1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Mẫu câu cho và nhận và cách sử dụng kính ngữ trong tiếng Nhật

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi Hoanghieu12345, 22/01/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Hoanghieu12345

    Hoanghieu12345 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    25/12/2015
    Bài viết:
    131
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo: http://tiengnhatcoban.edu.vn/

    1. ~に Nを いただきます. ( Cách thể hiện hành động nhận từ ai cái gì giống 「もらいます」nhưng mang hàm ý khiêm nhường của người nói )
    * Ý nghĩa: (mình) nhận (từ ai đó) cái gì
    * Cách dùng: 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với
    hàm ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói
    nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người
    không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.
    * Chú ý: chủ thể của động từ này luôn luôn là 「わたし」(tôi)
    Ví dụ:
    わたしは 社長 (しゃちょう) に とけいを いただきます。- Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc.
    わたしは 先生 (せんせい) に プレゼントを いただきました。- Tôi đã nhận được một món quà từ thầy/cô giáo.
    わたしは 父 に お金を いただきます。 Tôi nhận được tiền từ bố. (SAI)
    Trong trường hợp này, mặc dù 父 (bố) là người trên, người lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người nhà
    (ウチの人) nên không dùng động từ いただきます mà dùng もらいます。
    [​IMG]

    2. ~は(が)Nを くださいます.
    (Cách thể hiện hành động ai đó cho, tặng mình cái gì giống 「くれます」 nhưng hàm ý tôn kính hơn)
    * Ý nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì
    * Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」 với hàm ý thể
    hiện sự tôn trọng của người nhận khi người cho là người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn
    mình (trừ người trong gia đình), hay người không thân quen lắm..
    * Chú ý:
    - Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không
    bao giờ là 「わたし」 (tôi)
    - Thể từ điển của 「くださいます」 là 「くださる」 , và chuyển sang thể -て là 「くださって」.
    Ví dụ:
    社長 は わたしに とけいを くださいます。 Giám đốc cho tôi cái đồng hồ.
    先生 は わたしに ボールペンを くださいます。Cô giáo cho tôi cái bút bi.
    母 は わたしに 花を くださいます。Mẹ tặng tôi hoa.(SAI)
    Trong trường hợp này, 母 (mẹ) mặc dù là người trên, lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người trong gia
    đình (ウチの人) nên không dùng động từ いただきます mà dùng động từ くれます.
    * Chú ý:「くださいます」và 「くれます」 cũng được dùng khi người nhận là người trong gia
    đình hay người có quan hệ “Trong” với người nói.

    => Lịch khai giảng lớp học tiếng Nhật tại trung tâm của mình :
    http://tiengnhatcoban.edu.vn/khai-giang-lop-hoc-tieng-nhat-danh-cho-tre-em/

    3. ~に Nを やります.
    (Cách thể hiện hành động cho ai đó cái gì giống 「あげます」nhưng chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái, động thực vật

    )
    * Ý nghĩa: (mình) cho ai đó cái gì
    * Cách dùng: 「やります」 được dùng thay cho 「あげます」 trong trường hợp đối tượng nhận
    hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình), động vật,
    thực vật …
    Ví dụ:
    わたしは 弟 に さいふ を やります。 Tôi cho em trai cái ví.
    わたしは 猫 に さかな を やります。 Tôi cho mèo ăn cá
    わたしは 花 に 水 を やります。 Tôi tưới nước cho hoa.
    *Chú ý : Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính
    với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng 「さしあげます」
    4. Biểu hiện của hành động cho và nhận
    いただきます
    V て + くださいます
    やります
    Giống あげます、もらいます、くれます , cả いただきます、くださいますvà やります đều kết hợp với động từ dạng –て để thể hiện hành động cho, tặng,

    biếu, nhận nào đó nhưng với sắc thái tình cảm theo ý nghĩa vốn có của từ mà ta đã tìm hiểu ở trên.


    Thông báo về lịch khai giảng lớp học tiếng Nhật tại trung tâm SOFL

    http://tiengnhatcoban.edu.vn/khai-giang-lop-hoc-tieng-nhat-so-cap-1.html

    Chúc các bạn thành công !

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

    Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này