL-18, Li-2.
    + Một tiểu đoàn trang bị trực thăng Mi-4, Mi-6, Mi-8.
    Một số máy bay An-2 và IL-14 của lữ đoàn 919 được cải tiến để mang bom và rocket.
    - Trung đoàn huấn luyện 910 trang bị máy bay tiêm kích huấn luyện MiG-15, MiG-17, MiG-21UM.
    Phòng không

    Ngoài các sư đoàn phòng không thuộc các đơn vị bộ binh, các đơn vị phòng không độc lập gồm 4 sư đoàn [8] và nhiều trung đoàn phòng không của quân khu, tỉnh :
    - Sư đoàn phòng không 361.
    - Sư đoàn phòng không 363.
    - Sư đoàn phòng không 365.
    - Sư đoàn phòng không 375.
    Pháo binh
    Binh chủng Pháo binh có 7 lữ đoàn, 28 trung đoàn, 38 tiểu đoàn, 104 đại đội, 14 trung đội, 52 khẩu đội.
    Trong đó :
    Pháo binh của bộ đội chủ lực có 7 lữ đoàn, 28 trung đoàn, 17 tiểu đoàn, 6 đại đội. Ngoài các đơn vị pháo binh thuộc bộ binh là các đơn vị pháo binh độc lập thuộc binh chủng, quân khu gồm :
    - Trực thuộc binh chủng có các lữ đoàn pháo binh 38, 204, 368 và các trung đoàn pháo binh 154, 166, 208.
    - Trực thuộc các quân khu có :
    + Trung đoàn pháo binh 6 thuộc Quân khu 9.
    + Trung đoàn pháo binh 16 thuộc Quân khu Trị-Thiên.
    + Trung đoàn pháo binh 572 và 576 Quân khu 5.
    + 3 tiểu đoàn pháo binh thuộc Quân khu 8.
    + 1 tiểu đoàn pháo binh thuộc Quân khu 6.
    + 1 tiểu đoàn pháo binh độc lập trực thuộc B3.
    + 1 tiểu đoàn pháo binh độc lập quân tình nguyện ở Lào.
    + Đoàn 559 : 7 tiểu đoàn pháo binh.
    Ngoài ra lữ đoàn bộ binh 52 QK5 có 2 tiểu đoàn pháo binh, cùng 6 đại đội pháo binh độc lập thuộc các trung đoàn quân tình nguyện ở Lào.
    Pháo binh của bộ đội địa phương và dân quân tự vệ có 21 tiểu đoàn, 98 đại đội, 14 trung đội, 52 khẩu đội.
    Đặc công
    Lực lượng đặc công được tổ chức rải khắp các chiến trường, các cấp, riêng trực thuộc binh chủng có 4 tiểu đoàn cơ động, thuộc mặt trận B1, B2, B3, B4 có 8 trung/lữ đoàn và 11 tiểu đoàn đặc công :
    - Đặc công thủy có đoàn 10 Rừng Sác và đoàn 126 [9].
    - Đặc công cạn có các trung đoàn : 113, 115, 116, 117, 119, 198, 429.
    - Đặc công biệt động có lữ đoàn 316 gồm các tiểu đoàn, 13 cụm biệt động Z ở Sài Gòn và vùng ven.
    Hải quân
    Quân chủng Hải quân có 2 trung đoàn tàu chiến [10], 2 trung đoàn tàu vận tải, 4 vùng hải quân, 2 đoàn và một số tiểu đoàn đặc công thủy, pháo cối.

    - Trung đoàn tàu chiến 171.
    - Trung đoàn tàu chiến 172.
    - Trung đoàn tàu vận tải 125.
    - Trung đoàn tàu vận tải 128.
    - Các vùng hải quân K2, K3, K4, K5 [11].
    - Đoàn 10 Rừng Sác và đoàn 126 đặc công thủy.
    [1] : năm 1975 sư đoàn BB 308 QĐ1 ở lại miền Bắc làm dự bị.
    [2] : sư đoàn BB 3 SV phối thuộc cho QĐ2 trong chiến dịch HCM.
    [3] : sư đoàn BB 324 ở lại bảo vệ Huế, không tham gia chiến dịch HCM.
    [4] : QĐ3 thành lập ngày 27-3-1975.
    [5] : sư đoàn BB 9 của QĐ4 được phối thuộc cho Đoàn 232.
    [6] : trong chiến dịch HCM, lữ đoàn BB 52 chiến đấu trong đội hình QĐ4.
    [7] : trong quá trình chiến đấu có thu và sử dụng một số cường kích A-37B và tiêm kích F-5A/E, trong đó 1 biên đội A-37B tham chiến ngày 28-4-1975.
    [8] : mỗi sư đoàn phòng không gồm một số trung đoàn pháo phòng không và tên lửa đất đối không.
    [9] : thuộc hải quân.
    [10] : trung đoàn tàu chiến đấu 171, 172 có các tàu chiến, tàu tuần tiễu, phóng lôi, săn ngầm... trang bị pháo, ngư lôi, tên lửa của TQ và LX.
    [11] : các vùng hải quân có quyền hạn tương đương cấp trung đoàn, có các đơn vị đặc công thủy, pháo cối, các đơn vị thuyền máy vận tải và vũ trang.
    Tài liệu tham khảo
    1. Lịch sử QĐNDVN, T2.
    2. Lịch sử pháo binh QĐNDVN.
    3. Lịch sử binh chủng thiết giáp QĐNDVN.
    4. Lịch sử bộ đội đặc công.
    5. Lịch sử Không quân Nhân dân Việt Nam 1949-1977.
    6. Lịch sử Hải quân Nhân dân Việt Nam.
    7. Lịch sử Quân chủng Phòng không không quân, T2.
    8. Chiến trường mới - thượng tướng Nguyễn Hữu An.
    9. Kí ức Tây Nguyên - thượng tướng Đặng Vũ Hiệp.
    10. Đường xuyên Trường Sơn - trung tướng Đồng Sĩ Nguyên.
    11. Miền Trung những tháng ngày không quên - thượng tướng Nguyễn Nam Khánh.
    12. Tóm tắt các chiến dịch trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954-1975.
    13. Lịch sử Việt Nam 1965-1975.
    Website
    1. www.gruntonline.com
    được chiangshan sửa vào 19:55 ngày 16/05/2007

Chia sẻ trang này